Vẻ đẹp của hình ảnh thiên nhiên và lao động

Một phần của tài liệu GA Văn 9 trọn bộ theo CT giảm tải (Trang 143 - 151)

I. Kiểm tra bài cũ

3. Vẻ đẹp của hình ảnh thiên nhiên và lao động

a.Cảnh biển vào đêm

Mặt trời xuống biển nh hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa

-> Trong hình ảnh liên tởng này vũ trụ nh một ngôi nhà lớn với màn đêm buông xuống là tấm cửa khổng lồ với những lợn sóng là then cửa

“Mặt trời cuối ngày đợc ví nh hòn lửa”

Khiến cho cảnh hoàng hôn trở lên rực rỡ và huy hoàng chứ không gợi ảm đạm.

* Vừa rộng lớn lộng lẫy lại vừa gần gũi với con ngêi

b.Cảnh thuyền đánh cá trên biển.

Thuyền ta lái gió…buồm trăng Lớt giữa mây cao…biển bằng …dặm xa dò bụng biển ……líi v©y gi¨ng.

->Cũng là vụ trụ bao là vô cùng vô tận nh- ng khi đối ặt với vũ trụ ấy con ngời không còn cảm giác bé nhỏ cô đơn mà ngợc lại họ đã tự nâng mình lên ngang tầm với thiên nhiên vũ trụ trong t thế của ngời chiến thắng.

-Ta hát bài ca gọi cá vào

Gõ thuyền đã có nhịp tăng cao

?

?

?

?

?

?

?

?

?

Cảnh đánh cá trên biển tiếp tục đợc miêu tả ra sao?

Có ý kiến cho rằng “thực tế là công việc vất vả nặng nề hoàn cảnh làm việc đầy thử thách nhng dới ngòi bút của Huy Cận tất cả đã hiện lên với vẻ đẹp “lãng mạng”. Em hãy chứng minh”?

(Những hình ảnh đợc sáng tạo nh trên đã làm giàu thêm cách nhìn cuốc sống giữa thiên nhiên và con ngêi)

Tác giả đã miêu tả ntn vẻ đẹp của loài cá?

Tại sao tác giả lại chú ý và miêu tả

hình ảnh các loài cá. Dụng ý của tác giả?

Bài thơ có nhiều từ “hát” cả bài nh một khúc ca. Đây là khúc ca gì và tác giả làm thay lời của ai?

Em có nhận xét gì về âm hởng giọng điệu của bài thơ?

Các yếu tố thể thơ vần nhịp đã góp phần tạo nên âm hởng của bài thơ

ntn?

Nêu nét đặc sắc về thiên nhiên của bài thơ?

Qua bức tranh về thiên nhiên và con ngời lao động em có nhân xét gì về

-Sao mờ kéo lới kịp trời sáng Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng

-> Đó là âm thanh tiếng hát gọi cá hoà trong nhịp gõ thuyền. Tác giả không khắc hoạ những hình ảnh, những động tác lao

động mà ngời đọc vẫn hình dung đợc toàn bộ không khí lao động với niềm say mê hào hứng. Công việc lao động của ngời

đánh cá nặng nhọc đã thành bài ca lao

động đầy niềm vui nhịp nhàng cùng thiên nhiên

* Niềm vui phới phới khoẻ khoắn, hoà hợp với thiên nhiên chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình.

c.Hình ảnh đẹp lộng lẫy và rực rỡ của cá

trên biển.

- Cá thu…nh đàn thoi

Đêm ngày dẹt biển muôn luồng sáng - Cá song lấp lánh đuốc đen hồng Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé - Vẩy bạc đuôi vàng loé rạng đông - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi

-> Những hình ảnh đợc sáng tạo bằng liên tởng tởng tợng, bay bổng từ sự quan sát hiện thực. Trí tởng tợng nối dài chắp cánh cho hiện thực trở lên kì ảo, làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong tự nhiên.

* Có vẻ đẹp của tranh Sơn mài lung linh huyền ảo.

->Là một khúc ca-một tràng khúc về lao

động về thiên nhiên đất nớc giàu đẹp tác giả làm thay lời của những con ngời lao

động trong cuộc xây dựng đất nớc.

->Bài thơ tạo đợc âm hởng vừa khoẻ khoắn sôi nổi lại vừa phơi phới bay bổng.

-Cách gieo vần có nhiều biến hoá linh hoạt vần trắc xen lẫn vần bằng, vần liền với vần cách vần trắc tạo nên sức mạnh…

->Là khúc hát say mê hào hứng phơi phới.

III. Tổng kết và ghi nhớ

-Sự liên tởng tợng phong phú độc đáo có

âm hởng khoẻ khoắn hào hứng lạc quan.

-Sự hài hoà giữa thiên nhiên và con ngời lao động bộc lộ niềm vui niềm tự hào của nhà thơ trớc đất nớc và cuộc sống.

IV. Luyện tập

Viết đoạn văn phân tích khổ thơ 1.

*Củng cố

cái nhìn và cảm xúc của tác giả trớc thiên nhiên và con ngời lao động.

III. H ớng dẫn học sinh làm bài và học bài ở nhà.

- Học theo phần phân tích bài thơ

- Soạn bài (bếp lửa).

Ngày soạn : ………. Ngày giảng : ………

TiÕt 53:

Tổng kết về từ vựng

(từ tợng thanh,từ tợng hình, một số phép tu từ từ vựng) 1, Mục tiêu bài dạy :

a. Về kiến thức:

b. VÒ kü n¨ng:

RÌn kü n¨ng c. Về thái độ:

2, Chuẩn bị của GV và HS:

a Chuẩn bị của GV:

b Chuẩn bị của HS : 3. Tiến trình bài dạy:

a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài

* Đặt vấn đề vào bài mới:

b, Dạy nội dung bài mới:

A.Phần chuẩn bị

I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6->9.

Đó là: từ tợng thanh, từ tợng hình một số phép tu từ từ vựng so sánh ẩn dụ nhân hoá ẩn dụ nói quá hoán dụ nói giảm nói tránh, điệp ngữ chơi chữ.

II. Chuẩn bị:

1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.

2.Phần trò: Xem lại toàn bộ nội dung theo sự hớng dẫn và yêu cầu của giáo viên.

B.Phần thể hiện khi lên lớp I.Kiểm tra bài cũ

Không kiểm tra II, Dạy bài mới:

Tiết học 53 cô trò ta tiếp tục đi tiếp tổng kết về từ vựng với các đơn vị kiến thức: từ tợng thanh, từ tợng hình, một số phép tu từ vựng…

Nội dung bài mới:

? Thế nào là từ tợng thanh từ tợng hình?

I. Từ t ợng thanh Từ t ợng hình 1.Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh của từ tự nhiên và con ngời.

?

?

?

?

?

?

?

?

Tìm những tên loài vật là từ tợng thanh?

Xác định từ tợng hình và giá trị sử dụng của chúng trong đoạn trích?

Nhắc lại phép tu từ từ vựng đã học?

VD: Thân em nh ớt trên cây

Càng tơi ngoài vỏ càng cay trong lòng?

VD: Buồn trông con nhện răng tơ

Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai.

Thế nào là nói quá?

VD: bao giờ trạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình.

Điệp ngữ là gì?

Thế nào là chơi chữ?

Ngả lng cho thế gian ngồi

Rồi ra mang tiếng con ngời bất trong (phản)

Vận dụng kiến thức đã học về một số phép tu từ từ vựng để phân tích nét nghệ thuật độc đáo của những câu thơ

sau (trích từ truyện kiều)

(Bằng lời nói quá Nguyễn Du cực tả

sự xa cách giữa thân phận cảnh ngộ của T Kiều và T. Sinh)

VD: ồn ào, lật dật.

-Từ tợng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật

VD: lắc l, lẻo đẻo.

2. Mèo: meo meo, bò, tắc kè Chã: g©u g©u…

3.Lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ, có tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động.

II. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng 1.*So sánh: đối chiếu sụ vật sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tơng

đồng.

*ẩn dụ: gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác có nét tơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .

*Nhân hoá: gợi tả con vật cây cối bằng những từ ngữ vốn dùng để gợi tả

con ngêi.

*Hoán dụ: gọi tên sự vật hiện tợng này bằng tên của một sự vật hiện t- ợng. Khái niệm khác có quan hệ gần gũi.*Nói quá: là biện pháp tu từ phóng

đại quy mô tính chất của sự vật hiện t- ợng đợc miêu tả hoặc nhấn mạnh gây ấn tợng tăng sức biểu cảm.

*Nói giảm nói tránh: là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ nặng nề tránh thô tục thiếu lịch sự.*Điệp ngữ: biện pháp lặp lại từ ngữ ẩê làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.

*Chơi chữ: lợi dung đặc sắc về âm về nghĩa của từ ngữ để tạo ra sắc thái dí dỏm hài hớc->câu văn hấp dẫn thú vị.

2.a, ẩn dụ tu từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Kiều và cuộc đời của nàng. “cây lá” dùng để chỉ gia đình Kiều và c/s của họ. ý nói Kiều bán mình để cứu gia đình.

b.Phép so sanh tu từ: So sánh tiếng

đàn của Thuý kiều với tiếng hạc, suối, gió thoảng, trời đổ ma.

c.Phép nói quá: Thuý Kiều có sắc đẹp

đến mức hoa…

Thuý Kiều không chỉ đẹp mà còn có tài…Nhờ biện pháp nói quá Nguyễn

? Vận dụng một số kiến thức đã học về một số phép tu từ để phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu,

đoạn sau?

e.ẩn dụ tu từ: Mặt trời ở câu 2 chỉ em bé trên lng mẹ. ẩn dụ thể hiện sự gắn bó của đứa con với mẹ nguồn sống nguồn nuôi dỡng niềm tin của mẹ vào ngay mai.

Du đã thể hiện đầy ấn tợng một nhân vật tài sắc vẹn toàn.

d.Phép nói quá: Gác quan âm nơi TK bị H Th bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc sách của Thúc Sinh. Tuy cùng ở khu vờn nhà Hoạn Th gần nhau trong gang tÊc nhng giê ®©y 2 ngời cách trở “gấp 10 quan san”

e.Phép chơi chữ” tài và tai

3.a.Điệp ngữ (còn) và dùng từ đa nghĩa say sa vừa đợc hiểu là tràng trai vì

uống nhiều rợi mà say. Vừa đợc hiểu là chàng trai say đắm vì tình nhờ cách

đó mà chàng trai đã thể hiện tình cảm của mình mạnh mẽ mà kín đáo.

b. Nói quá: Sự lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.

c.So sánh: miêu tả sắc nét và sinh

động âm thanh của tiếng suối, cảnh rừng dới đêm trăng.

d.Nhân hoá: ánh trăng biến trăng thành ngời bạn tri âm tri kỷ. TN trong bài thơ trở nên sống động hơn có hồn hơn. gắn bó với con ngời hơn.

* Củng cố

III. H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà - Ôn tập lại tất cả các phép tu từ đã hệ thống lại.

- Lấy vị dụ mỗi loại.

- Hoàn chỉnh các bài tập ở trong vở.

Ngày soạn : ………. Ngày giảng : ………

TiÕt 54 :

Tập làm thơ tám chữ

1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:

b. VÒ kü n¨ng:

RÌn kü n¨ng c. Về thái độ:

2, Chuẩn bị của GV và HS:

a Chuẩn bị của GV:

b Chuẩn bị của HS : 3. Tiến trình bài dạy:

a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài

* Đặt vấn đề vào bài mới:

b, Dạy nội dung bài mới:

A.Phần chuẩn bị

I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm đợc đặc điểm khả năng miêu tả biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ.

Qua hoạt động tập làm thơ 8 chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo sự hứng thú trong học tập rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.

II. Chuẩn bị:

1.Phần thầy: Đọc nghiên cứu soạn bài.

2.Phần trò: Học bài cũ, chuẩn bị theo yêu cầu.

B.Phần thể hiện khi lên lớp I.Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Trình bày sự hiểu biết của em về cách làm thơ 7 chữ

Đáp án: Mỗi dòng 7 tiếng.

-Tiếng 7 của dòng 1 dòng 2 dòng 4 vầng bằng…

-Đề tài phong phú không bắt buộc.

II, Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài : ở lớp 6,7 các em đợc tập làm thơ 4 chữ năm chữ lục bát.

Vởy thơ 8 chữ có cấu toạ ntn. Để giúp các em biết nhận diện và thực hành về thể thơ 8 chữ. Tiết học hôm nay…

* Nội dung bài mới:

?

?

?

?

?

?

?

Đọc các đoạn thơ trong sgk?

Suy nghĩ và nhận xét về số chữ

trong mỗi dòng ở đoạn thơ sau?

Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn?

Vận dụng kiến thức về vần chân, vần lng, vần liền, vần gián cách để nhận xét về cách gieo vần của từng

đoạn?

Cách ngắt nhịp của mỗi đoạn thơ

trên có gì đáng chú ý?

Qua tìm hiểu các đoạn thơ trên em rút ra kết luận gì về thể thơ 8 chữ?

Đoạn thơ trích trong bài Tháp đổ của Tố Hữu. Hãy điền vào chỗ trống của các dòng thơ?

Đoạn thơ trích trong bài Vội vàng của Xuân Diệu. Hãy điền vào chỗ

I. Nhận diện thể thơ 8 chữ

1. Mỗi dòng có số chữ là 8 Đợc chia thành nhiều khổ.

a.Gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp: tan-ngàn, mối-gội, bừng-rừng, gắt-mặt.

b.Gieo vần chân liên tiếp về nghe, học-nhọc, bà-xa.

c.Gieo vần chân nhng lại dãn cách:ngát-hát, non-son, đứng-đựng, tiên-nhiên.

Đoạn a: 2/3/3, 3/2/3, 3/2/3, 3/3/2…

Đoạn b: 5/2, 4/4, 3/5

Đoạn c: 3/5

*Thể thơ mỗi dòng có 8 chữ ngắt nhịp

đa dạng, gồm nhiều đoạn dài chia thành các khổ (mỗi khổ 4 dòng). Có nhiều cách gieo vần phổ biến là vần ch©n.

II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ

1. Dây đàn ca hát Của ngày qua Hơng bát ngát Với muôn hoa 2. Tôi cũng mất Vẫn tuần hoàn

?

?

?

?

?

trống cuối các dòng thơ một trong các từ

Đoạn thơ bị chép sai ở câu thứ ba.

Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do sai?

Tìm những từ đúng thanh đúng vần

để điền vào chỗ trống trong khổ thơ

sau?

Khổ thơ còn thiếu một câu. Hãy làm thêm câu cuối sao cho đúng vần, hợp với nội dung cảm xúc từ ba câu tríc?

Mỗi nhóm tổ cử đại diện đọc và bình trớc lớp bài thơ đã chhuẩn bị?

Cả lớp nhận xét, đánh giá bài thơ đã

đợc học

Nhận xét: Thể thơ, cách gieo vần?

(Cây ổi năm nay chín chẳng đúng mùaNó ngang trái nh đời anh ngang trái Nó thay đổi nh lòng ngời con gái…) Khi đánh tôi cha quay mặt khóc thÇm

Phụ tử xa nay trọng hiếu tình thân Không có đòn roi làm sao tôi nhớ

Cả đất trời.

3. Cảm nhận bằng vần thanh điệu Sai từ “rộn rã” phải mang thanh bằng và hiệp vần với chữ gơng ở cuối câu thơ trên.

III. Thực hành làm thơ 8 chữ

1.Từ điền vào chỗ trống ở ô thứ 3 phải mang thanh bằng. Từ chỗ trống ở dòng 4 có khuôn âm a để hiệp vần với chữ xa cuối dòng thữ 2 và mang thanh bằng. (một vờn…bay qua)

2.->Câu thơ phải có 8 chữ và chữ cuối phải có khuôn âm ơng hoặc a mang thanh bằng.

Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn x-

ơngThoang thoảng hơng bay dịu ngọt quanh ta.

3. Tôi nhớ mãi Tôi nhớ mãi nụ cời rất tơi

Lu dấu một thời mời tám đôi mơi Khi tôi chợt nhận ra mình khờ dại Thì trời ơi ngời ấy đã xa rồi.

TôI nhớ mãi ánh mắt bồi hồi Níu lại thời gian đang lặng lẽ trôi Khi tôi nhận ra giữa cuộc đời

Có khoảng khắc đã trở thành vĩnh cửu.Tôi nhớ mãi tiếng nói với ai

Sao bâng khuâng xa vắng đến mơ hồ Khi tôi chợt nhận ra mình làm thơ

Là lúc dại khờ ngây ngô điên dại

*Ngời ấy là cha tôi

Ngời đàn ông tóc đã hoa dâm ấy Rất thơng tôi và cũng rất giống tôi Là ngời tôi yêu quý nhất trên đời

Đó chính là ngời đã sinh ra tôi.

Tôi vẫn nhớ thời thơ ấu dại dột Vì mải chơi nên quên cả học bài Xấu hổ lắm chẳng hé môi với ai Những lần cha tôi đánh đòn quấn đít Lớn khôn nên tôi dần dần hiểu biết.

III. H ớng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà - Nắm đợc đặc điểm của thể thơ 8 chữ.

- Nhận diện đợc thể thơ đó.

- Sáng tác một bài thơ với chủ đề tự chọn.

Ngày soạn : ………. Ngày giảng : …………..

TiÕt 55 :

Trả bài kiểm tra văn

1, Mục tiêu bài dạy : a. Về kiến thức:

b. VÒ kü n¨ng:

RÌn kü n¨ng c. Về thái độ:

2, Chuẩn bị của GV và HS:

a Chuẩn bị của GV:

b Chuẩn bị của HS : 3. Tiến trình bài dạy:

a, Kiểm tra bài cũ (3p) * Kiểm tra bài

* Đặt vấn đề vào bài mới:

b, Dạy nội dung bài mới:

A.Phần chuẩn bị

I.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học. Học sinh nhận rõ đợc u nhợc điểm trong bài viết cảu mình để có ý thức sửa chữa khắc phục

Rèn kĩ năng sửa chữa lại bài viết cảu bản thân nhận xét bài làm của bạn II. Chuẩn bị:

1.Phần thầy: Chấm bài tổng hợp lỗi sai cơ bản

2.Phần trò: Xem lại kiến thức của phần văn học trung đại B.Phần thể hiện khi lên lớp

I.Kiểm tra bài cũ Không

II, Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài Tiết trớc các em làm bài kiểm tra văn phần trung đại 1 tiết.

Hôm nay cô trả bài cho các em để thấy rõ u nhợc điểm trong bài viết.

* Nội dung bài mới:

I. Đề bài II. Đáp án

Phần I: Trắc nghiệm

C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Đáp

án

A D B A C C A B A B B D

§iÓm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PhÇn II: Tù luËn

C©u 1(3 ®iÓm)

-Thời đại: Đầy biến động cuối thế kỉ 18 đầu thế kỉ 19 Lê Trịnh suy tàn.Tây Sơn thành công và thất bại. Nhà Nguyễn khôi phục chính quyền và thống nhất đất níc.

- Gia đình: gia đình quan lại quí tộc danh vọng có truyền thống văn học

- Cuộc đời: Nguyễn Du tên Tố Nh, hiệu Thanh Hiên, quê Tiên Điền- Nghi Xuân Hà Tĩnh. Cuộc đời lắm đỗi long đong, thông minh tài trí, trung thành với nhà Lê.Thời niên thiếu sống và học hành sung sớng ở Thăng long và ẩn dật ở nhiều nơi. Miễn cỡng làm quan với nhà nguyễn. Đã từng đi xứ. Đại thi hoà dan tộc Nguyễn Du là nhà thơ thiên tài vĩ đại. Đỉnh cao của văn học chung đại Việt Nam.

C©u 2:

*Số phận bi kịch

-Đau khổ oan khuất (Vũ Nơng)

-Bi kịch điển hình của ngời phụ nữ (thuý Kiều) Hội tụ đủ những đau khổ của ngời phụ nữ trong xã hội xa mà 2 bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ và bi kịch nhân phẩm bị trà đạp.

*Vẻ đẹp của ngời phụ nữ.

-Vẻ đẹp của nhan sắc tài năng (Thuý Kiều)

-Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thao rthuỷ chung son sắt.

Một phần của tài liệu GA Văn 9 trọn bộ theo CT giảm tải (Trang 143 - 151)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(238 trang)
w