Chất lượng đào tạo

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xi măng Bút Sơn .DOC (Trang 41 - 45)

Để đỏnh giỏ cụng tỏc đào tạo khụng thể chỉ dừng lại ở việc đỏnh giỏ về mặt qui mụ đào tạo mà quan trọng hơn là phải đỏnh giỏ về mặt chất lượng. Chất lượng đào tạo cú thể được đỏnh giỏ qua một số chỉ tiờu sau:

Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A

1.2.1. Kết quả học tập ở một số khúa học:

Bảng 10: Kết quả kiểm tra cuối khúa học ở một số khúa đào tạo

Đơn vị tớnh: Lượt người ; %

Nội dung đào tạo Xuất

sắc Giỏi Khỏ Trung

bỡnh

Khụng đạt yờu cầu

Tổng 1 Nõng cao kiến thức sản xuất

xi măng 0 4 38 35 0 77

2 Kỹ thuật bảo dưỡng bụi trơn

mỏy và thiết bị 0 1 44 35 0 80

3 Kỹ thuật vận hành bảo dưỡng mỏy nghiền bi, nghiền CKP, cỏc loại gầu nõng bằng tải xớch

0 5 17 9 0 31

4 Kiến thức về cụng nghệ hàn 0 25 11 11 0 47

5 Kỹ thuật hàn gia cụng cơ khớ và sử dụng mỏy gia cụng GMC

0 0 17 19 0 36

6 Nõng cao kiến thức về tự động húa PLC và thiết bị đo lường điện tử

0 16 41 47 0 104

7 Kỹ thuật sửa chữa, bảo dưỡng ụtụ , mỏy xỳc, mỏy ủi và mỏy nộn khớ

0 22 69 0 0 91

8 Quản lý tài chớnh, chế độ kế

toỏn và thuế 11 8 4 0 0 23

9 Phũng chỏy chữa chỏy 0 0 18 28 0 46

10 Kỹ thuật ATLĐ tiếp xỳc với thiết bị ỏp lực, tiếp xỳc với

thiết bị nõng hạ, nguồn điện 0 9 88 81 2 180

Tổng Số lượng 11 90 347 265 2 715

% 1,54 12,59 48,53 37,06 0,28 100

(Nguồn: Phũng Tổ chức lao động)

Kết quả học tập của học viờn khụng cao, tỷ lệ học viờn đạt kết quả giỏi và xuất sắc rất hiếm, đa số là đạt loại khỏ và trung bỡnh trong đú loại khỏ chiếm tỷ lệ cao nhất là 48,37%. Trong tổng số 715 học viờn của 10 khúa học được chọn ngẫu nhiờn để đỏnh giỏ thỡ tỷ lệ học viờn xuất sắc đạt tỷ lệ rất nhỏ là 1,54% tương ứng với 11 người.

Đặc biệt là 11 người đạt kết quả xuất sắc này lại tập trung ở khúa học Quản lý tài chớnh, chế độ kế toỏn và thuế, cũn cỏc khúa học cũn lại khụng khúa học nào cú học

Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A

viờn đạt kết quả xuất sắc. Những người đạt kết quả học tập loại giỏi chỉ cú 90 người chiếm tỷ lệ nhỏ là 12,59% chủ yếu tập trung vào cỏc khúa học cú được học thực hành như khúa học kiến thức về cụng nghệ hàn. Đặc biệt trong một số khúa học tỷ lệ giỏi cũn đạt rất ớt, vớ dụ như trong khúa học kỹ thuật bảo dưỡng bụi trơn mỏy và thiết bị cú 80 người tham gia nhưng chỉ cú duy nhất 1 người đạt loại giỏi, thậm chớ khúa học kỹ thuật hàn gia cụng cơ khớ và sử dụng mỏy gia cụng GMC cũn khụng cú ai đạt loại giỏi trong số 36 người tham gia.

Điều đỏng quan tõm là tỷ lệ học viờn đạt kết quả trung bỡnh cũn chiếm tỷ lệ khỏ cao là 37,06 %. Cú khúa học tỷ lệ học viờn đạt loại trung bỡnh chiếm tới 52,78%.

Nguyờn nhõn là do cú một số người khi được cử đi học thỡ tuổi cũng đó trờn 50 do đú khả năng theo học và tiếp thu kiến thức gặp nhiều khú khăn hoặc cú những người được cử đi học nhưng khúa học ớt liờn quan đến cụng việc họ đang làm. Cụ thể là qua việc điều tra bằng phiếu khảo sỏt 50 cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty thỡ cú tới 13 phiếu trả lời là kiến thức kỹ năng được đào tạo ớt phự hợp với cụng việc đang làm tương ứng với tỷ lệ là 26%, và cú 2 phiếu trả lời là kiến thức, kỹ năng được đào tạo khụng liờn quan đến cụng việc ứng với tỷ lệ là 4%.

1.2.2. Đỏnh giỏ qua kết quả thi nõng bậc của cụng nhõn.

Hàng năm, cụng ty đều tiến hành đào tạo và tổ chức thi nõng bậc cho những người cụng nhõn đủ tiờu chuẩn nhằm nõng cao trỡnh độ tay nghề của cụng nhõn đỏp ứng yờu cầu của cụng việc cũng như đỏp ứng nhu cầu nõng cao trỡnh độ của chớnh cụng nhõn. Dựa trờn bảng kết quả thi nõng bậc của cụng nhõn để thấy được chất lượng của cụng tỏc đào tạo ở cụng ty:

Bảng 11: Kết quả thi giữ bậc và nõng bậc

Chỉ tiờu 2004 2005 2006

Tổng số người dự thi giữ bậc

và nõng bậc 188 115 119

Tổng số người thi đỗ và được nõng bậc 85 73 92 Tỉ lệ % đỗ và được nõng bậc 45,21 63,48 77,31

(Nguồn : Phũng Tổ chức lao động)

Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A

Hàng năm số người đủ tiờu chuẩn thi nõng bậc là tương đối nhiều, bỡnh quõn trong 3 năm là 141 người. Năm 2004 cú 188 người tham dự kỳ thi nõng bậc và giữ bậc thỡ chỉ cú 85 người thỡ đạt và được nõng bậc chiếm 45,21% tổng số người dự thi.

Tỷ lệ này là thấp cho thấy chất lượng đào tạo thi nõng bậc năm 2004 khụng cao.

Nhưng một kết quả đỏng mừng là tỷ lệ số người thi đạt và được nõng bậc đó tăng dần qua qua cỏc năm, cụ thể là năm 2005 tỷ lệ thi đạt chiếm 63,48% và năm 2006 tỷ lệ đú là 77,31%. Điều đú chứng tỏ chất lượng của cụng tỏc đào tạo và tổ chức thi nõng bậc cho cụng nhõn đó được nõng lờn.

Một nguyờn nhõn mà tỷ lệ số người thi đạt nõng bậc khụng cao là do để cú thể tham gia thi nõng bậc thỡ cụng nhõn phải thi đạt kỳ thi giữ bậc, đối với thi giữ bậc thỡ cụng nhõn khụng được bồi dưỡng mà phải tự học tập, ụn luyện để thi lý thuyết, chớnh vỡ vậy nờn cú rất nhiều người khụng đạt trong kỳ thi giữ bậc.

Túm lại, đỏnh giỏ qua kết quả bài thi sau mỗi khúa học và kết quả thi nõng bậc cụng nhõn cho thấy chất lượng đào tạo và phỏt triển ở cụng ty xi măng Bỳt Sơn chưa cao, đa số học viờn cú kết quả khỏ và trung bỡnh, trong đú tỷ lệ học viờn đạt kết quả trung bỡnh tương đối lớn và tỷ lệ đạt kỳ thi nõng bậc vẫn chưa cao.

1.2.3. Đỏnh giỏ qua khả năng ỏp dụng những kiến thức, kỹ năng đó được đào tạo vào thực tế và những thay đổi của học viờn sau khúa đào tạo.

Qua 50 phiếu điều tra thỡ cú 90% số người được hỏi cho nhận xột rằng tiếp thu được nhiều kiến thức mới, 80% cho rằng cú nhiều kỹ năng mới, 100% hiểu rừ cụng việc hơn, 84% yờu thớch cụng việc hơn, 76% cho rằng tự tin hơn khi làm việc và 92%

cho rằng hợp tỏc với đồng nghiệp tốt hơn. Như vậy, nhỡn chung hầu hết những người tham gia đào tạo đều cú tiếp thu được những kiến thức, kỹ năng mới, cú sự cải thiện về thỏi độ và hành vi làm việc.

Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực với mục đớch cuối cựng là ỏp dụng được những kiến thức và kỹ năng đó được học vào thực tế cụng việc nhằm nõng cao hiệu quả thực hiện cụng việc, nhưng với 50 phiếu điều tra được phỏt ra và thu về thỡ chỉ cú 14 phiếu trả lời là hoàn toàn ỏp dụng được những kiến thức, kỹ năng đó học vào cụng

Sinh viờn Mai Quốc Bảo Lớp KTLĐ 45A

việc chiếm 28%, cú tới 32 phiếu trả lời rằng chỉ ỏp dụng được một phần những kiến thức và kỹ năng được đào tạo vào cụng việc chiếm 64% và cú tới 4 phiếu trả lời rằng khụng ỏp dụng được vào cụng việc chiếm tới 8%. Điều đú chứng tỏ chất lượng đào tạo và phỏt triển chưa đỏp ứng được cỏc yờu cầu cụng việc thực tế, làm cho kết quả thực hiện cụng việc ớt được cải thiện so với trước khi được đào tạo, qua điều tra cho thấy chỉ cú 27/ 50 phiếu (54%) trả lời là kết quả thực hiện cụng việc tốt hơn trước.

Túm lại, cụng ty đó cú sự quan tõm đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực, và quy mụ đào tạo đang cú chiều hướng tăng lờn, tuy nhiờn chất lượng đào tạo được thể hiện qua kết quả kiểm tra và thi sau mỗi khúa học là chưa cao, và những kiến thức, kỹ năng được đào tạo vẫn chưa ỏp dụng được nhiều vào thực tế cụng việc, chưa nõng cao được chất lượng thực hiện cụng việc.

2. Phõn tớch thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực tại

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần xi măng Bút Sơn .DOC (Trang 41 - 45)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(99 trang)
w