The metallogeny zonation and forcast of perspectives

Một phần của tài liệu Ebook quặng hóa antimon miền bắc việt nam phần 2 nguyễn văn bình (Trang 160 - 195)

4.1. The positions of antimony mineralizations in general gerion 4.2. The control factor of antimony mineralizations

4.3. The metallogeny zonation of the North Viet Nam antimony mineralizations

4.4. The main characteristics of the North Viet Nam antimony ore districts

4.5. The premiss and indicators for search and assessement of North Viet Nam antimony mineralizations

4.6. The zonation for perspectives forcast of the North Viet Nam antimony mineralizations

Conclusion Literature

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu tiếng Việt

1. Cao Đình Triều, Phạm Huy Long: kiến tạo đứt gãy lãnh thổ Việt Nam. NXB. “Khoa học & kỹ thuật”, Hà Nội, 2002, 207 trang.

2. Cong Bolin, Wu Genyao, Zhang Qi, Zhang Ruyun, Zhai Ming guo, Zhao Dasheng, Zhang Wenhua, 2001: sự tiến hoá thạch kiến tạo của Paleo - tethys ở tây nam Trung Quốc.

Tạp chí “Địa chất”, loạt A, số 263, 3 - 4/2001, trang 48 - 53.

3. Đào Đình Thục, Huỳnh Trung (chủ biên): địa chất Việt Nam, 1995. Tập 2: các thành tạo magma. Cục Địa chất Việt Nam. Hà Nội, 359 trang.

4. Đinh Thế Tân, Ngô Sĩ Nho: khoáng hóa khu vực Chiêm Hóa - Chợ Đồn và triển vọng của chúng. "Địa chất và Khoáng sản Việt Nam", Q II, LĐBĐĐC Hà Nội, 1984, trang 145 - 150.

5. Đinh Văn Diễn: sự tiến hóa quặng nội sinh phần lục địa Đông Nam Á, "Địa chất", 162/1983, trang 1 - 6.

6. Đinh Minh Mộng (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Ninh Bình (F - 48 - XXXIV), Hà Nội, 2004, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

7. Đoàn Kỳ Thụy (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Lạng Sơn (F - 48 - XXIII), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

8. Đỗ Hải Dũng: các kiểu khoáng hóa vàng ở Bắc Việt Nam

"Tạp chí Các Khoa học về Trái đất", 2 - 6/1984, trang 44 - 51.

9. Đỗ Hải Dũng, Nguyễn Nghiêm Minh, Nguyễn Văn Đễ: tài nguyên vàng Việt Nam. Báo cáo hội nghị khoa học địa chất Việt Nam lần thứ III, Hà Nội, 4 - 5/10 -1995, trang 45 - 56.

10. Đỗ Văn Chi: địa chất và khoáng sản nhóm tờ Quan Hóa - Vụ Bản. "Bản đồ địa chất", số đặc biệt chào mừng 35 năm chuyên ngành Bản đồ địa chất (1959 - 1994), Hà Nội, trang 46 - 50.

11. A.E. Dovzhikov (chủ biên): địa chất miền Bắc Việt Nam.

1965. (bản tiếng Việt: Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1971, 583 trang).

12. Yu.A. Epstien, V.I. Garan, Nguyễn Nghiêm Minh, Trương Minh Toản: quy luật phân bố quặng hóa vàng và thành hệ

quặng vàng chủ yếu ở Việt Nam. "Địa chất", 178 - 179/1987, trang 39 - 46.

13. V.P. Fedorchuk: về độ chứa quặng antimon ở Miền Bắc Việt Nam. "Địa chất", 196 - 197/1990, trang 1 - 8.

14. F. Guild : sinh khoáng và kiến tạo mảng. Tuyển tập "Kiến tạo mảng", Hà Nội, 1983, trang 132 - 138.

15. Hoàng Văn Khoa: đặc điểm quặng hóa đa kim vùng Na Hang - Tuyên Quang. Luận án Tiến sỹ Địa chất, 2004.

16. Hoàng Xuân Tình (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Bảo Lạc (F - 48 - X), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

17. Kiến tạo Miền bắc Việt Nam và các miền kế cận. (Tuyển tập) NXB. KH&KT, Hà Nội, 1971.

18. Lã Kim Liên: phát hiện vàng trong quặng antimon Xuân Mai.

"Thông tin Khoa học - kỹ thuật địa chất" 6 - 1981, trang 28 - 31.

19. Lê Duy Bách: kiến tạo lãnh thổ Đông Dương. "Địa chất Biển Đông và các miền kế cận", Hà Nội, 1989, trang 75 - 97.

20. Lê Duy Bách, Đặng Trần Quân (các chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Thanh Hóa (E - 48 - IV), Hà Nội, 1996, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam 21. Lê Duy Bách, Ngô Gia Thắng, Nguyễn Văn Bình: địa khu

(terrane), những vấn đề lý luận và áp dụng thực tiễn. Tạp chí

"Các khoa học về trái đất"1 (T.23) - 1/2001, trang 1 - 15.

22. Lê Hùng, Nguyễn Đình Hữu: những nét mới về địa chất và khoáng sản khu vực Cẩm Phả - Ba Chẽ. Tuyển tập "Địa chất và khoáng sản". Viên NC Địa chất và Khoáng sản, T. 5, 1996, Hà Nội, trang 141 - 158.

23. Lê Như Lai: địa kiến tạo và sinh khoáng. NXB. Giao thông vận tải, Hà Nội, 1998, 241 trang.

24. Lê Thạc Xinh: về các thời đại sinh khoáng ở miền Bắc Việt Nam. "Địa chất", 137/1978, trang 16 - 22.

25. Lê Thạc Xinh, Tạ Hoàng Tinh: thử phân tích cấu trúc và các thời sinh khoáng ở Đông Dương dưới ánh sáng của thuyết kiến tạo mảng. Địa chất", 3 - 4/118, 1970, trang 1 - 20.

26. Lilia Chodyniecka, Đỗ Hải Dũng: các kiểu khoáng hóa vàng nhiệt dịch và mối liên quan của chúng với một vài thành tạo granitoit ở Bắc Việt Nam. "Địa chất", 184 - 186/1988, trang 8 - 14.

27. Nguyễn Biểu và nnk: đá biến chất chứa storolit, andaluzit, disten và silimalit ở vùng Chiêm Hóa - Việt Bắc. "Bản đồ địa chất", 51/IV, 1981, trang 51 - 58.

28. Nguyễn Công Lượng (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Móng Cái (F - 48 - XXIV), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

29. Nguyễn Công Lượng (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Hạ Long (F - 48 - XXX), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

30. Nguyễn Đình Mộc, Léon Dejonghe: khoáng hóa antimon Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh. Báo cáo Hội nghị Khoa học kỹ thuật Địa chất Việt Nam lần thứ III, Q. 2, trang 263 - 266.

31. Nguyễn Kinh Quốc (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Bắc Cạn (F - 48 - XVI), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

32. Nguyễn Nghiêm Minh: kiến tạo vùng Đông Bắc Việt Nam.

"Địa chất", 95/1 - 2/1971, trang 1- 9.

33. Nguyễn Nghiêm Minh: khái quát về đặc điểm sinh khoáng nội sinh Miền Bắc Việt Nam. "Địa chất", số 151/1981, trang 1 - 12.

34. Nguyễn Nghiêm Minh: khái quát sinh khoáng và tiềm năng mỏ quặng Việt Nam. "Địa chất và khoáng sản", tập 1, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội 1982, trang 102 - 116.

35. Nguyễn Nghiêm Minh, Phan Văn Quýnh, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Huy Sính: kiến sinh vỏ lục địa và sinh khoáng lãnh thổ Việt Nam. "Địa chất và Khoáng sản", tập 2, Viện Địa chất

& Khoáng sản, Hà Nội, 1985, trang 116 - 128.

36. Nguyễn Nghiêm Minh, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Thị Diên, Tôn Thiết Việt, Nguyễn Đức Quang: về mối liên quan trong quá trình hình thành võng nguồn rifit Sông Hiến với võng chồng An Châu và đặc điểm khoáng hóa liên quan ở Đông Bắc Bắc Bộ, "Tạp chí Các khoa học về Trái đất, 3 - 1986, trang 7 - 12.

37. Nguyễn Nghiêm Minh: tiến trình sinh khoáng Việt Nam,

"Địa chất và Khoáng sản" tập 3 - 1990, Viện Địa chất &

Khoáng sản, trang 23 - 32.

38. Nguyễn Nghiêm Minh, Nguyễn Mai Trinh: Một số nhận định và đánh giá khái quát về tài nguyên vàng Việt Nam. "Địa chất và Khoáng sản" tập 5 - 1996, Viện Địa chất & Khoáng sản, trang 242 - 252.

39. Nguyễn Minh Loan: some gold formation in Viet Nam, based on analysis of mineral typomorphism. Proceedings of

"First conference on geology of Indochina", 5 - 7 December.

1986, Ho Chi Minh city, p. 273 - 284.

40. Nguyến Quang Nương: đặc điểm các thành hệ quặng nội sinh khu vực Hoành Bồ - Móng Cái và triển vọng công nghiệp của chúng. "Tạp chí địa chất", số 233/1996, trang 23 - 28.

41. Nguyến Quang Nương: đặc điểm các thành hệ quặng nội sinh khu vực Hoành Bồ - Móng Cái và triển vọng công nghiệp của chúng. "Tạp chí Địa chất", loạt A, số 233, 3 - 4/1996, trang 23 - 28.

42. Nguyễn Quang Nương: đặc điểm quặng hóa kim loại nội sinh dải Hoành Bồ - Móng Cái (Quảng Ninh). Luận án PTS, 1997.

43. Nguyến Quang Nương: đặc điểm quặng hóa và đánh giá tiềm năng khoáng sản kim loại nội sinh dải Hoành Bồ - Móng Cái (Quảng Ninh). "Địa chất và Khoáng sản" tập 7 - 2000, Viện Nghiên cứu Địa chất & Khoáng sản, trang 137 - 150.

44. Nguyễn Thị Minh: đặc điểm quặng hóa antimon vùng Dương Huy - Đồng Mỏ. "Tạp chí kinh tế địa chất và nguyên liệu khoáng, 2 - 2000, trang 9 - 17.

45. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân: về mô hình địa chất nguồn gốc thành hệ quặng antimon - vàng vùng Chiêm Hoá. Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 12 trường Đại học Mỏ - Địa chất, 11/1996, trang 232 - 237.

46. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân: về thành hệ antimon - vàng ở Miền Bắc Việt Nam. Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 12 trường Đại học Mỏ - Địa chất, 11/1996, trang 225 - 231.

47. Nguyễn Văn Bình: đặc điểm quặng hoá antimon vùng Chiêm Hoá - Yên Minh. Luận án Tiến sỹ Địa lý - Địa chất, Hà Nội 1996.

48. Nguyễn Văn Bình, Vũ Minh Quân: thành phần vật chất và tiềm năng của quặng hoá antimon vùng Chiêm Hoá - Yên Minh. Tạp chí "Địa chất", Loạt A, Số 243, 11 - 12/1997, trang 26 - 30.

49. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường,Vũ Minh Quân: các thành hệ antimon của Miền Bắc Việt Nam và một số đặc điểm nguồn gốc của chúng. Hội thảo "Địa chất và khoáng sản kim loại (tiếng Anh) 4 - 6/12/ 1997, trang 134 - 135.

50. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân:

một số đặc điểm của các thành hệ quặng antimon Miền Bắc Việt Nam. Tạp chí 'Các khoa học về Trái Đất", N02 - 1998, trang 129 - 134.

51. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân:

một số đặc điểm và quy luật phân bố của các thành hệ quặng nội sinh đới cấu trúc Sông Hiến. Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 13 - Đại học Mỏ - Địa chất 11/1998, trang 129 - 187.

52. Nguyễn Văn Bình: về đai quặng hoá antimon phương kinh tuyến Yên Minh - Chiêm Hóa. Tạp chí 'Các khoa học về Trái Đất" N01 - 1999, trang 47 - 52.

53. Nguyễn Văn Bình, Vũ Minh Quân: khả năng sử dụng tổng hợp quặng antimon Làng Vài (Chiêm Hoá) nhằm tránh thất thoát tài nguyên và bảo vệ môi trường. Hội nghị Khoa học và công nghệ Mỏ toàn quốc lần thứ XII 8/1999, Hà Nội, trang 115 - 119.

54. Nguyễn Văn Bình: một số khía cạnh sinh khoáng và địa động lực các đới sinh rift Mesozoi ở miền Bắc Việt Nam.

Tạp chí "Địa chất" (tiếng Anh), loạt B, N013 - 14/ 1999, trang 157 - 158

55. Nguyễn Văn Bình: dãy thành hệ quặng nội sinh vùng Chiêm Hoá. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", Số 3 - 2000, trang 197 - 203.

56. Nguyễn Văn Bình: quy luật phân bố các thành hệ quặng nội sinh trong đới cấu trúc An Châu. Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 14 - Đại học Mỏ - Địa chất; 15/11/2000, trang 207 - 213.

57. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân:

một số nét đặc trưng của sinh khoáng khối nhô Kon Tum. Báo cáo Hội nghị Khoa học lần thứ 14 - Đại học Mỏ - Địa chất;

15/11/2000, trang 189 - 194.

58. Nguyễn Văn Bình: tiến trình quặng hoá nội sinh đới cấu trúc An Châu. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", 3/2001, trang 254 - 260.

59. Nguyễn Văn Bình: mối liên quan của quặng hoá nội sinh Đông Bắc Việt Nam với chế độ hoạt hóa magma - kiến tạo.

Tuyển tập báo cáo hội nghị lần thứ 15 Đại học Mỏ - Địa chất;

Hà Nội, 11/2002, trang 242 - 247.

60. Nguyễn Văn Bình: tiến trình quặng hoá nội sinh đới cấu trúc Sông Hiến trong mối liên quan với bối cảnh địa động lực.

Tuyển tập báo cáo hội nghị lần thứ 15. Đại học Mỏ - Địa chất;

Hà Nội 11/2002, trang 283 - 290.

61. Nguyễn Văn Bình: bước đầu nghiên cứu và phân chia các vùng quặng nội sinh Đông Bắc Việt Nam;. Tạp chí "Các khoa học về Trái Đất", 1 - 2003, trang 86 - 91.

62. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường, Vũ Minh Quân:

quy luật phân bố quặng hoá nội sinh ở đới cấu trúc Sông Đà trong bối cảnh địa động lực khu vực. Tạp chí "Địa chất", Loạt A, số 175, 3-4/2003, trang 12 - 17.

63. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường: đặc điểm quặng hoá nội sinh Mesozoi ở khu vực Bắc Bộ. Tạp chí "Khoa học kỹ thuật Mỏ - Địa chất", 3 - 2003, trang 16 - 21.

64. Nguyễn Văn Bình: tiến trình quặng hoá đồng khu vực Bắc Bộ Việt Nam và điều kiện địa động lực. Tạp chí “Địa chất”, Loạt A, số 285, 11 - 12/ 2004, trang 31 - 37.

65. Nguyễn Văn Bình, Phạm Văn Trường: mô hình thạch luận - địa động lực quặng hoá đồng - nickel kiểu Tạ Khoa. Tạp chí”

Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất”. Số 11 - 7/ 2005, trang 1 - 4.

66. Nguyễn Văn Bình: về chu kỳ kiến tạo Inđosini ở Miền Bắc Việt Nam. Tạp chí “Địa chất”, Loạt A, số 291, 11 - 12/ 2005, trang 20 - 26.

67. Nguyễn Văn Chữ: thời kỳ tạo khoáng, giai đoạn tạo khoáng và tổ hợp cộng sinh khoáng vật. "Địa chất", 112 - 1974, trang 21 - 23.

68. Nguyễn Văn Chữ: thành hệ quặng. "Địa chất", 135/1978, trang 28 - 32.

69. Nguyễn Văn Chữ, Tô Linh, Vũ Chí Hiếu, Vũ Ngọc Hải: địa chất và khoáng sản. Tập 2, NXB. Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà nội, 1987.

70. Nguyễn Văn Chữ, Nguyễn Quang Luật, Trần Văn Miến, Đỗ Văn Nhuận: đặc điểm quặng hóa antimon vùng Cẩm Phả, tỉnh Quẳng Ninh. Báo cáo Khoa học Hội nghị Khoa học Đại học Mỏ -Địa chất lần thứ 12, Q. 2, Hà Nội, 15/10/1996, trang 109 - 117.

71. Nguyễn Văn Chữ: địa chất khoáng sản. NXB. "Giao thông vận tải", Hà Nội, 1998, 275 trang.

72. Nguyễn Văn Đễ: quy luật phân bố quặng hóa vàng nội sinh Việt Nam và phương hướng tìm kiếm thăm dò, Luận án PTS.

Hà Nội, 1987.

73. Nguyễn Văn Khương, Phạm Văn Thanh, Nguyễn Văn Châu: phát hiện điểm quặng stibi Huổi Chan. "Địa chất", 110/11 - 12/1978, trang 13 - 15.

74. Nguyễn Văn Nhân: thành phần và cộng sinh khoáng vật trong quặng antimon Chiêm Hóa. "Địa chất", số 137/1978, trang 28 - 30.

75. Nguyễn Văn Nhân: các thành hệ quặng nội sinh ở Việt Nam.

"Tạp chí Địa chất" số 243/1996, trang 7 - 18.

76. Nguyễn Văn Quý: đặc điểm phân bố và tiềm năng vàng gốc đới Sông Lô. Luận án PTS, Hà Nội, 1996.

77. Nguyễn Văn Trang (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Hương Hóa - Huế - Đà Nẵng (F - 48 - XXXI), Hà Nội, 1996, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

78. Nguyễn Xuân Dương: những triển vọng mới có thể mở rộng tìm kiếm vàng gốc vùng Chiêm Hóa. "Địa chất", số 17/10 - 1974, trang 40 - 43.

79. Nguyễn Xuân Dương (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Lệ Thủy - Quảng Trị (F - 48 - XXIX), Hà Nội, 1996, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

80. Nguyễn Xuân Tùng: về sự hồi sinh macma kiến tạo của các cấu trúc Paleozoi Miền Bắc Việt Nam. "Địa chất", 104/7 - 8/1972, trang 1 - 20.

81. Nguyễn Xuân Tùng: sự tiến hóa địa động Việt Nam và các miền tiếp giáp. "Địa chất và Khoáng sản", T1, Viện Địa chất và Khoáng sản. Hà Nội, 1982, trang 179 - 220.

82. Nguyễn Xuân Tùng, Trần Văn Trị (chủ biên): thành hệ địa chất và địa động lực Việt Nam. Cục địa chất Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1992,274 trang.

83. Phạm Đình Long (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Tuyên Quang (F - 48 - XXII), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

84. Phạm Đình Long (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Chinh Si - Long Tân (F - 48 - XVII), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam 85. Phạm Lạc, Phan Doãn Thanh, Đặng Trần Quân, Đinh Văn

Đắc: đặc điểm quặng hóa antimon-vàng vùng Chiêm Hóa - Tuyên Quang. Báo cáo Hội nghị Khoa học Địa chất lần thứ III - 10/1995, trang 274 - 253.

86. Phạm Văn Quang, Lê thành Hiên, Đỗ Hữu Hào: vài nét về cấu trúc kiến tạo Bắc Việt Nam có liên hệ với một số vùng kế cận: "Địa chất", 141/1979, trang 1 - 7.

87. Phạm Văn Quang, Đỗ hữu Hào, Lê Thành Hiên: cấu trúc địa chất miền Bắc Việt Nam. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1986, 166 trang

88. Phan Trường Thị: sự phân bố các kiểu biến chất nhiệt động ở Miền Bắc Việt Nam. "Tuyển tập công trình nghiên cứu về địa tầng", NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1975, trang 8 - 38.

89. Phan Văn Quýnh, Vũ Ngọc Hải, Nguyễn Nghiêm Minh, Võ Năng Lạc, Văn Đức Chương: tiến hóa vỏ lục địa Việt Nam và sinh khoáng. "Tạp chí Các Khoa học về Trái đất", 4, 12/1986, trang 97 - 103.

90. Phan Văn Quýnh, Nguyễn Quang Luật: bản chất kiến tạo vỏ lục địa Việt Nam và sinh khoáng trong Mesozoi và Kainozoi," Địa chất", 225/11 - 12/1994, trang 11 - 18.

91. Phan Văn Quýnh: tiềm năng kinh tế địa chất antimon ở Việt Nam. "Bản tin kinh tế địa chất và nguyên liệu khoáng", 1 - 1996, trang 16 - 21.

92. Phùng Văn Phách, Nguyễn đình Mộc, Vũ Văn Chinh, Trần Văn Miến: phương pháp kiến tạo địa vật lý trong nghiên cứu cấu trúc trường quặng vùng Quảng Ninh. Báo cáo Hội nghị Khoa học Địa chất Việt Nam lần thứ III, Hà Nội, 4 - 5/10 - 1995, trang 293 - 298.

93. Tạ Trọng Thắng, 1986: Đặc điểm kiến tạo Mesozoi phần phía bắc lãnh thổ Việt Nam. Tóm tắt Luận án PTS.

94. Thái Quý Lâm, Đõ Hải Dũng, Dương Đức Kiêm, Phạm Vũ Luyến, Trần Thiện Vũ, Cao Văn Dư: đặc điểm sinh khoáng nội sinh của các kiểu hoạt động điva ở miền Việt Bắc và Đông Bắc Việt Nam. "Địa chất", 154/1982, trang 13 - 18.

95. Thái Quý Lâm, Đỗ Hải Dũng: những nét chủ yếu về sinh khoáng miền Đông Bắc Việt Nam. "Địa chất và khoáng sản" tập 2 - Viện Địa chất và Khoáng sản. Hà Nội, 1985, trang 161 - 173.

96. Thái Quý Lâm: đặc điểm sinh khoáng nội sinh miền Đông Bắc Việt Nam, Luận án PTS. Hà Nội, 1988.

97. Thái Quý Lâm, Trần Văn Trị, Võ Xuân Định, Yu. I.

Gatinsky, Ya. G. Kochetkov, D. X. Turovsky: những đặc điểm chủ yếu về kiến tạo sinh khoáng vùng Lô - Gâm. "Địa

chất và khoáng sản", tập 3, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 1990, trang 33 - 43.

98. Thái Quý Lâm, Đỗ Hải Dũng, Phạm Lạc: các loại hình mỏ antimon ở Việt Nam. Báo cáo HNKH Địa chất Việt Nam lần thứ III, 10/1995, trang 183 - 188.

99. Thái Quý Lâm: Đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon - thủy ngân Việt Nam.Tạp chí Địa chất, loạt A, số 244, 1 - 2/1998, trang 20 - 23.

100. Thái Quý Lâm: xác lập nhưng tiêu chuẩn dự báo đánh giá quặng hóa thủy ngân - antimon Việt Nam. "Địa chất và khoáng sản", tập 6, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 1998, trang 153 - 162.

101. Thái Quý Lâm, Trần Văn Trị, Nguyễn Nghiêm Minh, Võ Xuân Định, Nguyễn Minh Tâm, Yu. G. Gatinsky, A.

Turovsky, S. Zolatoriov: kiến tạo và sinh khoáng Miền Việt Bắc. "Địa chất và khoáng sản", tập 9, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 2005, trang 266 - 267.

102. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu: địa chất khoáng sản, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, tập I, Hà Nội, 1986.

103. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc (đồng chủ biên): các phân vị địa tầng Việt Nam. NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005, 504 trang.

104. Trần Đăng Tuyết (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Phong Sa Lỳ - Điện Biên Phủ (F - 48 - XIX, F - 48 - XX), Hà Nội, 2005, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

105. Trần Đình Sâm: các kiểu quặng công nghiệp và thành phần vật chất quặng mỏ antimon Tà Sỏi (Quỳ Châu - Nghệ an)

"Bản tin kinh tế địa chất và nguyên liệu khoáng", 1/1995, trang 12 - 18.

106. Trần Đình Sâm: đặc điểm các thành tạo nhiệt dịch, biến đổi nhiệt dịch và quan hệ của chung với quặng hóa ở mỏ vàng - antimno Tà Sỏi (Quỳ Châu - Nghệ An). "Tạp chí Địa chất", số 231, 11 - 12/1995, trang 49 - 58.

107. Trần Đình Sâm: cấu tạo địa chất của mỏ vàng - antimon Tà Sỏi và triển vọng khoáng hóa ở phần sâu. Báo cáo Hội nghị Khoa học Địa chất Việt Nam lần thứ III, 10/1995, Q. 2, trang 277 - 284.

108. Trần Đình Sâm: các kiểu thành hệ quặng vàng có triển vọng công nghiệp ở khu vực Bắc Trung Bộ và phương hướng tìm kiếm chúng. Luận án PTS, Hà Nội, 1996.

Một phần của tài liệu Ebook quặng hóa antimon miền bắc việt nam phần 2 nguyễn văn bình (Trang 160 - 195)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(195 trang)