TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp: 1’ GV chào HS cho các em ngồi, kiểm tra vệ sinh, dụng cụ học tập 2. Kiểm tra bài cũ:5p
- Thực chất biến đổi lí học của thức ăn trong khoang miệng là gì? Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt vì sao?
- Kiểm tra câu 3, 4 SGK.
Hs: trả lời
Sinh học 8 89 Lưu Nhật Phương Trâm
3/ Bài mới
3.1 Đặt vấn đề - tinh bột + iốt x hịên màu xanh. đường + thuốc thử Strôme xuất hiện màu đỏ nâu.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị nước bọt và tinh bột của các nhóm.
3.2 Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
5p
16p
Hoạt động 1: Các bước tiến hành thí nghiệm và chuẩn bị thí nghiệm
Mục tiêu: - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động
- GV phát dụng cụ thí nghiệm
- HS tự đọc trước nội dung thí nghiệm bài 26.
- Tổ trưởng phcông công việc cho các nhóm
+ 2 HS nhận dụng cụ và vật liệu + 1 HS chuẩn bị nhãn cho ống nghiệm.
+ 2 HS chbị nước bọt hoà loãng, lọc, đun sôi.
+ 2 HS chuẩn bị bình thuỷ tinh đựng nước.
Hoạt động 2: Tiến hành bước 1 và bước 3 của thí nghiệm
- GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm như bước 1 và bước 2 SGK
+ GV lưu ý HS: khi rót hồ tinh bột không để rớt lên thành.
ống A: 2 ml nước lã ống B: 2 ml nước bọt
ống C: 2 ml nước bọt đã đun sôi ống D: 2 ml n bọt+ vài giọt HCl (2%) - Các tổ tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị vật liệu vào các ống nghiệm
+ Dùng ống đong hồ tinh bột (2 ml) rót vào các ống A, B, C, D. Đặt các ống này vào giá..
+ Dùng các ống đong lấy vật liệu khác
? Đo độ pH trong các ốnghiệm để làm gì?
- GV kẽ sẵn bảng 26.1 lên bảng, yêu cầu HS lên điền.
Thực tế độ trong không thay đổi nhiều.
Bước 2: Tiến hành
- Đo độ pH của các ố nghiệm và ghi vào vở.
- Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh có nước ấm 37oC trong 15 phút.
- Các tổ q sát và ghi kết quả vào bảng 26.1
Thống nhất ý kiến giải thích.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, nhận xét.
- GV thông báo đáp án bảng 26.1
Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt (16p)
Các ống nghiệm Hiện tượng độ trong Giải thích
ống A ống B ống C ống D
- Không đổi - Tăng lên - Không đổi - Không đổi
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột.
- Nước bọt đun sôi đã làm mất hoạt tính của enzim biến đổi tinh bột.
- Do HCl đã hạ thấp pH nên enzim trong nước bọt không biến đổi tinh bột.
Đáp án bảng 26.2 : Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt Các ống nghiệm Hiện tượng
(màu sắc)
Giải thích - ống A1
- ống A2
- Màu xanh -Màu đỏ nâu
- Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống B1
- ống B2
- Màu xanh -Màu đỏ nâu
- Nước bọt có enzim biến đổi tinh bột thành đường.
- ống C1
- ống C2
- Màu xanh -Màu đỏ nâu
- Emzim trong nước bọt bị đun sôi không có khẳ năng biến đổi tinh bột thành đường.
- ống D1
- ống Đ2
- Màu xanh -Màu đỏ nâu
- Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi thành đường.
Hoạt động 4: Thu hoạch Mỗi HS tự làm báo cáo thu hoạch ở nhà và nộp cho GV đánh giá 1. Kiến thức: Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
- Enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường mantozơ.
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất trong điều kiện độ pH = 7,2. và nhiệt độ = 37oC. 2. Kĩ năn Trình bày thí nghiệm (HS tự làm).
- So sánh kết quả ống nghiệm A và B cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có t dụng biến đổi t bột thành đường.
Sinh học 8 91 Lưu Nhật Phương Trâm
- So sánh kết quả ống nghiệm B và C cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ = 37oC. Enzim trong nước bọt bị phá huỷ ở 100oC.
- So sánh kết quả ống nghiệm B và D cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở pH = 7,2. Enzim trong nước bọt không hoạt động ở môi trường axit.
IV. Đánh giá GV nhận xét giờ thực hành: khen các nhóm làm tốt và ghi điểm cho các nhóm.
4. Dặn dò: Viết báo cáo thu hoạch.,Thu dọn vệ sinh lớp sạch sẽ. Xem trứơc bài 27 tiêu hoá ở ruột non.
Tuần :16 Tiết: 31
Ngày soạn: 29 / 9 / 2011
BÀI TẬP CHƯƠNG 1, 2, 3, 4
I/ MỤC TIÊU :
1- Kiến thức:ôn lại k thức về cấu tạo cũng như chức năng hệ vận động, h hhấp , hệ t hoàn, h tiêu hóa. Mối quan hệ hoạt động giữa các cơ quan nói trên
- Củng cố lại kiến thức cho học sinh
- Giải đáp những thắc mắc của học sinh về các bài tập khó.
2- Kỹ năng :- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp kiến thức và hoạt động nhóm II/. CHUẨN BỊ : Trả lời các câu hỏi đã ghi