Thái Quý Lâm, Đõ Hải Dũng, Dương Đức Kiêm, Phạm Vũ Luyến, Trần Thiện Vũ, Cao Văn Dư: đặc điểm sinh khoáng

Một phần của tài liệu Ebook quặng hóa antimon miền bắc việt nam phần 2 nguyễn văn bình (Trang 133 - 137)

I. Tài liệu tiếng Việt

94. Thái Quý Lâm, Đõ Hải Dũng, Dương Đức Kiêm, Phạm Vũ Luyến, Trần Thiện Vũ, Cao Văn Dư: đặc điểm sinh khoáng

95. Thái Quý Lâm, Đỗ Hải Dũng: những nét chủ yếu về sinh khoáng miền Đông Bắc Việt Nam. "Địa chất và khoáng sản" tập 2 - Viện Địa chất và Khoáng sản. Hà Nội, 1985, trang 161 - 173.

96. Thái Quý Lâm: đặc điểm sinh khoáng nội sinh miền Đông Bắc Việt Nam, Luận án PTS. Hà Nội, 1988.

97. Thái Quý Lâm, Trần Văn Trị, Võ Xuân Định, Yu. I.

Gatinsky, Ya. G. Kochetkov, D. X. Turovsky: những đặc điểm chủ yếu về kiến tạo sinh khoáng vùng Lô - Gâm. "Địa

chất và khoáng sản", tập 3, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 1990, trang 33 - 43.

98. Thái Quý Lâm, Đỗ Hải Dũng, Phạm Lạc: các loại hình mỏ antimon ở Việt Nam. Báo cáo HNKH Địa chất Việt Nam lần thứ III, 10/1995, trang 183 - 188.

99. Thái Quý Lâm: Đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon - thủy ngân Việt Nam.Tạp chí Địa chất, loạt A, số 244, 1 - 2/1998, trang 20 - 23.

100. Thái Quý Lâm: xác lập nhưng tiêu chuẩn dự báo đánh giá quặng hóa thủy ngân - antimon Việt Nam. "Địa chất và khoáng sản", tập 6, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 1998, trang 153 - 162.

101. Thái Quý Lâm, Trần Văn Trị, Nguyễn Nghiêm Minh, Võ Xuân Định, Nguyễn Minh Tâm, Yu. G. Gatinsky, A.

Turovsky, S. Zolatoriov: kiến tạo và sinh khoáng Miền Việt Bắc. "Địa chất và khoáng sản", tập 9, Viện Địa chất và Khoáng sản, Hà Nội, 2005, trang 266 - 267.

102. Tô Linh, Nguyễn Văn Chữ, Vũ Chí Hiếu: địa chất khoáng sản, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp, tập I, Hà Nội, 1986.

103. Tống Duy Thanh, Vũ Khúc (đồng chủ biên): các phân vị địa tầng Việt Nam. NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2005, 504 trang.

104. Trần Đăng Tuyết (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Phong Sa Lỳ - Điện Biên Phủ (F - 48 - XIX, F - 48 - XX), Hà Nội, 2005, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam.

105. Trần Đình Sâm: các kiểu quặng công nghiệp và thành phần vật chất quặng mỏ antimon Tà Sỏi (Quỳ Châu - Nghệ an)

"Bản tin kinh tế địa chất và nguyên liệu khoáng", 1/1995, trang 12 - 18.

106. Trần Đình Sâm: đặc điểm các thành tạo nhiệt dịch, biến đổi nhiệt dịch và quan hệ của chung với quặng hóa ở mỏ vàng - antimno Tà Sỏi (Quỳ Châu - Nghệ An). "Tạp chí Địa chất", số 231, 11 - 12/1995, trang 49 - 58.

107. Trần Đình Sâm: cấu tạo địa chất của mỏ vàng - antimon Tà Sỏi và triển vọng khoáng hóa ở phần sâu. Báo cáo Hội nghị Khoa học Địa chất Việt Nam lần thứ III, 10/1995, Q. 2, trang 277 - 284.

108. Trần Đình Sâm: các kiểu thành hệ quặng vàng có triển vọng công nghiệp ở khu vực Bắc Trung Bộ và phương hướng tìm kiếm chúng. Luận án PTS, Hà Nội, 1996.

109. Trần Đức Lương: cấu trúc Indosinit Miền Bắc Việt Nam và lịch sử phát triển của nó, Tạp chí "Địa chất", 91 -92/1970, trang 46 - 58.

110. Trần Tất Thắng, Đinh Thế Tân, Đinh Công Hùng: đặc điểm biến chất vùng Chiêm Hóa, "Địa chất và Khoáng sản Việt Nam", Quyển II, Liên doàn Bản đồ địa chất, Hà Nội, 1984, trang 75 - 81.

111. Trần Trọng Hòa, A. S. Borisenko, Ngô Thị Phượng, A. E.

Izokh, Vũ Văn Vấn, Bùi Ái Niên, Trần Tuấn Anh, Phạm Thị Dung: đặc điểm địa hóa đồng vị của quặng hóa vàng Mesozoi sớm và Mesozoi muộn trong mối liên quan với hoạt động magma khu vực rìa đông nam địa khối Đông Dương.

Tạp chí "Địa chất", loạt A, số 295, 7 - 8/2006, trang 15 - 24.

112. Trần Văn Thắng: tìm hiểu bản chất trường lineament vùng Đông Bắc Việt Nam. "Thông báo Khoa học", Viện Khoa học Việt Nam, 1/1984, trang 89 - 95.

113. Trần Văn Thắng: Các yếu tố kiến trúc dạng tuyến vùng Đông Bắc Việt Nam và mối liên quan của chúng với sinh khoáng nội sinh. "Thông báo Khoa học", Viện Khoa học Việt Nam, 2/1984, trang 84 - 88.

114. Trần Văn Trị (chủ biên): địa chất Việt Nam phần Miền Bắc.

NXB. Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, 1977, 354 trang.

115. Trần Văn Trị (chủ biên): tài nguyên khoáng sản Việt Nam.

Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Hà Nội, 2000, 214 trang.

116. Trần Văn Trị: tectonic evolution of the Indosinian epoch of Viet Nam and neighbouring regions. "Pre - Jurassic evolution of Eastern Asia. Rep.2, IGCP proj. 224, trang 67 - 72

117. Trần Xuyên (chủ biên): bản đồ địa chất và khoáng sản Việt Nam. Tỷ lệ 1: 200000, tờ Bắc Quang (F - 48 - XV), Hà Nội, 2001, Cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam

118. Vũ Khúc, Bùi Phú Mỹ (đồng chủ biên), 1989: địa chất Việt Nam. Tập 1: địa tầng. Tổng cục Mỏ và Địa chất, Hà Nội, 379 trang.

119. Vũ Ngọc Hải: về tính phân đới của quặng hóa nội sinh liên quan với các granitoid trên lãnh thổ Việt Bắc. "Tạp chí Các Khoa học về Trái đất", 2 (6)/1979, trang 45 - 56.

120. Vũ Văn Chinh, Lê Văn Giang: kết quả nghiên cứu cấu trúc trường quặng antimon vùng Yên Minh. Báo cáo Hội nghị Khoa học Địa chất Việt Nam lần thứ III, Hà Nội, 1995, trang 221 - 223.

121. Vũ Xuân Độ: về cơ chế hình thành các trũng Mesozoi sớm trong kiến trúc vòm nâng Bắc Bộ, "Tạp chí Các Khoa học về Trái đất ", 3/1992, trang 3 - 7.

122. Vũ Xuân Độ: một số kiểu kiến trúc trường quặng ở Bắc Bộ.

"Tạp chí Các Khoa học về Trái đất ", 4/1994, trang 19 - 24.

123. Vũ Xuân Độ: khái quát về sinh khoáng Đông Bắc Bộ trong Phanerozoi. "Địa chất", 221/3 - 4/1994, trang 24 - 33.

Một phần của tài liệu Ebook quặng hóa antimon miền bắc việt nam phần 2 nguyễn văn bình (Trang 133 - 137)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(195 trang)