Kết quả nghiờn cứu xỏc ủịnh chủng sinh lý (race) từ cỏc mẫu phõn lập (Isolate) nấm Pyricularia oryzae Cav

Một phần của tài liệu điều tra tình hình bệnh đạo ôn hại lúa (pyricularia oryze cav) và biện pháp phòng trừ bệnh bằng thuốc hóa học ở bắc ninh vụ xuân năm 20122013 (Trang 69 - 72)

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.4. Kết quả thu thập cỏc mẫu lỳa bị bệnh ủạo ụn vụ xuõn 2012 ở tỉnh Bắc Ninh và phân lập nấm Pyricularia oryzae Cav. từ các mẫu thu thập ủược

4.4.2 Kết quả nghiờn cứu xỏc ủịnh chủng sinh lý (race) từ cỏc mẫu phõn lập (Isolate) nấm Pyricularia oryzae Cav

4.4.2.1. Kết quả ủỏnh giỏ mức ủộ khỏng bệnh ủạo ụn của một số giống lỳa chỉ thị với một số mẫu phân lập nấm Pyricularia oryzae Cav.

Bằng phương phỏp lõy bệnh nhõn tạo, trong ủiều kiện nhà lưới chỳng tôi thực hiện lây nhiễm các mẫu phân lập nấm Pyricularia oryzae Cav. số BN2, BN3, BN9, BN25, cho 12 giống lúa chỉ thị của Nhật Bản. Sau khi lây 7 ngày kiểm tra mức ủộ bệnh của từng cõy lỳa, lỏ lỳa. Căn cứ vào thang ủiểm ủỏnh giỏ của Kato, kết quả ủược chỳng tụi trỡnh bày trong bảng .4.9.

Bảng 4.9 . Cấp bệnh ủạo ụn trờn nhúm giống lỳa chỉ thị của Nhật Bản thụng qua lây nhiễm bệnh nhân tạo trong nhà lưới vụ xuân 2012

Cấp bệnh ủạo ụn trờn cỏc giống lỳa lõy nhiễm bởi các mẫu phân lập nấm Pyricularia oryzae Cav.

STT Tên giống Mã số Gen

kháng

BN2 BN3 BN9 BN25

1 Shin 2 1 Pik-s 3 S 4 HS 3 S 1 R

2 Aichi-asahi 2 Pia 2 R 4 HS 3 S 0 HR

3 Ishikari-shrroke 4 Pii 1 R 2 R 3 S 2 R

4 Kanto 51 10 Pik 0 HR 0 HR 3 S 4 HS

5 Tsuyuake 20 Pik-m 1 R 0 HR 3 S 0 HR

6 Fukunnishiki 40 Piz 1 R 0 HR 3 S 1 R

7 Yashiromochi 100 Pita 2 R 2 R 3 S 1 R

8 PiNo.4 200 Pita-2 0 HR 1 R 0 HR 3 S

9 Toride 1 400 Pita-1 1 R 0 HR 1 R 0 HR

10 K 60 0.1 Pik-p 2 R 1 R 2 R 1 R

11 BL 1 0.2 Pib 0 HR 4 HS 2 R 1 R

12 K 59 0.4 Pit 2 R 4 HS 1 R 4 HS

Ghi chú: HR: Kháng cao R: Kháng S: Nhiễm HS: Nhiễm nặng

Kết quả thu ủược cho thấy:

Mẫu phân lập BN2 không gây bệnh trên giống lúa kanto 51, PiNo.4 và BL 1; gây bệnh cấp 1 trên các giống lúa Ishikari-shrroke, Tsuyuake, Fukunnishiki và Toride 1; gây bệnh cấp 2 trên giống Aichi-asahi, Yashiromochi, K 60 và K 59, giống bệnh cấp 3 trên giống Shin 2.

Mẫu phân lập BN3 không gây bệnh trên giống lúa Kanto 51, Tsuyuake, Fukunnishiki và ; gây bệnh cấp 1 trên giống lúa PiNo.4 và K 60; gây bệnh cấp 2 trên giống lúa Ishikari-shrroke, Yashiromochi, gây bệnh cấp 3 không có; gây bệnh cấp 4 trên giống lúa Shin 2, Aichi-asahi, BL 1 và K 59.

Mẫu phân lập BN9 không gây bệnh trên giống lúa PiNo.4; gây bệnh cấp 1 trên giống Toride 1và K 59; gây bệnh cấp 2 trên giống K 60 và BL 1; gây bệnh cấp 3 trên giống Shin 2, Aichi-asahi, Ishikari-shrroke, Kanto 51, Tsuyuake, Fukunnishiki, Yashiromochi.

Mẫu phân lập BN25 không gây bệnh trên giống lúa Aichi-asahi, Tsuyuake, Toride 1; gây bệnh cấp 1 trên giống lúa Shin 2, Fukunnishiki, Yashiromochi, K 60, và BL 1; gây bệnh cấp 2 trên giống lúa Ishikari-shrroke,

; gây bệnh cấp 3 trên giống lúa PiNo.4, Kanto 51 và K 59.

Mẫu phân lập BN2 Kháng cao với các giống Kanto 51, PiNo.4 và BL 1;

khỏng ủa số cỏc giống là: Aichi-asahi, Ishikari-shrroke, Tsuyuake, Fukunnishiki, Yashiromochi, Toride 1, K 60 và K 59; nhiễm nặng với giống Shin2.

Mẫu phân lập BN3 Kháng cao với giống Kanto 51, Tsuyuake, Fukunnishiki và Toride 1; kháng các giống như: Ishikari-shrroke, Yashiromochi, PiNo.4 và K 60; nhiễm nặng với giống Shin2, Aichi-asahi, BL 1 và K 59.

Mẫu phân lập BN 9 Kháng các giống như: Toride 1, K 60, BL 1, K 59;

nhiễm khá nhiêu giống như: Shin2, Aichi-asahi, Ishikari-shrroke, Kanto 51, Tsuyuake, Fukunnishiki, Yashiromochi; nhiễm nặng với giống là PiNo.4.

Mẫu phân lập BN25 kháng cao với Aichi-asahi, Tsuyuake và Toride 1;

kháng với giống Shin2, Ishikari-shrroke, Fukunnishiki, Yashiromochi, K 60 và BL 1.

4.4.2.2. Kết quả xỏc ủịnh nũi (chủng sinh lý) của một số mẫu nấm Pyricularia oryzae Cav. ủó ủược phõn lập

Dựa vào kết quả ủỏnh giỏ mức ủộ khỏng, nhiễm của một số giống lỳa chỉ thị của Nhật Bản ủối với cỏc mẫu phõn lập số BN2, BN3, BN9, BN25, chỳng tụi tiến hành xỏc ủịnh nũi (chủng sinh lý) của cỏc mẫu nấm Pyricularia oryzae Cav. phõn lập từ cỏc mẫu trờn. Kết quả ủược thể hiện trong bảng 4.10.

Bảng 4.10. Kết quả xỏc ủịnh cỏc chủng sinh lý (race) của nấm Pyricularia oryzae Cav. từ các mẫu phân lập

STT

Mẫu nấm P.oryzae Cav.

phân lập từ giống lúa

ðịa ủiểm lấy mẫu

Mã số chủng sinh

BN2 Q5 Cổ Lâm – Bình ðịnh – Lương Tài – BN 001,0 BN3 Nếp PD2 đào Xuyên - Trung Chắnh Ờ Lương Tài ỜBN 002,6 BN9 BC15 đông Sài Ờ Phù Lãng Ờ Quế Võ Ờ BN 177,0 BN25 Khang dân Yên Vĩ, Hòa Tiến, Yên Phong 210,4 Qua bảng trờn cho thấy: với 4 mẫu phõn lập chỳng tụi xỏc ủịnh ủược 4 chủng sinh lý nấm Pyricularia oryzae gõy bệnh ủạo ụn trờn cỏc giống lỳa Q5, Nếp PD2, BC15, Khang dõn , thu thập từ cỏc ủịa ủiểm khỏc nhau. Chủng sinh lý 001,0 gây bệnh trên giống lúa Q5 gây hại ở Cổ Lâm – Bình ðịnh – Lương Tài – BN; Chủng sinh lý 002,6 gây bệnh trên giống lúa nếp PD2 thu thập ở thôn đào Xuyên - Trung Chắnh Ờ Lương Tài ỜBN; Chủng sinh lý 177,0 gây bệnh trên giống lúa BC15 thu thập ở Thôn đông Sài Ờ Phù Lãng Ờ Quế Võ – BN; Chủng sinh lý 210,4 gây bệnh trên giống lúa Khang dân thu thập ở thôn Yên Vĩ, xã Hòa Tiến, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh.

Một phần của tài liệu điều tra tình hình bệnh đạo ôn hại lúa (pyricularia oryze cav) và biện pháp phòng trừ bệnh bằng thuốc hóa học ở bắc ninh vụ xuân năm 20122013 (Trang 69 - 72)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(111 trang)