Thực trạng công tác xây dựng đơn giá tiền lơng

Một phần của tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý đơn giá tiền lương các đơn vị sản xuất giấy Tổng công ty Giấy Việt Nam.DOC (Trang 31 - 48)

1.1. Xỏc định nhiệm vụ năm kế hoạch lựa chọn phơng phỏp xõy dựng đơn giỏ

tiền lơng.

Căn cứ vào hớng dẫn tại Thụng t số 13/LĐTBXH và đặc thự sản xuất kinh doanh của Tổng cụng ty. Tổng cụng ty Giấy Việt Nam lựa chọn phơng phỏp xõy dựng đơn giỏ tiền lơng trờn tấn sản phẩm qui đổi. Tổng cụng ty lựa chọn phơng phỏp xõy dựng đơn giỏ tiền lơng này do một số nguyờn nhõn sau:

- Xuất phỏt từ đặc điểm sản xuất sản phẩm của cỏc đơn vị sản xuất giấy, cỏc sản phẩm cú thể qui đổi theo một mặt hàng thống nhất thụng qua một tỷ lệ qui đổi thớch hợp. Do cỏc sản phẩm cú cựng nguyờn liệu sản xuất, qui trỡnh cụng nghệ tơng đối giống nhau; cỏc sản phẩm cú thể bổ sung, thay thế cho nhau. Cho nờn tất cả cỏc đơn vị sản xuất giấy chỉ cần xõy dựng một đơn giỏ tiền lơng chung.

- Tổng cụng ty Giấy lựa chọn chỉ tiờu tớnh đơn giỏ tiền lơng là tấn sản phẩm qui đổi, khụng phải giỏ trị tấn sản phẩm qui đổi nhằm trỏnh ảnh hởng của giỏ cả thị trờng tới việc xỏc định đơn giỏ tiền lơng.

- Việc xỏc định đơn giỏ tiền lơng trờn tấn sản phẩm qui đổi cú u điểm là

đơn giản, dễ tớnh, dễ quản lý, gắn với kết quả lao động trực tiếp.

- Việc xỏc định đơn giỏ tiền lơng theo phơng phỏp đơn vị sản phẩm qui đổi

đỏp ứng nguyờn tắc cú lợi nhất cho ngời lao động. Tớnh theo phơng phỏp này đơn giỏ tiền lơng khụng chịu ảnh hởng của cỏc nhõn tố khỏch quan nh giỏ cả cỏc yếu tố đầu vào, đầu ra nh phơng phỏp doanh thu hoặc tổng thu trừ tổng chi (chi khụng cú lơng), khụng chịu ảnh hởng lớn của nhõn tố quản lý và cỏc chớnh sỏch thuế của Nhà nớc nh phơng phỏp tớnh theo lợi nhuận.

Theo kết quả đỏnh giỏ điều tra về tỡnh hỡnh thực hiện đơn giỏ tiền lơng năm 1997 của Bộ lao động- Thơng binh và xó hội (năm đầu tiờn quản lý đơn giỏ ) thỡ

cú:

46% Tổng cụng ty xõy dựng theo phơng phỏp doanh thu.

45% Tổng cụng ty xõy dựng theo phơng phỏp đơn vị sản phẩm.

9% Tổng cụng ty xõy dựng theo phơng phỏp tổng thu trừ tổng chi.

Khụng cú Tổng cụng ty nào xõy dựng theo phơng phỏp lợi nhuận.

Với cỏc nguyờn nhõn trờn Tổng cụng ty Giấy Việt Nam tiến hành xõy dựng

đơn giỏ tiền lơng chung trờn tấn sản phẩm qui đổi cho toàn Tổng cụng ty và đợc tiến hành nh sau.

1.2. Xỏc định mức lơng tối thiểu Tổng cụng ty ỏp dụng.

Lơng tối thiểu là một yếu tố để tớnh đơn giỏ tiền lơng, là căn cứ để xỏc định cỏc mức lơng khỏc trong hệ thống thang lơng, bảng lơng và phụ cấp lơng của Tổng cụng ty.

Hiện nay mức lơng tối thiểu của Tổng cụng ty đợc xõy dựng theo cụng thức:

Trong đú:

TLmindn : Là mức lơng tối thiểu Tổng cụng ty ỏp dụng.

TLmin : Là mức tiền lơng tối thiểu chung do Nhà nớc qui định.

Tại thời điểm năm 2000, căn cứ vào Nghị định 175/CP ngày 15/12/1999 của Chớnh phủ thỡ mức tiền lơng tối thiểu chung là 180.000 (đồng/ thỏng).

Kđc : Là hệ số điều chỉnh tiền lơng tối thiểu.

Căn cứ vào Thụng t số 13/LĐTBXH, hệ số điều chỉnh tăng thờm khụng quỏ

1,5 lần so với mức tiền lơng tối thiểu chung do Chớnh phủ qui định. Mặt khỏc, Thụng t cũng qui định rừ, doanh nghiệp muốn ỏp dụng hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng tối thiểu cần phải đạt cỏc điều kiện sau:

- Phải là doanh nghiệp cú lợi nhuận, lợi nhuận năm sau khụng thấp hơn so với năm trớc liền kề đó thực hiện.

- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngõn sỏch Nhà nớc theo đỳng qui định của phỏp TLmindn = TLmin x (1+ Kđc )

Căn cứ vào cỏc điều kiện trờn ta xột tỡnh hỡnh thực hiện sản xuất kinh doanh năm 1999 và kế hoạch năm 2000 của Tổng cụng ty qua bảng số liệu sau:

Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2000 Tổng cụng ty Giấy Việt Nam.

Bảng 2 S

tt Chỉ tiờu Đơn vị

tớnh Thực hiện

năm 1999 Kế hoạch

năm 2000 So sỏnh

% 1

2 3 4 5

Tổng sản phẩm tiờu thụ Tổng SP tiờu thụ qui đổi Tổng doanh thu

Lợi nhuận Nộp ngõn sỏch

Tấn Tấn Trđ

Trđ

Trđ

162.911 187.593 1.584.862 45.978 117.926

163.800 185.121 1.586.844 46.080 98.425

100,5 98,68 100,13 100,22

83,46

Qua bảng 2 trờn ta thấy lợi nhuận kế hoạch năm 2000 của Tổng cụng ty dự kiến đạt 46.080 (triệu đồng) tăng 0,22% so với lợi nhuận thực hiện năm 1999.

Điều đú cho thấy chỉ tiờu lợi nhuận kế hoạch năm 2000 thoả món điều kiện qui

định ỏp dụng hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng tối thiểu. Riờng chỉ tiờu nộp ngõn sỏch Nhà nớc kế hoạch năm 2000 là giảm 16,54% so với thực hiện năm 1999.

Điều này đợc lý giải là do thuế VAT đối với sản phẩm giấy in bỏo, giấy in viết bắt

đầu từ ngày 1/1/2000 giảm từ 10% xuống cũn 5%.

Từ sự phõn tớch trờn ta thấy năm 2000 Tổng cụng ty đủ điều kiện để ỏp dụng hệ số tăng tiền lơng tối thiểu (Kđc).

Hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng tối thiểu đợc xỏc định theo cụng thức:

Kđc = K1 + K2

Trong đú:

K2 : Là hệ số điều chỉnh theo ngành. Do tất cả cỏc đơn vị thuộc ngành sản xuất giấy nờn K2=1 (nhúm ngành II).

K1 : Là hệ số điều chỉnh theo vựng.

Theo qui định tại Thụng t số 13/LĐTBXH thỡ hệ số điều chỉnh theo vựng đ- ợc xỏc định theo 3 mức: 0,3; 0,2; 0,1 theo địa bàn cỏc đơn vị đăng ký sản xuất kinh doanh.

Tổng cụng ty cú nhiều đơn vị thành viờn và đúng trờn nhiều địa bàn khỏc nhau nờn hệ số điều chỉnh theo vựng của Tổng cụng ty đợc tớnh theo phơng phỏp bỡnh quõn gia quyền.

Bảng hệ số điều chỉnh tiền lơng tối thiểu Tổng cụng ty Giấy Việt Nam năm 2000.

Bảng 3 Stt

Đơn vị

Số lao

động K1 K2 Kđc

(ngời)

1 Cụng ty Giấy B i Bằngó 3500 0,1 1 1,1

2 Cụng ty Giấy Việt Trỡ 850 0,1 1 1,1

3 Nhà mỏy Giấy H. V. Thụ 430 0,1 1 1,1

4 Nhà mỏy Giấy Vạn Điểm 310 0,1 1 1,1

5 Nhà mỏy Giấy Hoà Bỡnh 202 0,1 1 1,1

6 Cụng ty Giấy Đồng nai 1320 0,2 1 1,2

7 Cụng ty Giấy Tõn Mai 1050 0,2 1 1,2

8 Nhà mỏy Giấy Bỡnh An 290 0,2 1 1,2

9 Cụng ty Giấy Viễn Đụng 159 0,3 1 1,3

Tổng cộng 8.111

Theo số liệu bảng trờn ta tớnh đợc hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng tối thiểu theo vựng của Tổng cụng ty là:

(3500+850+430+310+202) x0,1+(1320+1050+290)x0,2+159 x 0,3

K1=--- = 0,14 8111

Với K1 = 0,14 và K2 = 1 hệ số điều chỉnh tăng tiền lơng tối thiểu của Tổng cụng ty là:

Kđc = K1 + K2 = 0,14 + 1 =1,14

Từ đú ta tớnh đợc tiền lơng tối thiểu của Tổng cụng ty cú thể ỏp dụng là:

TLmindn = TLmin x (1+ Kđc )

= 180.000 x (1+ 1,14 ) = 385.200 (đồng/ thỏng).

Nhận xột: Nh vậy khung lơng tối thiểu Tổng cụng ty cú thể ỏp dụng là từ 180.000 đồng/ thỏng (giới hạn dới ) đến 385.200 đồng/ thỏng (giới hạn trờn). Sau khi cõn đối tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh và khả năng tài chớnh của Tổng cụng ty, Tổng cụng ty đó lựa chọn mức tiền lơng tối thiểu ỏp dụng là 385.000 (đồng/

thỏng), tơng ứng với hệ số điều chỉnh tăng thờm là 1,14 để tớnh đơn giỏ tiền lơng.

1.3. Xõy dựng hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn.

Hệ số lơng cấp bậc đợc xõy dựng trờn cơ sở cấp bậc cụng việc để tớnh, theo nguyờn tắc ngời lao động làm cụng việc gỡ thỡ hởng lơng theo cấp bậc cụng việc

đú. Đối với ngành sản xuất giấy hệ số lơng cấp bậc cụng việc đợc hớng dẫn tại bảng lơng A12 trong hệ thống thang bảng lơng cụng nhõn sản xuất ban hành kốm theo Nghị định 26CP ngày 23/5/1993, cụ thể nh sau:

Bảng lơng cấp bậc cụng việc cụng nhõn sản xuất ngành giấy.

Bảng 4

Qua bảng ta thấy rừ việc qui định nhúm lơng và bậc lơng tơng ứng với đũi hỏi làm đợc cỏc cụng việc cỏc cụng việc:

Nhúm I:

- Vận hành mỏy đúng vở, cắt xộn, kẻ giấy.

- Kiểm tra thành phẩm, bao gúi.

Nhúm II:

- Vận hành dõy chuyền rửa, sàng mảnh nguyờn liệu.

- Vận hành mỏy chặt, chặt lại nguyờn liệu.

- Điều khiển trung tõm xử lý nguyờn liệu (chặt, sàng, rửa,mảnh).

- Điều chế phụ gia giấy.

- Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy.

- Vận hành mỏy cuộn lại, cuộn lừi giấy.

- Vệ sinh cụng nghiệp phõn xởng sản xuất giấy.

Nhúm Mức lơng

Bậc

I II III IV V VI

Nhúm I

Hệ số lơng 1,35 1,50 1,67 1,86 2,36 2,85

Nhúm II

Hệ số lơng 1,40 1,58 1,78 2,01 2,54 3,07

Nhúm III

Hệ số lơng 1,47 1,68 1,92 2,20 2,70 3,28

Nhúm III:

- Vận hành dõy chuyền nạp, cào nguyờn liệu vào mỏy chặt.

- Bốc, xếp, thu dọn nguyờn liệu giấy trờn sõn bói.

- Chng, bốc xỳt hoỏ.

- Nạp nguyờn liệu vào nồi nấu, bột giấy.

- Vận hành thiết bị nấu, tẩy rửa, sàng bột giấy.

- Vận hành hệ thống thiết bị xeo giấy.

Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, trỡnh độ cụng nghệ, tiờu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, chuyờn mụn, nghiệp vụ và định mức lao động, cỏc đơn vị tiến hành bố trớ số lao động cần thiết cho từng phõn xởng từng dõy truyền và cụng việc sao cho cấp bậc cụng nhõn phự hợp với cấp bậc cụng việc. Vớ dụ, sau khi xỏc

định nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và khối lợng từng mặt hàng Cụng ty Giấy Bói Bằng tiến hành phõn bổ số lao động cần thiết cho từng loại cụng việc và căn cứ vào tỷ trọng từng loại lao động để phõn bổ. Cụ thể năm 2000 Cụng ty Giấy Bói Bằng cú số lao động cần thiết là 3500 lao động. Trong đú cụng nhõn sản xuất chiếm 22,2% tơng ứng với 737 ngời. Cụng ty chia cụng việc của cụng nhõn sản xuất theo cỏc giai đoạn hoàn thành sản phẩm, phõn bổ số lao động cần thiết và tớnh hệ số cấp bậc cụng việc nh sau:

Bảng hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn cụng nhõn sản xuất giấy Cụng ty Giấy Bói Bằng năm 2000.

Bảng 5

Stt Cụng việc Số lao động

cần thiết Nhúm bậc

lơng Hệ số lơng bỡnh quõn 1

2 3

Lao động khu vực hoàn thành Lao động vận hành mỏy hoàn thành

Lao động vận hành xeo, bột, xử lý nguyờn liệu

191 67 479

Nhúm I, bậc 4,5 Nhúm II,

bậc 5,47 Nhúm III,

bậc 5,50

2,11 2,79 2,99

Từ bảng trờn ta tớnh đợc hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn của cụng nhõn sản xuất Cụng ty Giấy Bói Bằng năm 2000 là:

191 x 2,11 + 67 x 2,79 + 479 x 2,99

Trờn cơ sở tớnh nh vậy Cụng ty Giấy Bói Bằng tớnh đợc hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn của lao động phục vụ, phụ trợ là 2,98 tơng ứng với số lao

động cần thiết là 2402 ngời. Hệ số cấp bậc cụng việc bỡnh quõn của lao động quản lý là 3,20 với số lao động cần thiết là 361 ngời. Từ đú Cụng ty Giấy Bói Bằng tớnh

đợc hệ số cấp bậc cụng việc bỡnh quõn toàn Cụng ty năm 2000 là:

Sau khi cỏc đơn vị thành viờn tớnh đợc hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn của đơn vị mỡnh và bỏo cỏo về Tổng cụng ty. Tổng cụng ty sẽ xỏc định đợc hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn toàn Tổng cụng ty theo phơng phỏp bỡnh quõn gia quyền.

Bảng hệ số lơng cấp bậc cụng việc Tổng cụng ty năm 2000.

Bảng 6

Stt Đơn vị Định biờn lao

động cần thiết hệ số lơng cấp bậc

1 Cụng ty Giấy B i Bằngó 3500 2,95

2 Cụng ty Giấy Việt Trỡ 850 2,21

3 Nhà mỏy Giấy Hoàng Văn Thụ 430 2,40

4 Nhà mỏy Giấy Vạn Điểm 310 2,55

5 Nhà mỏy Giấy Hoà Bỡnh 202 2,18

6 Cụng ty Giấy Đồng Nai 1320 2,90

7 Cụng ty Giấy Tõn Mai 1050 2,90

8 Nhà mỏy Giấy Bỡnh An 290 2,34

9 Cụng ty Giấy Viễn Đụng 159 2,29

Tổng cộng 8.111

Hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn toàn Tổng cụng ty năm 2000 là:

737 x 2,74 + 2402 x 2,98 + 361 x 3,0

Hcb =--- = 2,95 3500

3500 x 2,95 + 850 x 2,27 + 430 x 2,40 + 310 x 2,55 Hcb =--- +

8111

202 x 2,18 + 1320 x 2,90 + 1050 x 2,90 + 290 x 2,34 + 159 x 2,29 + --- =

8111

Nh vậy hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn năm 2000 của Tổng cụng ty là: 2,77.

1.4. Xõy dựng hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn.

Căn cứ vào cỏc văn bản qui định và hớng dẫn của Bộ lao động- Thơng binh và xó hội, cỏc đơn vị xỏc định đối tợng đợc hởng chế độ phụ cấp và mức phụ cấp

đợc tớnh đa vào đơn giỏ tiền lơng. Tổng cụng ty xỏc định hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn theo phơng phỏp bỡnh quõn gia quyền.

Năm 2000, Tổng cụng ty ỏp dụng cỏc loại phụ cấp sau để tớnh vào đơn giỏ

tiền lơng. Phụ cấp khu vực; phụ cấp trỏch nhiệm bao gồm cả phụ cấp chức vụ lónh

đạo; phụ cấp ca ba. Cỏc mức phụ cấp đợc xỏc định cụ thể nh sau:

- Phụ cấp khu vực: căn cứ vào hớng dẫn tại Thụng t số 15/LĐTBXH ngày 2/6/1993, Tổng cụng ty ỏp dụng hệ số phụ cấp khu vực bằng 0,1 cho cỏc đơn vị sau: Cụng ty Giấy Bói Bằng; Cụng ty Giấy Việt Trỡ; Nhà mỏy Giấy Hoàng Văn Thụ; Nhà mỏy Giấy Hoà Bỡnh.

- Phụ cấp trỏch nhiệm: đợc ỏp dụng cho từng đối tợng cụ thể.

- Phụ cấp ca ba: đợc tớnh bằng 40% tiền lơng cấp bậc.

Phơng phỏp xõy dựng hệ số phụ cấp đợc xỏc định qua cỏc bớc sau:

Bớc 1: Qui đổi thành tiền cỏc loại phụ cấp.

Bớc 2: Xỏc định quĩ lơng tối thiểu theo cụng thức.

Lơng tối thiểu Nhà mỏy ỏp dụng

Quĩ lơng = Số ngày cụng trong x --- tối thiểu năm toàn Nhà mỏy 26

Bớc 3: Xỏc định hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn (Hpc).

Tổng số tiền của cỏc loại phụ cấp Hpc = --- Tổng quĩ tiền lơng tối thiểu

Để cú thể hiểu rừ hơn tỡnh hỡnh xõy dựng hệ số phụ cấp tiền lơng theo ph-

ơng phỏp trờn. Vớ dụ tỡnh hỡnh xõy dựng hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn của Cụng ty Giấy Bói Bằng năm 2000, nh sau.

Năm 2000, Cụng ty Giấy Bói Bằng đảm bảo cỏc chỉ tiờu về lợi nhuận và nộp ngõn sỏch nờn mức tiền lơng tối thiểu đợc Cụng ty xõy dựng và ỏp dụng theo cụng thức:

TLmindn = TLmin x (1+ Kđc) Trong đú:

TLmin =180.000 đồng/ thỏng.

Kđc =1,1 (Giải trỡnh xõy dựng trong bảng hệ số điều chỉnh tiền lơng tối thiểu Tổng cụng ty năm 2000).

Do đú. TLmindn = 180.000 x (1 + 1,1 ) =378.000 (đồng/ thỏng).

Bớc 1: Qui đổi thành tiền cỏc loại phụ cấp.

- Hệ số phụ cấp khu của Cụng ty là: 0,1 - Phụ cấp trỏch nhiệm.

+ Phụ cấp trỏch nhiệm tổ trởng: cú hệ số là 0,1 và cú 260 ngời đợc hởng, nờn tổng số tiền phụ cấp trỏch nhiệm tổ trởng là:

260 x 378.000 x 12 x 0,1= 117.936.000 (đồng)

+ Phụ cấp chức vụ: cú hệ số là: 0,25 và cú 250 ngời đợc hởng, nờn tổng số tiền phụ cấp chức vụ là:

250 x 378.000 x 12 x 0,25= 283.500.00 (đồng) Tổng số tiền phụ cấp trỏch nhiệm là: 401.436.000 (đồng).

- Phụ cấp ca ba:

+ Tổng số ngời đợc hởng phụ cấp ca ba là: 950 ngời.

+ lơng cấp bậc bỡnh quõn là: (2,95 x 378.000)/ 26 = 42.800 (đồng).

+ Tổng số tiền phụ cấp ca ba là:

950 x 30 x 12 x 42.800 x 40% = 5.867.078.000 (đồng).

Bớc 2: Xỏc định quĩ tiền lơng tối thiểu.

378.000

Quĩ tiền lơng =1.089.169 x --- =15.834.338.922 (đồng).

tối thiểu 26

Bớc 3: Xỏc định hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn.

Hệ số phụ cấp khu vực = 0,1

Vậy hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn của Cụng ty Giấy Bói Bằng năm 2000 là:

Hpc = 0,1 + 0,0253 + 0,3705= 0,4958

Sau khi Cụng ty Giấy Bói Bằng trỡnh Tổng cụng ty, Tổng cụng ty tiến hành thẩm định và xỏc định hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn năm 2000 của Cụng ty Giấy Bói Bằng năm 2000 là: 0,435 tơng ứng với mức tiền lơng tối thiểu 350.000

đồng/ thỏng.

Với cỏch xõy dựng nh vậy ta cú bảng quỹ phụ cấp tiền lơng năm 2000 của Tổng cụng ty nh sau:

Bảng tớnh quỹ phụ cấp tiền lơng năm 2000 Tổng cụng ty.

Bảng 7 Quĩ lơng tối

thiểu Tổng cỏc

loại phụ cấp Chia ra

Stt Đơn vị Phụ cấp

ca ba Phụ cấp

khu vực Phụ cấp trỏch nhiệm 401.436.000

Hệ số phụ cấp trỏch nhiệm = --- = 0,0253 15.834.338.922

5.867.078.000

Hệ số phụ cấp ca ba = --- = 0,3705 15.834.338.922

2 C. T Giấy Việt Trỡ 3327575 1114616 728371 332757 53488 3 N. M Giấy H.V.Thụ 1215173 340247 145320 121517 72910

4 N. M Giấy Vạn Điểm 846610 153103 138958 14145

5 N. M Giấy Hoà Bỡnh 427638 173688 67569 85536 20538 6 C. T Giấy Đồng Nai 2244911 673427 606125 67347 7 C. T Giấy Tõn Mai 3422198 1112213 975326 136887

8 N. M Giấy Bỡnh An 717132 157768 134103 23665

9 C. T Giấy Viễn Đụng 600134 85218 58813 26405

Tổng cộng 21790161 10323960 7548693 2038689 736578 Sau khi cú số liệu bảng trờn ta tiến hành xõy dựng hệ số phụ cấp tiền lơng của từng đơn vị và tớnh hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn của Tổng cụng ty theo bảng sau:

Bảng hệ số phụ cấp tiền lơng Tổng cụng ty năm 2000 Bảng 8

Hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn của Tổng cụng ty là:

Stt Đơn vị Định biờn lao

động (ngời)

Hệ số phụ cấp tiền lơng

1 2 3 4 5 6 7 8 9

Cụng ty Giấy Bói Bằng Cụng ty Giấy Việt Trỡ

Nhà mỏy Giấy Hoàng Văn Thụ Nhà mỏy Giấy Vạn Điểm Nhà mỏy Giấy Hoà Bỡnh Cụng ty Giấy Đồng Nai Cụng ty Giấy Tõn Mai Nhà mỏy Giấy Bỡnh An Cụng ty Giấy Viễn Đụng

3.500 850 430 310 202 1.320 1.050 290 159

0,435 0,335 0,280 0,181 0,406 0,300 0,325 0,220 0,142

3500 x 0,435 + 850 x 0,335 + 430 x 0,280 + 310 x 0,181

Hpc = --- + 8111

202 x 0,4061320 x 0,3 + 1050 x 0,325+290 x 0,22 +159 x 0,142 + --- =

8111

=0,356

Nh vậy hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn toàn Tổng cụng ty năm 2000 là:

0,356.

1.5. Xõy dựng định mức lao động tổng hợp.

Mức lao động cú nhiều dạng và mỗi dạng mang một nội dung, điều kiện tổ chức kỹ thuật- sản xuất nhất định. Mỗi một dạng mức lao động gắn liền với một dạng lao động nhất định trong doanh nghiệp.

- Đối với lao động sản xuất đú là mức thời gian và mức sản lợng.

+ Mức thời gian: đại lợng thời gian cần thiết đợc qui định để hoàn thành một cụng việc (bớc cụng việc, sản phẩm, một chức năng) cho một cụng nhõn (nhúm cong nhõn) của một nghề nào đú, cú trỡnh độ thàh thạo tơng ứng với mức

độ phức tạp của cụng việc phải thực hiện trong những điều kiện tổ chức, kỹ thuật, sản xuất nhất định.

+ Mức sản lợng: số lợng sản phẩm đợc qui định để một cụng nhõn (hay nhúm cụng nhõn ) cú trỡnh độ thành thạo phự hợp với trỡnh độ phức tạp của cụng việc phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian trong những điều kiện tổ chức nhất định.

- Đối với lao động phục vụ, phụ trợ cú mức phục vụ: là số lợng đối tợng (mỏy múc, thiết bị, nơi làm việc) đợc qui định để một cụng nhõn (nhúm cụng nhõn) cú trỡnh độ thành thạo tơng ứng với trỡnh độ phức tạp của cụng việc, phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian trong những điều kiện tổ chức nhất định.

- Đối với lao động quản lý:cú mức biờn chế (định biờn): là số lợng ngời lao

động cú trỡnh độ nghiệp vụ thớch hợp đợc qui định chặt chẽ để thực hiện một khối lợng cụng việc cụ thể trong bộ mỏy quản lý.

Cỏc loại mức núi trờn thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp với ngời lao

động, nú khụng thể hiện mối quan hệ quản lý giữa doanh nghiệp với Nhà nớc. Vỡ

vậy, trong quản lý tiền lơng của Nhà nớc đối với doanh nghiệp, cụ thể là quản lý

đơn giỏ tiền lơng, ngời ta tiến hành xõy dựng định mức lao động tổng hợp.

Định mức lao động tổng hợp đợc định nghĩa nh sau: là lợng lao động cần và

đủ mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (hoặc hoàn

thành một khối lợng cụng việc) theo tiờu chuẩn, chất lợng trong và cỏc điều kiện tổ chức, kỹ thuật nhất định.

Nh chỳng ta đó biết, trong bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng cú ba loại lao

động chủ yếu: lao động cụng nghệ trực tiếp sản xuất, kinh doanh; lao động phục vụ, phụ trợ và lao động quản lý. Vỡ vậy, định mức lao động tổng hợp cú kết cấu theo cụng thức sau:

TSP = TCN + TPV + TQL

TSP = TSX + TQL

Trong đú:

TSP : Mức lao động sản phẩm tớnh cho đơn vị sản phẩm.

TSX= TCN + TPV: Mức lao động sản xuất.

TCN: Mức lao động cụng nghệ.

TPV: Mức lao động phục vụ và phụ trợ.

TQL: Mức lao động quản lý.

Đơn vị tớnh của định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm là giờ- ngời/ đơn vị hiện vật.

Từ định nghĩa và kết cấu của định mức lao động tổng hợp cho ta thấy định mức lao động tổng hợp cú ảnh hởng vụ cựng lớn đến khụng những đơn giỏ tiền l-

ơng mà cũn ảnh hởng đến năng suất lao động, qui mụ, cơ cấu lao động trong doanh nghiệp. Do đú, Bộ lao động- Thơng và xó hội đó ban hành Thụng t số 14/

LĐTBXH hớng dẫn phơng phỏp xõy dựng định mức lao động trong cỏc doanh nghiệp Nhà nớc.

Căn cứ vào hớng dẫn tại Thụng t số 14/ LĐTBXH Tổng cụng ty Giấy Việt Nam tiến hành xõy dựng định mức lao động tổng hợp theo phơng phỏp số lao

động cần thiết với phơng phỏp tiến hành nh sau.

Sau khi xỏc định rừ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và phơng ỏn sản phẩm, cõn đối cỏc điều kiện, xỏc định đợc thụng số kỹ thuật và khối lợng từng loại sản phẩm. Cỏc đơn vị tiến hành chấn chỉnh và cải tiến tổ chức sản xuất, tổ chức lao

động theo những kinh nghiệm tiờn tiến đối với từng dõy truyền hoặc toàn bộ doanh nghiệp. Trờn cơ sở đú tớnh ra số lao động cần thiết tối đa hợp lý cho từng loại lao động, toàn bộ doanh nghiệp và qui ra tổng thời gian định mức. Từ đú

Một phần của tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý đơn giá tiền lương các đơn vị sản xuất giấy Tổng công ty Giấy Việt Nam.DOC (Trang 31 - 48)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(80 trang)
w