CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

Một phần của tài liệu Giao án sinh 8 CKTKN- Giảm tải (Trang 22 - 25)

I/. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương.

- Rèn kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản.

2. Kỹ năng Rèn kĩ năng:

- Quan sát tranh, thí nghiệm tìm ra kiến thức trong giờ học lí thuyết.

- Hoạt động nhóm.

3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS . II/. Chuẩn bị:

- GV: + Tranh vẽ hình 8.1 đến 8.4 SGK . + Hai xương đùi ếch sạch.

+ Chuẩn bị mẫu xương ngâm trong dung dịch HCL 10%.

+ Panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10%.

- HS : Xương đùi ếch, hay xương sườn gà.

III/. Tiến trình tiết dạy:

1. Ổn định lớp :chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập 2. . Kiểm tra bài cũ : 3p

GV: ? Bộ xương người gồm mấy phần ? Cho biết các xương của ở mõi phần đó ? HS: Trả lời

3.Bài mới

3.1. Mở bài:1’ HS đọc mục '' Em có biết '' ở tr. 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ?

3.2 Các hoạt động.

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG

15P Hoạt động 1: CẤU TẠO CỦA XƯƠNG

Mục tiêu : HS chỉ ra được cấu tạo của xương dài,

I. Cấu tạo của xương.

1. Cấu tạo và chức năng của

10P

xương dẹt và chức năng của nó.

GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. Trả lời câu hỏi:

? Sức chịu đựng rất lớn của xương có liên quan gì đến cấu tạo xương ?

HS: nghiên cứu thông tin.

HS: thảo luận nhóm đưa ra ý kiến khẳng định: Chắc chắn xương phải có cấu tạo đặc biệt.

Để trả lời vấn đề đặc ra → GV cho tiếp câu hỏi:

? Xương dài có cấu tạo như thế nào ?

? Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có nghĩa gì đối với chức năng của xương ?

Hs: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình 8.1, 8.2 → ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến:

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến bằng cách giới thiệu trên hình vẽ, nhóm khác bổ sung → Vậy điều khẳng định lúc đầu là đúng.

GV: kiểm tra kiến thức các em nắm được thông qua phần trình bày của nhóm.

GV: yêu cầu: nêu cấu tạo và chức năng của xương dài.

Hs: Các nhóm nghiên cứu bảng 8.1 tr. 29 SGK → 1 đến 2 nhóm trình bày.

- HS nhớ lại kiến thức tự trả lời. ( Dưới sự hướng dẫn của GV ). GV: chốt lại kiến thức.

- GV chuyển ý:

? Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ?

? Xương dẹt và xương ngắn có chức năng gì ? - GV yêu cầu liên hệ thực tế :

? Với cấu tạo hình trụ rồng, phần đầu có nan hình vòng cung tạo các ô giúp các em liên tưởng đến kiến trúc nào trong đời sống ?

HS nghiên cứu thông tin trong SGK và hình 8.3 tr.29 trả lời câu hỏi → HS khác bổ sung.

- HS có thể nêu : Giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà thờ...

- GV nhận xét và bổ sung → ứng dụng trong xây dựng đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu.

- HS rúc ra kết luận.

Hoạt động 2: Phân biệt các loại xương: ( Không dạy) Hoạt động 2: THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG

Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm, HS chỉ ra được 2 thành phần cơ bản của xương có liên quan đến tính chất của xương – liên hệ thực tế.

GV: yêu cầu HS đọc thông tin hiểu thí nghiệm.

xương dài.

* Kết luận:

Nội dung kiến thức ở bảng 8.1 Tr .29.

2. Cấu tạo và chức năng xương ngắn và xương dẹt.

* Cấu tạo:

- Ngoài là mô xương cứng.

- Trong là mô xương xốp.

* Chức năng : Chứa tủy đỏ.

II. Phân biệt các loại xương:

( Không dạy)

II. Thành phần hóa học và tính chất của xương.

Sinh học 8 23 Lưu Nhật Phương Trâm

10p

GV: Cho nhóm" yêu mô sinh" biểu diễn thí nghiệm trước lớp.

HS: đọc thí nghiệm.

HS: Biễu diễn thí nghiệm.

+ Thả một xương đùi ếch vào cốc dung dich HCL 10%.

+ Kẹp xương đùi ếch → đốt trên đèn cồn → HS cả lớp quan sát các hiện tượng xảy ra → ghi nhớ.

- Nhóm "yêu môn sinh" yêu cầu cả lớp cho kết quả của thí nghiệm:

+ Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị trước.

+ Đối với xương đốt đặt lên giấy gõ nhẹ.

:GV: Đưa câu hỏi:

? Phần nào của xương cháy có mùi khét ?

? Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì ?

? Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút ?

HS: Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.

+ Cháy chỉ có thể là chất hữu cơ.

+ Bọt khí đó là CO2.

+ Xương mất phần rắn bị hoà vào HCl chỉ có thể là chất có canxi và cac bon.

- Các nhóm còn lại theo dõi bổ sung bổ sung.

HS: rút ra kết luận.

GV: giúp HS hoàn thiện kiến thức này.

GV: giải thích về tỉ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi.

GV: Cho HS rút ra kết luận →

Hoạt động 3: SỰ LỚN LÊN VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG Mục tiêu : HS chỉ ra được xương dài ra do sụn tăng trưởng, to ra nhờ các tế bào màng xương.

:HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 8.4 và 8.5 tr.

29, 30 → ghi nhớ kiến thức.

- Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.

Yêu cầu:

+ Khoảng BC không tăng.

+ Khoảng AB, CD tăng nhiều đã làm cho xương dài ra.

Đại diện nhóm trả lời → nhóm khác bổ sung

* Kết luận:

Thành phần hóa học của xương gồm:

+ Chất vô cơ: Muối can xi + Chất hửu cơ: Cốt giao.

Tính chất: Rắn chắc và đàn hồi

III. Sự to ra và dài ra của xương.

* Kết luận:

- Xương dài ra: Do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.

- Xương to thêm nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.

IV. Củng cố 4’

- GV cho HS làm bài tập 1 tr. 31.

- GV chữa bằng cách: + Cho HS đổi bài của nhau. + HS tự chấm bài cho nhau.

+ GV thông báo đáp án đúng. + Tìm hiểu có bao nhiêu em làm đúng, V. Dặn dò 1’

- Học bài, trả lời câu hỏi SGK vào vở bài tập.

- Đọc trước bài mới: Bài 9 tr.32.

- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.

Tuần :5 Tiết: 9

Ngày soạn: 11 / 8 / 2011

Một phần của tài liệu Giao án sinh 8 CKTKN- Giảm tải (Trang 22 - 25)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(204 trang)
w