Trong năm 2000, do tiến độ đầu t xõy dựng chậm nờn mặc dự năng lực sản xuất cũ đó huy động ở mức cao, trong khi năng lực sản xuất mới cha kịp huy
động. Nhng toàn Tổng cụng ty đó đạt mức sản lợng 199.971 (tấn giấy qui đổi) tăng vợt chỉ tiờu kế hoạch đề ra 8,02% và tăng so với thực hiện năm 1999 là 6,6%.
Đõy là sự cố gắng của toàn Tổng cụng ty, đó gúp phần bảo đảm đủ khả năng đỏp ứng nhu cầu trong nớc về sản phẩm giấy cỏc loại nh: giấy in, giấy in bỏo, giấy viết,... Mặt khỏc, điều này thể hiện vai trũ và vị trớ của Tổng cụng ty trong toàn ngành giấy. Trong năm 2000 toàn ngành giấy sản xuất đạt mức sản lợng ớc tớnh 340.000 (tấn giấy) cỏc loại, nh vậy Tổng cụng ty chiếm 50,47% sản lợng toàn ngành.
Trong năm 2000, với việc hoàn thành chỉ tiờu khối lợng sản phẩm, cựng với sự bảo hộ của Nhà nớc đối với sản phẩm của Tổng cụng ty thụng qua chớnh sỏch u
đói thuế và chớnh sỏch giỏ cả. Đõy là điều kiện để Tổng cụng ty hoàn thành kế hoạch cỏc chỉ tiờu tài chớnh, cụ thể nh sau:
Với mức sản lợng thực hiện tăng so với kế hoạch 8,02%, mặc dự trong năm 2000 cú sự biến động phức tạp về giỏ cả ở thị trờng trong nớc cũng nh thị trờng thế giới, giỏ cả cú xu hớng tăng. Do đợc sự bảo hộ của Nhà nớc thụng qua chớnh sỏch điều chỉnh giỏ giấy, cựng với sự điều hành, chỉ đạo kịp thời của Tổng cụng ty nờn giỏ trị tổng doanh thu năm 2000 toàn Tổng cụng ty đạt 1.717.203 (triệu
đồng), tăng 8,2% so với kế hoạch và tăng 8,35% so với thực hiện năm 1999.
Về chỉ tiờu lợi nhuận thực hiện năm 2000 Tổng cụng ty đạt 50.726 (triệu
đồng) tăng 10,08% so với kế hoạch, tăng 10,33% so với thực hiện năm 1999. Đõy là kết quả từ sự nỗ lực sản xuất kinh doanh của cỏc đơn vị thành viờn cũng nh cụng tỏc dự bỏo nhu cầu thị trờng của Tổng cụng ty. Do đú, Tổng cụng ty đó hoàn thành vợt mức kế hoạch lợi nhuận năm 2000.
Chớnh sỏch thuế của Nhà nớc đối với cỏc sản phẩm của Tổng cụng ty đó cú sự u đói đặc biệt, năm 2000 thuế VAT đối với giấy in viết, giấy in bỏo giảm từ 10% năm 1999 xuống cũn 5% năm 2000 nờn cỏc khoản nộp ngõn sỏch thực hiện năm 2000 giảm so với thực hiện năm 1999 là 22,2%. Nhng cỏc khoản nộp ngõn sỏch thực hiện năm 2000 cũng đó tăng so với kế hoạch dự tớnh là 24,3%.
Với kết quả thực hiện cỏc chỉ tiờu sản xuất kinh doanh và chỉ tiờu tài chớnh thực hiện năm 2000 so với kế hoạch của năm, căn cứ vào cỏc điều kiện qui định tại Thụng t số 13/ LĐTBXH Tổng cụng ty Giấy Việt Nam cú đủ điều kiện quyết toỏn quỹ tiền lơng thực hiện theo đơn giỏ tiền lơng đợc giao. Cụ thể trong năm thực hiện lợi nhuận tăng 10,52%; tổng doanh thu tăng 8,02%; cỏc khoản nộ ngõn sỏch tăng 24,3% so với kế hoạch. Quĩ tiền lơng thực hiện năm 2000 của Tổng cụng ty đợc xỏc định nh sau:
∑VTH = VĐG x CSXKD + VPC + VBS + VTG
Trong đú:
∑VTH : Quỹ tiền lơng thực hiện.
Cỏc thụng số khỏc nh trong phần quỹ tiền lơng kế hoạch và đợc xỏc định lại trong năm thực hiện nh sau:
CSXKD = 199.978 tấn; VPC =o; VTG = o; VĐG = 715.106 (đồng/ tấn giấy qui
đổi); riờng quĩ tiền lơng bổ sung, theo số liệu bỏo cỏo thực hiện năm 2000 của cỏc
đơn vị thành viờn VBS = 3.406 (triệu đồng) giảm 22,18% tơng ứng giảm 972 triệu
đồng so với kế hoạch.
Vậy tổng quỹ tiền lơng thực hiện năm 2000 của Tổng cụng ty là:
∑VTH = 715.106 x 199.978 + 3.406 = 146.401 (triệu đồng) Trong khi đú theo phần 4 ta tớnh đợc tổng quỹ tiền lơng kế hoạch là:
∑VKH = 132.381 + 4.377 = 136.758 (triệu đồng)
Nh vậy tổng quỹ tiền lơng thực hiện năm 2000 tăng so với tổng quỹ tiền lơng kế hoạch năm 2000 là 9.489 (triệu đồng ) tơng ứng tăng 6,99%. Quỹ tiền lơng tăng là do những nguyờn nhõn sau:
- Do khối lợng sản phẩm thực hiện tăng so với kế hoạch 8,02% làm cho quỹ tiền lơng thực hiện tăng so với kế hoạch là 7,76%.
- Do quỹ tiền lơng bổ sung thực hiện năm 2000 giảm so với kế hoạch là 22,18% làm cho quỹ tiền lơng thực hiện giảm so với kế hoạch tơng ứng 0,18%.
Năm 2000 số lao động thực tế toàn Tổng cụng ty sử dụng là 7.775 ngời giảm so với kế hoạch 177 ngời tơng ứng giảm 2,25%. Vỡ vậy thu nhập bỡnh quõn một cụng nhõn viờn thực hiện tăng so với kế hoạch và đạt 1.569.000 (đồng/ ngời- thỏng).
Để làm rừ điều phõn tớch trờn ta xem bảng giải trỡnh tỡnh hỡnh thực hiện lao
động tiền lơng- thu nhập theo đơn giỏ sản xuất giấy năm 2000 sau đõy:
Bỏo cỏo kết quả thực hiện lao động tiền lơng- thu nhập theo đơn giỏ sản xuất giấy năm 2000.
Bảng19
Chỉ tiờu ĐV
tớnh TH 1999 KH 2000 TH 2000
So sỏnh % KH
2000/
TH 1999
TH 2000/
KH 2000
TH 2000/
TH 1999 Chỉ tiờu SXKD
Tổng sản phẩm Tấn 162.99 163.8 171.604 100.5 104,80 105,30 Tổng SPQĐ Trđ 187.593 185.121 199.971 98,68 108,02 106,60 Tổng doanh thu Trđ 1.584.862 1.586.844 1.717.203 100,12 108,21 108,35 Lợi nhuận Trđ 45.978 46.08 50.726 100,22 110,08 110,33 Nộp ngõn sỏch Trđ 117.926 73.847 91.798 62,62 124,31 77,84 Chỉ tiờu lao động
Lao động định biờn Ng 7.352 7.952 7.775 112,76 97,76 105,75
Đơn giỏ tiền lơng Đ 562.706 715.106 715.106 127,08 100,00 127,08 Tổng quĩ lơng tớnh theo
đơn giỏ Trđ 105.54 132.381 143.001 125,43 108,02 135,49 Quỹ tiền lơng bổ sung Trđ 3.29 4377 3.406 133,00 77,8 103,53 Tổng quỹ lơng chung Trđ 103.83 136.758 146.407 125,66 107,05 134,53 TL bq tớnh theo đơn giỏ
tiền lơng Đ/ Ng 1.196.000 1.387.000 1.530.000 115,97 110,31 127,93 Thu nhập bỡnh quõn Đ/ Ng 1.234.000 1.433.000 1.596.000 116,13 111,37 129,34 NSLĐ bq tớnh theo doanh
thu Trđ/
Ng 17,97 16,63 18,41 92,54 110,70 102,45
IV/ Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh xõy dựng và quản lý đơn giỏ
tiền lơng Tổng cụng ty Giấy Việt Nam.