CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC MÔN HÓA H ỌC LỚP 11 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.3. N ỘI DUNG TÀI LIỆU HỖ TRỢ TỰ HỌC
2.3.2. Ph ần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học theo chương
2.3.2.3. Ph ần lí thuyết và bài tập hỗ trợ tự học Chương 6: Hiđrocacbon không no
A.Mục tiêu 1. Kiến thức
o Học sinh biết
• Công thức chung, đặc điểm cấu tạo của anken, ankađien, ankin
• Đặc điểm cấu tạo, tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4).
• Tính chất vật lí (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken, ankin.
• Điều chế etylen, axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
o Học sinh hiểu
• Cách viết đồng phân và đọc tên theo IUPAC của anken, ankađien, ankin
• Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp, phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
• Tính chất hóa học đặc trưng của anken, ankađien : Phản ứng cộng ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hóa.
• Tính chất hoá học đặc trưng của ankin : Phản ứng cộng ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá).
2. Kĩ năng
• Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.
• Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử (không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
• Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
• Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
• Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp khí .
• Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học.
B.Tài liệu tham khảo
1.SGK hóa học 11 cơ bản và nâng cao 2.Sách bài tập lớp 11
C. Nội dung kiến thức cơ bản
Phản ứng cháy (đốt trong oxi)
O H CO2 n 2
n <
Ankan
1) (n H
Cn 2n+2 ≥ O nCO (n 1)H O
2 1 H 3n
Cn 2n+2+ + 2→t0 2+ + 2
2 2
2 2n
nH HO CO
C n -n
n =
+
O H CO2 n 2 n =
Anken :CnH2n(n≥2)
Xicloankan :CnH2n(n≥3)
O nH nCO 2 O
H 3n
Cn 2n + 2 →t0 2+ 2
2 2n
nH CO
C n
n n = 1
O H CO2 n 2 n >
Ankin : CnH2n-2(n≥2)
Ankađien : CnH2n-2(n≥3)
O 1)H (n nCO 2 O
1 H 3n
Cn 2n−2 + − 2 →t0 2+ − 2
O H CO H
Cn 2n2 n 2 -n 2
n =
−
Benzen và ankylbenzen 6)
(n H
Cn 2n-6 ≥ O nCO (n 3)H O
2 3 H 3n
Cn 2n−6 + − 2 →t0 2 + − 2 )
n - 3(n
nCH 1 CO HO
2 2 6
2n
n =
−
Những điểm giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất hóa học của anken, ankađien và ankin
Anken Ankađien Ankin
Cấu trúc
Liên kết đôi gồm : 1 liên kết σ và 1 liên kết π . Các nguyên tử C nối đôi ở trạng thái lai hóa sp2.
Trong Etilen thì 2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên cùng 1 mặt phẳng.
+ Góc liên kết HCH và HCC gần bằng nhau và gần bằng 1200
− Trong phân tử Buta-1,3-đien Phân tử có 2 liên kết đôi gồm : 2 liên kết σ và 2 liên kết π liên hợp .
Các nguyên tử C nối đôi ở trạng thái lai hóa sp2. Trong phân tử thì 4 nguyên tử C và 6 nguyên tử H nằm trên một mặt phẳng
Liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π . Các nguyên tử C nối ba ở trạng thái lai hóa sp.
Trong Axetilen thì 2 nguyên tử C mang liên kết ba và 2 nguyên tử liên kết trực tiếp với chúng đều nằm trên một đường thẳng.
+ Góc liên kết HCC là 1800 Công thức chung CnH2n(n ≥ 2) CnH2n-2 (n ≥ 3) CnH2n-2 (n ≥ 2)
Cấu tạo
Giống nhau
Hiđrocacbon không no, mạch hở.
Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên kết bội.
Khác nhau
Có 1 liên kết đôi Có đồng phân hình học
Có 2 liên kết đôi Có đồng phân hình học
Có 1 liên kết ba Không có đồng phân hình học
Tính chất hóa học
Giống nhau
Cộng hiđro
Cộng brom ( dung dịch)
Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp Làm mất màu dung dịch KMnO4
Khác nhau
Không có phản ứng thế bằng ion kim
loại Ank-1-in có phản
ứng thế bằng ion kim loại
VÍ DỤ
Bài 1. Hỗn hợp (X) gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp (X) thu được CO2 và hơi nước. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình tăng 48,2 gam. Tìm công thức phân tử và thành phần % về số mol của hai ankin.
Hướng dẫn giải
O 1)H n ( CO n 2 O
1 n H 3
C 2 t 2 2
n 2 2 n
0 + −
→
−
− +
nankin = 0,25 (mol) ⇒ n 0,25n
CO2 = (mol) và nHO 0,25(n 1)
2 = − ( mol) Ta có: 44.0,25n + 18.0,25(n - 1) = 48,2 ⇒ n = 3,4
⇒ Hỗn hợp (X) gồm C3H4 và C4H6
Gọi a, b lần lượt là số mol của hai ankin C3H4 và C4H6, theo phương trình (1) ta có hệ sau:
⇒
Vậy hỗn hợp (X) gồm C3H4 (60%) và C4H6 (40%)
Bài 2. Đốt cháy 30 cm3 hỗn hợp hai ankin A, B là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 110 cm3 khí CO2. Xác định công thức phân tử và thành phần % về số mol của hai ankin trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
Theo phương trình phản ứng cháy ta có:
Vậy hai ankin đó là C3H4 và C4H6
⇒ C3H4 chiếm 66,67% và C4H6 chiếm 33,33% số mol hỗn hợp.
Bài tập 3:Xác định số sản phẩm tạo thành thực hiện phản ứng cộng HBr vào isopren với tỷ lệ mol là 1: 1
Hướng dẫn giải
O 2H 3CO 4O
H
C3 4+ 2 →t0 2+ 2
=
=
0,1mol b
0,15mol a
=
−
=
= +
=
=
= +
6 , 0 ) 1 4 , 3 .(
25 , 0 3
2
85 , 0 4 , 3 . 25 , 0 4
3
2 2
O H CO
n b a
n b a
O 3H 4CO 2 O
H 11
C4 6+ 2 →t0 2 + 2
O 1)H n ( CO n 2 O
1 n H 3
C 2 t 2 2
n 2 2 n
0 + −
→
−
− +
3,333 30
110 V
n V
ankin
CO2 = =
=
Isopren ( 2-metylbuta-1,3-đien) có công thức cấu tạo Các phương trình phản ứng
Vậy số sản phẩm tạo thành là 6 sản phẩm.
D. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1 :Xác định CTPT, CTCT.
Dạng 2 : Viết đồng phân – Gọi tên hợp chất hữu cơ.
E.BÀI TẬP Đề 1
Câu 1: Trong phân tử anken, hai nguyên tử cacbon mang nối đôi ở trạng thái lai hóa
A. sp. B. sp2. C. sp3. D. Không lai hóa.
Câu 2: Trong phân tử ankin, hai nguyên tử cacbon mang nối ba ở trạng thái lai hóa A. sp. B. sp2. C. sp3. D. Không lai hóa.
Câu 3: Số đồng phân anken (kể cả đồng phân hình học) cùng có công thức phân tử C5H10 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
CH2 C CH CH2 CH3
CH2 C CH CH2 CH3
CH2 C CH CH2 CH3
CH2 C CH CH2 CH3
CH2 C CH CH2 CH3
+ +
+ + + +
HBr
HBr HBr HBr HBr HBr
CH2 C CH CH2 CH3
CH3 C CH CH2 CH3
Br
H2C CH CH CH2 CH3
Br
CH2 C CH2 CH2 CH3
Br
CH2 C CH CH3 CH3Br
CH3 C CH CH2 CH3
Br
CH2 C CH CH3 CH3
Br
CH2 C CH CH2 CH3
Câu 4: Anken có đồng phân hình học là
A. Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Câu 5: Cho 1,12 gam một anken tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Công thức phân tử của anken đó là
A. C3H6. B. C2H4. C. C4H8. D. C5H10. Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
A. 30 gam. B. 10 gam. C. 20 gam. D. 40 gam.
Câu 7: Cho 12,60 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch Br2 thu được 44,60 gam hỗn hợp sản phẩm. Công thức phân tử của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 8: Hiđrocacbon C4H8 có số đồng phân là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9: Hiđrocacbon nào có tên là olefin
A. Ankan. B. Anken. C. Ankin D. Ankađien.
Câu 10: Cho eten tác dụng với dung dịch kali pemanganat loãng, nguội, tạo ra sản phẩm hữu cơ là
A. etilen glycol. B. etilen oxit. C. axit oxalic. D. anđehit oxalic.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp thu được 9,0 gam nước. Công thức phân tử của 2 ankin là
A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H10. D. C2H2 và C4H6.
Câu 12: Chia 16,4 gam hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 56,0 gam Br2 . Phần 2 cho tác dụng hết với
H2 (Ni, tO), rồi lấy 2 ankan tạo thành đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được x gam CO2. Giá trị của x (gam ) là
A. 52,8. B. 58,2. C. 26,4. D. 29,1.
Câu 13: Dẫn 4,48 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C3H4 (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 6,2 gam. Phần trăm thể tích của C3H4 trong hỗn hợp là
A. 75%. B. 25%. C. 50%. D. 20%
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Số lít O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là
A. 11,2 lit. B. 16,8 lit. C. 22,4 lit. D. 5,6 lit.
Câu 15: Khi cộng HBr vào isopren với tỷ lệ mol 1: 1 thì số lượng sản phẩm cộng tạo thành là
A. 2 sản phẩm. B. 4 sản phẩm.
C. 6 sản phẩm. D. 8 sản phẩm.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 anken rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc và bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình 2 tăng (m + 5,2)gam.
Giá trị của m (gam ) là
A. 1,8. B. 5,4. C. 3,6. D. 7,2 gam.
Câu 17: Cho các ankađien : anlen, butađien, isopren, penta-1,4-đien. Có bao nhiêu ankađien liên hợp ?
A. 1 ankađien liên hợp. B. 2 ankađien liên hợp.
C. 3 ankađien liên hợp. D. 4 ankađien liên hợp.
Câu 18: Đất đèn có thành phần chính là
A. silic đioxit. B. canxi cacbua. C. sắt (II) oxit. D. canxi oxit.
Câu 19: Khi cho 0,2 mol một ankin tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thu được 29,4 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankin là
A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8.
Câu 20: Hỗn hợp khí A ở nhiệt độ phòng gồm H2 và một olefin có tỉ lệ số mol là 1:1. Cho hỗn hợp A qua ống đựng Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí B có tỷ khối so với H2 là 23,2; hiệu suất bằng b%. Công thức phân tử của olefin và giá trị của b tương ứng là
A. C3H6 và 80%. B. C4H8 và 75%.
C. C5H10 và 44,8%. D. C6H12 và 14,7%.
Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách nào?
A. Đun nóng rượu etylic với H2SO4 ở 170 OC.
B. Axetilen tác dụng với H2 (Pd, t OOC).
C. Crakinh butan.
D. Etylclorua tác dụng với KOH trong rượu.
Câu 22: có tên gọi là
A. polipropen. B. polipropan. C. propen. D. propan.
Đề 2
Câu 1: Khi cho 2,4,4-trimetylpent-2-en tác dụng với H2O(H+), thu được sản phẩm chính là
A. 2,4,4-trimetylpentan-3-ol. B. 2,2,4-trimetylpetan-3-ol.
C. 2,4,4-trimetylpentan-2-ol. D. 2,2,4-trimetylpetan-4-ol.
Câu 2: Đốt cháy một hỗn hợp hidrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy là (đktc)
A. 4,48 lít. B. 3,92 lít. C. 5,6 lít. D. 2,8 lít.
Câu 3: Cho hai hidrocacbon X (C2xHy) và Y (CxH2x) đều ở thể khí ở điều kiện thường. Tỉ khối hơi của X đối với không khí bằng 2 và tỉ khối hơi của Y đối với X bằng 0,482. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là
A. C2H4 và C4H10. B. C4H10 và C2H4. C. C3H6 và C4H10. D. C4H10 và C3H6.
Câu 4: Cho 0,21g olefin X tác dụng vừa đủ với 0,8g brom. Xác định công thức phân tử của X và cho biết nếu thay brom bằng clo thì phải dùng hết bao nhiêu ml clo (đktc)?
A. C2H4 và 11,2 ml. B. C2H4 và 112 ml.
C. C3H6 và 112 ml. D. C4H8 và 112 ml.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 2 olefin khí là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 1,792 lít hỗn hợp X (ở 0oC và 2,5 atm) qua bình nước brom dư, người ta thấy khối lượng bình tăng 7gam. Công thức phân tử mỗi olefin và thành phần phần trăm thể tích của các chúng trong hỗn hợp X là
A. C2H4, 50% và C3H6, 50%. B. C2H4, 40% và C3H6, 60%.
C. C3H6, 50% và C4H8, 50%. D. C3H6, 60% và C4H8, 40%
Câu 6: Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp), A. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken.
B. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác PbCO3 tạo ra ankan.
C. dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra ankan.
D. dùng xúc tác Ni hay PbCO3 đều tạo ra anken.
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau. Hỗn hợp đó có thể gồm
A. hai anken (hoặc một ankin và một ankađien).
B. hai ankin (hoặc một ankan và một anken).
C. hai anken (hoặc một ankin và một ankan).
D. hai ankin (hoặc một ankan và một ankađien).
Câu 8: Khi cho 2-metylbut-2-en tác dụng với dung dịch HBr thì thu được sản phẩm chính là
A. 3-brom-3-metylbutan. B. 2-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-3-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan.
Câu 9: Cho 22,4 lít một hỗn hợp khí X (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 21gam. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ
thu được CO2 và 32,4 gam H2O . Thành phần phần trăm thể tích của etan, propan và propilen lần lượt trong hỗn hợp Y là
A. 20%; 30% và 50%. B. 30%; 20% và 50%.
C. 20%; 50% và 30%. D. 50%; 20% và 30%.
Câu 10: Phát biểu không đúng về butađien :
A. Bốn nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hoá sp2. B. Cả mười nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng.
C. Ở mỗi nguyên tử cacbon còn một obitan p có trục vuông góc với mặt phẳng phân tử.
D. Các obitan p còn lại xen phủ với nhau từng đôi một để tạo thành hai liên kết pi riêng lẻ.
Câu 11: Khi có mặt chất xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất thích hợp, butađien và isopren tham gia phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng
A. 1,2. B. 1,3. C. 1,4. D. 3,4.
Câu 12: Sau khi tách hidro, hỗn hợp X gồm etan và propan tạo thành hỗn hợp Y gồm etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp Y nhỏ hơn hỗn hợp X là 6,55%. Phần trăm thể tích của etan và propan trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 3,82% và 96,18%. B. 96,18% và 3,82%.
C. 9,62% và 90,38%. D. 90,38% và 9,62%.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm hai olefin X và Y liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 7 lít khí CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vá áp suất. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. Câu 14: Olefin có tính chất là
A. làm mất màu brom trong nước, không làm mất màu brom trong CCl4. B. làm mất màu brom trong CCl4, không làm mất màu brom trong nước.
C. làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4.
D. không làm mất màu brom trong H2O, cũng như trong CCl4.
Câu 15: Phản ứng cộng halogen và hiđro halogenua của butađien và isopren có đặc điểm là
A. ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2 ; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo ra sản phẩm cộng 1,4.
B. ở nhiệt độ thấp thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,4 ; ở nhiệt độ cao thì ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng 1,2.
C. luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,2.
D. luôn có sản phẩm chính là sản phẩm cộng 1,4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm 1 lít ankan X và 2 lít anken Y thu được 7 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết MX > My. Công thức phân tử của X, Y là
A. C3H8 và C2H4. B. C3H8 và C3H6. C. C4H10 và C2H4. D. C4H10 và C3H6.
Câu 17: Một hỗn hợp (X) gồm hai olefin đồng đẳng kế tiếp nhau có thể tích 17,92 lít (đo ở 0oC; 2,5 atm) sục qua bình đựng dd KMnO4 dư, khối lượng bình tăng 70gam, hiệu suất phản ứng 100%. Công thức phân tử của hai olefin là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10.
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 5 lít hỗn hợp X cần vừa đủ 18 lít oxi (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12.
Câu 19: Một hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hidro là 16. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 16 đvC. Ở đktc, 8,96lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dung dịch brom 0,6 M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 2,24 lít. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C2H2 và C3H6. B. C3H8 và C2H4. C. C4H10 và C3H6. D. C2H2 và C4H8.
Câu 20: Đốt cháy một hỗn hợp khí gồm một olefin X và oxi vừa đủ trong bình kín thì áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau. Các áp suất đo ở nhiệt độ không đổi trên 1000C. Công thức phân tử của X là
A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 21: Tên gọi của chất có CTCT sau là
A. 3-metylbut-1-en. B. 2-metylbut-3-en.
C. 3-metylbut-2-en. D. 1-metylbut-3-en.
Câu 22: Thuốc thử dùng để nhận biết 2 chất khí axetilen và metan là A. dung dịch Br2. B. dung dịch KMnO4. C. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. cả 3 dung dịch trên.
Câu 23: Cao su thiên nhiên là
A. một loại hiđrocacbon no mạch hở.
B. một loại hiđrocacbon không no đơn phân tử.
C. một loại hiđrocacbon không no cao phân tử.
D. một loại hiđrocacbon không no mạch hở.
Đề 3
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,3375 gam một ankađien liên hợp X thu được 0,56 lít khí CO2 (đktc). X có tên gọi là
A. Buta-1,3-đien. B. 2-Metylbuta-1,3-đien.
C. Penta-1,3-đien. D. Buta-1,4-đien.
Câu 2: Cho x gam đất đèn (chứa 80% caxi cacbua nguyên chất) vào nước lấy dư thu được 8,96 lít khí (đktc). Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí sinh ra cần V lít không khí (80% N2, 20% O2 về thể tích) đo ở đktc. Giá trị x và V lần lượt là
A. x = 20,48 gam; V = 11,2 lít. B. x = 3,2 gam; V = 112 lít.
C. x = 32 gam; V = 112 lít. D. x = 32 gam; V = 11,2 lít.
Câu 3: Để làm sạch các chất khí metan có lẫn axetilen hay etilen có lẫn axetilen ta cho từng hỗn hợp khí đó sục vào
A. dung dịch KMnO4 dư.
CH3 CH CH CH2 CH3
B. dung dịch nước brom dư.
C. dung dịch AgNO3 trong NH3 dư.
D. dung dịch KMnO4 dư hoặc dung dịch nước brom dư.
Câu 4: Để nhận biết 3 chất khí buta-1,3-đien, axetilen và etan đựng trong 3 bình khác nhau, ta lần lượt dùng
A. dung dịch nước brom, AgNO3 trong NH3. B. AgNO3 trong NH3, dung dịch HCl.
C. dung dịch thuốc tím, AgNO3 trong NH3.
D. AgNO3 trong NH3 , dung dịch nước brom (hoặc dd KMnO4).
Câu 5: Để nhận biết các khí SO2, CH4, C2H4, C2H2; người ta sử dụng lần lượt các hóa chất sau đây
A. Dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Brom.
B. Dung dịch KMnO4, dung dịch dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Brom.
C. Dung dịch Ca(OH)2, dung dịch dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch Brom.
D. Dung dịch Brom, quỳ tím ẩm , dung dịch KMnO4.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng giữa axetilen và HCl trong điều kiện HgCl2, 2000C A. cao su buna. B. but-1-in. C. metyl axetilen. D. vinyl clorua.
Câu 7: Một hỗn hợp khí gồm hai hidrocacbon mạch hở. Tỉ khối của hỗn hợp so với khí hidro là 17. Khối lượng phân tử của chúng hơn kém nhau 10 đvC. Ở đktc, trong bóng tối, 22,4 lít hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,5 lít dd brom 1,6 M. Sau phản ứng, thể tích khí còn lại 13,44 lít. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. CH4 và C2H2. B. C2H6 và C3H4. C. C3H8 và C4H6. D. C4H10 và C5H8.
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách A. Cho CaC2 tác dụng với nước.
B. Đun nóng CH4 ở nhiệt độ 15000C.
C. Đun nóng rượu etylic với H2SO4 ở 170 OC.
D. Tách H2 từ etilen.
Câu 9: Trộn 4,0 gam propin với 0,05 mol ankin A được hỗn hợp B. Hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với 200ml dd AgNO3 1M trong NH3. Công thức cấu tạo của A là
A. CH≡CH. B. CH≡C-C≡CH.
C. CH2=CH-CH=CH2. D. CH≡C-CH=CH2. Câu 10: Quy tắc cộng Mac-côp-nhi-côp
A. Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ( hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn(có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (có ít H hơn).
B. Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ( hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn(có ít H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (có nhiều H hơn).
C. Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ( hay phần mang điện tích dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn(có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có ít H hơn).
D. Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H ( hay phần mang điện tích âm) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn(có nhiều H hơn), còn nguyên tử hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (có ít H hơn).
Câu 11: Hỗn hợp X gồm C3H4 C3H6, C3H8 có tỉ khối hơi đối với khí hidro bằng 21.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư thì độ tăng khối lượng của bình là
A. 2,7 gam. B. 6,6 gam. C. 7,3 gam. D. 9,3gam Câu 12: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân ở 1500oC rồi làm lạnh nhanh thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng.
Tỉ khối hơi của X so với khí hidro bằng 5. Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa metan thành axetilen là