Thực trạng chất lợng công tác xây dựng đơn giá tiền lơng ở Tổng công ty Giấy Việt Nam

Một phần của tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý đơn giá tiền lương các đơn vị sản xuất giấy Tổng công ty Giấy Việt Nam.DOC (Trang 48 - 54)

Sau khi cỏc đơn vị thành viờn xõy dựng và đăng ký đơn giỏ tiền lơng Tổng cụng ty tiến hành thẩm định, xõy dựng đơn giỏ tiền lơng chung cho toàn Tổng cụng ty. Năm 2000 sau khi cú số liệu đăng ký của cỏc đơn vị thành viờn Tổng cụng ty tiến hành thẩm định, cụ thể cỏc chỉ tiờu lao động để tớnh đơn giỏ tiền lơng

đợc thẩm định và xỏc định lại nh sau.

- Về định mức lao động tổng hợp.

Nh ta đó biết định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị sản phẩm là một yếu tố cấu thành nờn đơn giỏ tiền lơng. Định mức lao động tổng hợp tỷ lệ thuận với đơn giỏ tiền lơng, điều đú cú nghĩa khi định mức lao động tổng hợp tăng thỡ

đơn giỏ tiền lơng cũng tăng lờn. Do đú, cú một thực trạng phổ biến, cỏc đơn vị khi xõy dựng đơn giỏ tiền lơng thờng hay nõng cao định mức lao động tổng hợp của

đơn vị mỡnh. Cụ thể ta lấy vớ dụ về định mức lao động tổng hợp của Cụng ty Giấy Bói Bằng và cũng là định mức lao động tổng hợp làm căn cứ xõy dựng đơn giỏ

tiền lơng cho toàn Tổng cụng ty.

Năm 2000, sau khi tiến hành thẩm định Tổng cụng ty xỏc định đợc định 385.000 x ( 2,77+0,356)

VĐG= --- x 139,32 = 806.119 (đồng/ tấn).

26 x 8

TTH = 126,67 giờ/ tấn sản phẩm.

Trong đú:

TCN= 55,68 giờ/ tấn sản phẩm.

TPV= 56,78 giờ/ tấn sản phẩm.

TQL= 14,21 giờ/ tấn sản phẩm.

Nh vậy định mức lao động tổng hợp cho một tấn đơn vị sản phẩm sau khi

đợc Tổng cụng ty thẩm định giảm so với Cụng ty Giấy Bói Bằng xõy dựng là 10%. Điều này đợc lý giải nh sau.

Do trớc kia mức sản lợng giao cho Cụng ty là 50.000 tấn/ năm chỉ bằng 91% so với cụng suất thiết kế là 55.000 (tấn/ năm). Việc giảm sản lợng định mức so với cụng suất thiết kế nhằm mục đớch khuyến khớch tăng năng suất lao động.

Nhng khi đi vào sản xuất thực tế, mức sản lợng thờng đạt cao hơn cụng suất thiết kế và đạt vào khoảng 60.000 (tấn/ năm) tơng ứng với định mức lao động tổng hợp thực tế là 116,1 giờ/ tấn. Nh vậy đơng nhiờn định mức ban đầu đó cao hơn so với mức thời gian thực tế là 20% (do số lao động định mức khụng thay đổi). Do đú, nếu giữ nguyờn định mức nh cũ ứng với mức sản lợng 50.000 (tấn/ năm) thỡ Nhà nớc sẽ khụng đợc lợi gỡ từ việc tăng năng suất lao động, nờn để chia lại một phần lợi ớch Nhà nớc nõng mức sản lợng định mức lờn đỳng bằng cụng suất thiết kế của Cụng ty là 55.000 (tấn/ năm) khi đú định mức lao động tổng hợp mới cho một tấn

đơn vị sản phẩm là:

Với cỏch thẩm định nh trờn Tổng cụng ty xỏc định lại định mức lao động tổng hợp của cỏc đơn vị thành viờn năm 2000 nh sau:

6.966.000

TTH = --- =126,67 giờ/ tấn sản phẩm 55.000

Bảng thẩm định định mức lao động tổng hợp Tổng cụng ty năm 2000.

Bảng12

Stt Đơn vị TTH đơn

vị đăng ký

TTH TCT thẩm

định

Chia ra

So sỏnh %

TCN TPV TQL

1 Cụng ty Giấy B i Bằngó 139,3 126,7 24,47 85,91 16,29 90,92

2 Cụng ty Giấy Việt Trỡ 339,3 300,7 171,84 103,8 25,02 88,62

3 N.m Giấy H. Văn Thụ 319,7 319 192 96 31 99,78

4 N.mỏy Giấy Vạn Điểm 241 237 143 67 27 98,34

5 N. m Giấy Hoà Bỡnh 256 232 120 76 36 90,62

6 C. ty Giấy Đồng Nai 170,4 144,3 48,21 70,24 25,84 84,68

7 Cụng ty Giấy Tõn Mai 52,8 53,18 21,38 23,13 8,67 100,72

8 N. mỏy Giấy Bỡnh An 114 97,52 54,12 31,42 11,98 85,55 9 C. ty Giấy Viễn Đụng 409,2 402 186,93 143,4 71,68 98,23

Qua bảng trờn ta thấy hầu hết cỏc đơn vị đều xõy dựng định mức lao động cao hơn so với thực tế, chỉ cú duy nhất Cụng ty Giấy Tõn Mai xõy dựng thấp hơn so với mức Tổng cụng ty thẩm định nhng cũng chỉ thấp hơn 0,72%. Trong khi đú cỏc đơn vị xõy dựng cao hơn so với định mức lao động Tổng cụng ty thẩm định gồm cú 5 đơn vị cao hơn trờn 10%, 3 đơn vị cao hơn khoảng gần 2%. Nh vậy sau khi thẩm định Tổng cụng ty cắt giảm 10% định mức lao động tổng hợp của Tổng cụng ty là phự hợp.

Việc Tổng cụng ty thẩm định và xỏc định lại định mức lao động tổng hợp

đối với cỏc đơn vị thành viờn sẽ dẫn tới sự thay đổi tơng ứng hệ số qui đổi sản l- ợng và tổng khối lợng sản phẩm qui đổi của Tổng cụng ty. Năm 2000 sau khi thẩm định và xỏc định lại định mức lao động tổng hợp của cỏc đơn vị thành viờn, hệ số qui đổi và tổng khối lợng sản phẩm qui đổi của Tổng cụng ty đợc xỏc định lại nh sau:

Bảng hệ số qui đổi và tổng khối lợng sản phẩm qui đổi sau khi Tổng cụng ty thẩm định năm 2000.

Bảng 13

Stt Đơn vị SLSP KH

2000 SLSP QĐ

Cụng ty 2000 Hệ số qui

đổi TCT SLSPQĐ

TCT 2000

1 Cụng ty Giấy B i Bằngó 62.000 85.778 1 85.778

2 Cụng ty Giấy Việt Trỡ 9.000 21.043 2,374 49.956 3 Nhà mỏy Giấy H. V. Thụ 4.000 8.607 2,518 21.672

4 Nhà mỏy Giấy Vạn Điểm 3.350 6.461 1,871 12.080

5 Nhà mỏy Giấy Hoà Bỡnh 1.700 3.353 1,832 6.143

6 Cụng ty Giấy Đồng Nai 17.000 20.475 1,139 23.321

7 Cụng ty Giấy Tõn Mai 60.000 29.639 0,42 12.448

8 Nhà mỏy Giấy Bỡnh An 5.800 7.093 0,77 5.420

9 Cụng ty Giấy Viễn Đụng 950 2.672 3,173 8.478

Tổng cộng 163.800 185.121 225.304

Nh vậy sau khi thay đổi định mức lao động tổng hợp dẫn đến thay đổi hệ số qui đổi và làm tăng tổng khối lợng sản phẩm qui đổi kế hoạch năm 2000 thờm 1.151 tấn giấy qui đổi tơng ứng làm tăng 0,5% khối lợng sản phẩm qui đổi năm kế hoạch.

- Về hệ số phụ cấp lơng bỡnh quõn:

Nhỡn chung cỏc đơn thành viờn Tổng cụng ty đều thực hiện nghiờm chỉnh cỏc chế độ phụ cấp lơng sau:

+ Phụ cấp khu vực.

+ Phụ cấp trỏch nhiệm tổ trởng.

+ Phụ cấp chức vụ.

Riờng chế độ phụ cấp ca ba cỏc đơn vị thành viờn thờng khai tăng số ngời

đợc hởng phụ cấp. Cụ thể ở Cụng ty Giấy Đồng Nai năm 2000 cú 1320 lao động nhng theo Cụng ty bỏo cỏo cú tới 768 ngời đợc hởng chế độ phụ cấp ca ba chiếm 58,18% số lao động của Cụng ty. Cụng ty Giấy Đồng Nai là doanh nghiệp hạng I với trỡnh độ cụng nghệ cao, vỡ thế đỏng ra số lao động làm ca ba phải ớt đi. Qua thực tế khảo sỏt thỡ số lao động làm ca ba chỉ khoảng 300 ngời chiếm 23% tổng số lao động của Cụng ty.

Mặt khỏc, trong bảng tớnh hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn năm 2000 của Tổng cụng ty ta thấy quỹ tiền lơng phụ cấp ca ba thờng chiếm tỷ trọng rất lớn khoảng trờn 70% tổng quỹ phụ cấp cỏc loại của cỏc đơn vị thành viờn và của toàn Tổng cụng ty. Do đú, sau khi thẩm định để phự hợp với điều kiện thực tế Tổng cụng ty xỏc định hệ số phụ cấp tiền lơng năm 2000 là 0,35 giảm 0,06 đơn vị tớnh tơng ứng giảm 1,7%.

- Về hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn.

Qua khảo sỏt số liệu bỏo cỏo của cỏc đơn vị thành viờn, Tổng cụng ty thấy cú những cụng việc đợc cỏc đơn vị thành viờn qui định cao hơn so với mức cần thiết. Điều này thể hiện rất rừ ràng qua bảng số liệu sau:

Bảng hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn theo từng loại lao động toàn Tổng cụng ty năm 2000.

Bảng 14

Stt Loại lao động Số lao động Hệ số cấp bậc cụng việc bỡnh quõn 1

2 3

Cụng nhõn cụng nghệ giấy Cụng nhõn phục vụ

Lao động quản lý

1.800 5.404 907

2,66 2,76 3,00 Tổng cộng

Hệ số bỡnh quõn TCT 8111

2,77

Nh vậy ta thấy hầu hết số lao động trong Tổng cụng ty đều hởng lơng ở bậc cao nhất trong nhúm lơng của bảng lơng A12 (Bảng luơng cụng nhõn sản xuất giấy). Cụ thể, trong loại lao động cụng nhõn cụng nghệ giấy theo thống kờ của cỏc đơn vị thành viờn thỡ cú 10% đợc hởng lơng của bậc 4 nhúm I, 30% đợc hởng lơng bậc 4,5 nhúm II và 60% đợc hởng lơng bậc 4,5 của nhúm III. Với thống kờ nh trờn ta thấy 100% cụng nhõn cụng nghệ giấy Tổng cụng ty đều đợc hởng lơng từ bậc 4 trở lờn của mỗi nhúm lơng. Điều này cho chỳng ta thấy sự bất cập trong việc xếp trả lơng trong cỏc đơn vị thành viờn Tổng cụng ty, một doanh nghiệp dự cú trỡnh độ cụng nghệ cao thỡ cũng cú những cụng nghệ giản đơn tơng ứng với bậc lơng thấp. Do dú, sau khi tiến hành thẩm định Tổng cụng ty xỏc định hệ số lơng cấp bậc cụng việc bỡnh quõn toàn Tổng cụng ty là 2,70 giảm 0,07 tơng ứng giảm 2,53%.

- Đơn giỏ tiền lơng tớnh lại sau khi Tổng cụng ty thẩm định cỏc chỉ tiờu lao

động.

Sau khi Tổng cụng ty tiến hành thẩm định chỉ tiờu lao động đơn giỏ tiền l-

ơng xỏc định lại nh sau:

VĐG= VGiờ x TSP

Trong đú:

TSP = 126,67 (giờ/ tấn giấy qui đổi).

Với cỏc chỉ tiờu: HCB = 2,70; HPC = 0,35; TLmindn= 385.000 (đồng/ thỏng);

VĐG = VGiờ x TSP = 715.106 (đồng/ tấn).

Nh vậy đơn giỏ tiền lơng sau khi Tổng cụng ty thẩm định giảm 91.013 (đồng/ tấn) tơng ứng giảm 11,29%. Việc giảm đơn giỏ tiền lơng chủ yếu là do cỏc yếu tố lao động. Trong đú định mức lao động tổng hợp cho một tấn giấy giảm 10,52% tơng ứng làm giảm 9,2% đơn giỏ tiền lơng; hai nhõn tố hệ số lơng cấp bậc cụng việc và hệ số phụ cấp tiền lơng bỡnh quõn làm giảm 2,09% đơn giỏ tiền lơng.

Qua phõn tớch ở trờn ta thấy chất lợng xõy dựng đơn giỏ tiền lơng ở cỏc đơn vị thành viờn của Tổng cụng ty là cha tốt.

III/ Thực trạng cụng tỏc quản lý đơn giỏ tiền lơng ở tổng cụng ty giấy việt nam.

TLmindn x( HCB+ HPC ) VGiờ= ---

26 x 8

385.000 x ( 2,7+ 0,35 )

VGiờ= --- = 5645,425 đồng/ giờ 26 x 8

Một phần của tài liệu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý đơn giá tiền lương các đơn vị sản xuất giấy Tổng công ty Giấy Việt Nam.DOC (Trang 48 - 54)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(80 trang)
w