Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A
3.1. Kết quả đó đạt được:
Trong thời gian qua, do nhận thấy được vai trũ quan trọng của nguồn nhõn lực tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty nờn cụng tỏc đào tạo ở cụng ty luụn được Ban lónh đạo cụng ty quan tõm và luụn tạo mọi điều kiện thuận lợi để cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cụng ty đạt kết quả cao. Nhờ đú, cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty đó đạt được những thành tớch sau:
- Qui mụ đào tạo của cụng ty hàng năm rất lớn, và tăng lờn qua cỏc năm. Bỡnh quõn giai đoạn 2004-2006, cụng ty đó đào tạo được cho 2914 lượt người mỗi năm với cỏc nội dung đào tạo phự hợp với cỏc lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong cụng ty, đỏp ứng được cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty đặt ra.
- Chất lượng nguồn nhõn lực của cụng ty cũng khụng ngừng được nõng cao, số lượng người cú trỡnh độ từ trung cấp trở lờn đều tăng lờn, số cụng nhõn cú tay nghề cao chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng số cụng nhõn của cụng ty. Chớnh vỡ vậy nguồn nhõn lực của cụng ty luụn được Tổng cụng ty xi măng Việt Nam đỏnh giỏ là cú chất lượng cao nhất trong số cỏc cụng ty xi măng thành viờn của Tổng cụng ty.
- Nguồn kinh phớ dành cho đào tạo khụng ngừng tăng lờn, cụ thể là năm 2005 kinh phớ đào tạo là 2694 tỷ đồng. Kinh phớ đào tạo 1 lượt người/năm cũng tăng lờn, năm 2005 là 872.978 đồng tăng lờn 57,79% so với năm 2004. Nhờ đú số người được đào tạo cũng tăng lờn và người lao động được tham gia những khúa đào tạo cú chất lượng tốt.
- Cỏc khúa đào tạo khụng những trang bị những kiến thức, kỹ năng mới, hoàn thiện và nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn cho người lao động, mà cũn giỳp người lao động hiểu rừ hơn về cụng việc, nhiệm vụ và trỏch nhiệm của họ, giỳp cho người lao động cảm thấy yờu thớch cụng việc hơn, tự tin hơn khi thực hiện cụng việc và hợp tỏc với đồng nghiệp tốt hơn, nhờ đú nõng cao kết quả thực hiện cụng việc của họ.
- Trong 3 năm qua, cú nhiều sỏng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý húa sản xuất giỳp mang lại lợi ớch to lớn, tiết kiệm và làm lợi hàng chục tỷ đồng cho cụng ty. Vớ dụ như sỏng kiến khắc phục sự cố động cơ chớnh mỏy nghiền xi măng 1450M1 đó đem lại giỏ trị làm lợi là 35.575.713.000 đồng.
Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A
- Đồng thời do cụng tỏc đào tạo an toàn lao động và phũng chống chỏy nổ luụn được quan tõm nờn 3 năm qua, cụng ty khụng để xảy ra vụ tai nạn lao động lớn nào.
- Đội ngũ giỏo viờn bao gồm cỏc giảng viờn cú trỡnh độ cao, cú nhiều kinh nghiệm giảng dạy được mời từ cỏc trường đại học cú tiếng về cỏc lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật...cựng đội ngũ cỏn bộ kỹ sư, kỹ thuật viờn cú trỡnh độ tay nghề cao, cú nhiều kinh nghiệm cụng tỏc đảm nhiệm nờn đó gúp phần khụng nhỏ vào kết quả của cụng tỏc đào tạo.
- Nội dung cỏc chương trỡnh đào tạo được xõy dựng một cỏch khỏ bài bản và được kiểm duyệt bởi Hội đồng đào tạo trước khi được đưa vào giảng dạy.
- Cụng ty đó ỏp dụng cả những phương phỏp đào tạo trong cụng việc và cỏc phương phỏp đào tạo ngoài cụng việc phự hợp với yờu cầu của cỏc khúa đào tạo và đối tượng đào tạo.
Tuy nhiờn bờn cạnh những thành tớch đạt được thỡ cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cụng ty vẫn cũn bộc lộ nhiều hạn chế
3.2. Hạn chế và nguyờn nhõn
- Hạn chế đầu tiờn đú là cụng ty chưa chủ động xõy dựng cỏc kế hoạch nguồn nhõn lực dài hạn, do đú chưa cú cơ sở để xõy dựng cỏc kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong dài hạn. Hiện nay cỏc kế hoạch đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực mới chỉ cú cỏc kế hoạch ngắn hạn trong một năm và thường cuối năm trước mới xõy dựng.
- Cỏc cỏn bộ phụ trỏch cụng tỏc đào tạo ở cỏc đơn vị đều là cỏc lónh đạo cỏc đơn vị kiờm nhiệm, họ đều chưa được đào tạo chuyờn mụn về cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực do đú cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực được thực hiện hoàn toàn dựa vào kinh nghiệm và ý kiến chủ quan. Ngay cả chuyờn viờn đào tạo tại phũng Tổ chức lao động của cụng ty cũng là kỹ sư cơ khớ kiờm nhiệm.
- Cụng tỏc xỏc định nhu cầu đào tạo mới chủ yếu dựa vào mục tiờu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty, cụ thể là nhiệm vụ kế hoạch của đơn vị và khả năng biến động nhõn sự trong đơn vị để tiến hành đào tạo, bự đắp vào cỏc vị trớ thiếu hụt.
Xỏc định nhu cầu đào tạo chưa dựa vào việc so sỏnh kết quả thực tế thực hiện cụng
Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A
việc của người lao động với cỏc tiờu chuẩn thực hiện cụng việc cần đạt được, do đú chưa cú cơ sở chớnh xỏc để xem người đú cú cần phải đào tạo hay khụng. Nguyờn nhõn là do, hiện tại cụng ty vẫn chưa xõy dựng bản tiờu chuẩn thực hiện cụng việc cho từng chức danh. Cụng tỏc đỏnh giỏ thực hiện cụng việc cũn mờ nhạt, chưa hiệu quả, chưa cú bản đỏnh giỏ thực hiện cụng việc, phương phỏp đỏnh giỏ thực hiện cụng việc ở cụng ty chủ yếu là họp đơn vị, đỏnh giỏ bằng miệng và ghi chộp vào biờn bản họp.
- Ngoài ra, cụng ty chưa quan tõm đến nhu cầu, nguyện vọng đào tạo của bản thõn người lao động. Khi xỏc định nhu cầu đào tạo cụng ty khụng tiến hành điều tra ý kiến của người lao động xem họ muốn được đào tạo những kiến thức, kỹ năng gỡ.
- Việc lựa chọn đối tượng cử đi học hoàn toàn do người lónh đạo đơn vị quyết định dựa trờn quan sỏt của họ về việc thực hiện cụng việc của cụng nhõn viờn và nội dung của khúa học. Do đú việc lựa chọn người đi học chịu ảnh hưởng của yếu tố chủ quan và nhiều khi cũn mang tớnh luõn phiờn, giải quyết quyền lợi. Nguyờn nhõn là do cụng ty vẫn chưa xõy dựng cỏc tiờu chuẩn đối với người được cử đi đào tạo để làm căn cứ cho việc lựa chọn chớnh xỏc người để cử đi học.
- Mục tiờu đào tạo của cụng ty vẫn cũn chung chung, cụng ty vẫn chưa xõy dựng cỏc mục tiờu cụ thể cho từng khúa học, từng nội dung chương trỡnh học do đú khụng tạo ra mục tiờu phấn đấu cho cả học viờn và giỏo viờn. Đồng thời khụng cú căn cứ để đỏnh giỏ hiệu quả cụng tỏc đào tạo.
- Về nội dung đào tạo cụng ty mới chỉ tập trung đào tạo, bồi dưỡng cỏc kiến thức kỹ năng chuyờn mụn, cỏc kiến thức về an toàn lao động, vệ sinh cụng nghiệp và phũng chống chỏy nổ, trong khi đú chưa quan tõm đến đào tạo cỏc kỹ năng như phỏt hiện và giải quyết vấn đề, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đàm phỏn, ra quyết định, đặc biệt là kiến thức kỹ năng Quản trị nhõn lực, tiếng anh, tin học...
- Về phương phỏp đào tạo núi chung là phự hợp nhưng chủ yếu là cỏc phương phỏp truyền thống, giỏo viờn thuyết trỡnh, học viờn nghe và ghi chộp, chưa ỏp dụng cỏc phương phỏp hiện đại như phương phỏp diễn kịch, giải quyết tỡnh huống, đào tạo theo kiểu chương trỡnh húa nhờ sự trợ giỳp của mỏy tớnh....
Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A
- Về đội ngũ giỏo viờn là cỏc cỏn bộ của cụng ty kiờm nhiệm hầu hết đều chưa được đào tạo cỏc kỹ năng sư phạm do đú sự truyền đạt kiến thức cho học viờn cũn lủng củng, rời rạc, khụng thu hỳt được học viờn do đú làm giảm hiệu quả của đào tạo.
Ngoài ra, đội ngũ giỏo viờn được mời từ cỏc trường đại học và cỏc trung tõm hầu hết đều chưa tiếp cận với cụng ty trước khi giảng dạy để nắm rừ tỡnh hỡnh thực tế của cụng ty, mục tiờu đào tạo và đối tượng học viờn là kỹ sư, cụng nhõn hay cỏn bộ quản lý. Do đú bài giảng của cỏc giỏo viờn này cũn nặng về lý thuyết, ớt thực tiễn, nhiều khi cỏch giảng khụng phự hợp với đối tượng học viờn.
- Về kinh phớ đào tạo do cũn hạn chế nờn nhiều khúa học trong kế hoạch phải hoón lại để ưu tiờn cho cỏc khúa học khỏc quan trọng hơn, số khúa học tập, tham quan ở nước ngoài cũn ớt, chưa cú chi phớ bồi dưỡng khuyến khớch cho học viờn.
- Một hạn chế nữa đú là việc đỏnh giỏ hiệu quả của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực chưa được cụng ty quan tõm chỳ trọng. Đỏnh giỏ chủ yếu căn cứ vào kết quả điểm kiểm tra và điểm thi của học viờn. Cụng ty chưa tiến hành điều tra phản ứng của học viờn về khúa đào tạo xem nội dung khúa học cú phự hợp với nhu cầu đào tạo khụng, phương phỏp đào tạo cú phự hợp khụng, cú hiệu quả khụng, giảng viờn giảng dạy ra sao... Điều quan trọng hơn đú là sự vận dụng những kiến thức, kỹ năng được đào tạo vào thực tế cụng việc, sự thay đổi về kết quả thực hiện cụng việc, sự thay đổi về nhận thức, hành vi thỏi độ của nhõn viờn sau khi được đào tạo thỡ cụng ty khụng đỏnh giỏ.
Túm lại, cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cụng ty cổ phần xi măng Bỳt Sơn cũn bộc lộ nhiều hạn chế. Điều này đũi hỏi cụng ty phải cú những giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực nhằm khụng ngừng nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực của cụng ty, nõng cao khả năng cạnh tranh của cụng ty trờn thị trường.
PHẦN THỨ BA:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CễNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BÚT SƠN
Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A
I. Phương hướng phỏt triển của Cụng ty cổ phần xi măng Bỳt Sơn từ