Nghiờn cứu hiệu lực của thuốc ủối với nấm Pyricularia oryzae Cav. cõy bệnh ủạo ụn hại lỳa

Một phần của tài liệu điều tra tình hình bệnh đạo ôn hại lúa (pyricularia oryze cav) và biện pháp phòng trừ bệnh bằng thuốc hóa học ở bắc ninh vụ xuân năm 20122013 (Trang 73 - 79)

PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.5. Nghiờn cứu hiệu lực của thuốc ủối với nấm Pyricularia oryzae Cav. cõy bệnh ủạo ụn hại lỳa

4.5.1. Nghiờn cứu ảnh hưởng của thuốc húa học ủến sự phỏt triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. trên môi trường cám agar

Bảng 4.12 : Ảnh hưởng của thuốc Frog 75WP ở một số nồng ủộ ủến sự phát triển của nấm P. oryzae chủng sinh lý 001,0 trên môi trường cám agar

ðường kính tản nấm sau các ngày cấy (mm) STT Nồng ủộ

2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày 1 Frog 75WP 0,1% 7.6± 1.0b 12.7± 0.6b 16.3± 0.2b 22.3± 0.2b 25.6± 0.3b 2 Frog 75WP 0,2% 7.4± 0.9b 10.1± 0.3c 13.6± 0.2c 15.5± 0.3c 21.7± 0.3c 3 Frog 75WP 0,3% 5.3± 0.4c 5.4± 05.0d 5.4± 0.3d 5.6± 0.4d 5.9± 0.2d 4 Frog 75WP 0,4% 4.2± 0.3c 4.5± 0.2e 5.0± 0.1d 5.2± 0.2e 5.0± 0.2e 5 ðối chứng 11.0± 0.1a 25.6±0.56a 45.0± 0.1a 58.2± 0.1a 77.6± 0.3a

LSD 5% 0,45 0,37 0,54 0,40 0,53

CV% 4,8 4,6 5,7 3,6 4,3

Qua bảng số liệu cho thấy: Trờn mụi trường cỏm agar nồng ủộ thuốc Frog 75WP càng cao thì càng ngăn cản sự phát triển của nấm P. oryzae chủng sinh lý 001,0. Ở nồng ủộ Frog 75WP 0,4% cho hiệu quả cao nhất vỡ ở nồng ủộ này ủường kớnh tản nấm phỏt triển thấp nhất, sau 10 ngày ủường kớnh tản nấm chỉ ủạt 5,0 mm nhỏ hơn 15,5 lần tản nấm ở ủối chứng. Ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,3 % ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 5,9 mm nhỏ hơn 13 lần so với ủối chứng. Ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,2% ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 21,7 mm nhỏ hơn 3,5 lần so với ủối chứng và ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,1% ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 25,6 mm nhỏ hơn 3 lần so với ủối chứng.

Bảng 4.13: Ảnh hưởng của thuốc Frog 75WP ở một số nồng ủộ ủến sự phát triển của nấm P. oryzae chủng sinh lý 210,4 trên môi trường cám agar

ðường kính tản nấm sau các ngày cấy (mm) STT Nồng ủộ

2 ngày 4 ngày 6 ngày 8 ngày 10 ngày 1 Frog 75WP 0,1% 6.4± 0.1b 12.0± 0.1b 16.1± 0.6b 18.5± 0.3b 23.2± 0.3b 2 Frog 75WP 0,2% 6.8± 0.2b 10.6± 0.2c 12.6± 0.3c 15.2± 0.3c 17.5± 0.3c 3 Frog 75WP 0,3% 4.2± 0.2c 5.0± 0.3d 5.5± 0.0d 5.8± 0.2d 6,0± 0.4d 4 Frog 75WP 0,4% 4.6± 0.3c 5.0± 0.2d 5.3± 0.3d 5.5± 0.3d 5.8± 0.2e 5 ðối chứng 9.0± 0.2a 26.7± 0.5a 39.5± 0.4a 58.2± 0.2a 79.6± 0.3a

LSD 5% 0,50 0,60 0,38 0,85 0,40

CV% 3,4 4,2 5,5 7,4 3,6

(Chỉ số ủỏnh giỏ là chữ giống nhau thỡ trung bỡnh khỏc nhau khụng cú ý nghĩa và ngược lại)

Qua bảng số liệu cho thấy: Trờn mụi trường cỏm agar nồng ủộ thuốc Frog 75WP càng cao thì càng ngăn cản sự phát triển của nấm P. oryzae chủng sinh lý 210,4. Ở nồng ủộ Frog 75WP 0,4% cho hiệu quả cao nhất vỡ ở nồng ủộ này ủường kớnh tản nấm phỏt triển thấp nhất, sau 10 ngày ủường kớnh tản nấm chỉ ủạt 5,8 mm nhỏ hơn 13,7 lần tản nấm ở ủối chứng. Ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,3 % ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 6,0 mm nhỏ hơn 13 lần so với ủối chứng. Ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,2% ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 17,5 mm nhỏ hơn 4,5 lần so với ủối chứng và ở nồng ủộ thuốc Frog 75WP 0,1% ủường kớnh tản nấm sau 10 ngày ủạt 23,2 mm nhỏ hơn 3,4 lần so với ủối chứng.

4.5.2. Kết quả ảnh hưởng của một số thuốc ủến mức ủộ bệnh ủạo ụn trờn lá vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh

Bên cạnh việc khảo sát khả năng ức chế sự phát triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. của một số nồng ủộ húa học trong phũng thớ nghiệm, Chỳng tụi cũng ủó tiến hành khảo sỏt hiệu quả phũng trừ bệnh ủạo ụn của một số loại thuốc mục ủớch lựa chọn thuốc cú hoạt chất thớch hợp, bổ sung cho bộ thuốc húa học cú khả năng kiểm soỏt ủược bệnh ủạo ụn hiệu quả. Kết

quả thu ủược thể hiện ở bảng 4.14:

Bảng 4.14. Kết quả ảnh hưởng của một số thuốc ủến mức ủộ bệnh ủạo ụn trờn lá vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh.

Mức ủộ bệnh

Trước phun Sau phun

5 Ngày 10 Ngày 15 Ngày 20 Ngày

Công thức

TLB (%)

CSB (%)

TLB (%)

CSB (%)

TLB (%)

CSB (%)

TLB (%)

CSB (%)

TLB (%)

CSB (%) FujiOne 40WP

(1,2kg/ha) 3,47a 0,62 1,68f 0,85 2,40e 1,32 2,73d 1,33 2,23d 1,23 Frog 75WP

(0,3lít/ha) 3,37a 0,78 2,03e 0,89 2,60e 1,36 3,00c 1,44 2,37d 1,27 Bionite WP 3,27a 0,78 5,33b 2,27 8,73c 4,03 9,53b 4,07 6,27c 3,8 Ary Green75WP

(1,5kg/ha) 3,43a 0,58 3,60d 1,42 3,63d 1,46 3,27c 1,47 2,27d 1,33 Disco750WP

(1,3kg/ha) 3,20a 0,57 2,53e 0.95 2,73e 1,42 3,29c 1,91 2,40d 1,63 Downy 650WP

(1,8kg/ha) 3,53a 0,63 5,23b 2,81 10,17b 4,6 9,00b 4,67 9,47b 4,6 ðối chứng 3,83a 0,93 12,9a 6,82 21,33a 10,9 22,67a 13,4 20,33a 12,6

LSD 5% 0,73 0,14 0,50 3,50 0,95 0,38 1,08 0,40 0,94 0,42

CV% 11,9 10,6 5,2 11,4 7,8 9,5 7,7 8,6 7,3 8,9

(Chỉ số ủỏnh giỏ là chữ giống nhau thỡ trung bỡnh khỏc nhau khụng cú ý nghĩa và ngược lại)

Bảng 4.14 cho thấy cỏc cụng thức xử lý thuốc ủều cú khả năng ức chế sự phỏt triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. gõy bệnh ủạo ụn trờn lỏ. Trong khi chỉ số bệnh và tỷ lệ bệnh ở cụng thức ủối chứng (khụng phun thuốc) tăng nhanh qua cỏc kỳ ủiều tra thỡ ở cỏc cụng thức thớ nghiệm mặc dự tỷ lệ bệnh và chỉ số bệnh cú tăng song tốc ủộ tăng chậm. Thuốc cú khả năng ức chế sự phỏt triển của nấm Pyricularia oryzae Cav. gõy bệnh ủạo ụn trờn lỏ mạnh nhất là thuốc Fuji One 40 WP.

0 2 4 6 8 10 12 14 16

Trước Phun 5 Ngày 10 Ngày 15 Ngày 20 Ngày

Fuji One 40WP Frog 75WP Bionite WP Ary Green75WP Disco750WP Downy 650WP DC

Hỡnh 5. Ảnh hưởng của một số thuốc ủến mức ủộ bệnh ủạo ụn trờn lỏ vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh

4.5.3. Kết quả hiệu lực của một số loại thuốc ủối với bệnh ủạo ụn trờn lỏ giống Nếp PD2 ở vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh

ðể ủỏnh giỏ hiệu lực của thuốc ủối với ủạo ụn trờn lỏ giống Nếp PD2 chúng tôi tiến hành phun lần 1 khi lúa bị bệnh khoảng 5% và theo dõi trước phun, sau phun 5 ngày, 10 ngày, 15 ngày, 20 ngày và 25 ngày kết quả theo dừi ủược thể hiện qua bảng 4.15.

Bảng 4.15. Kết quả hiệu lực của một số loại thuốc ủối với bệnh ủạo ụn trờn lỏ giống Nếp PD2 ở vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh.

Hiệu lực thuốc sau khi phun (%)

CT 5 Ngày 10 Ngày 15 Ngày 20 Ngày

FujiOne 40WP

(1,2kg/ha) 85,82 86,26 88,74 88,92

Frog 75WP

(0,3lít/ha) 84,39 85,12 87,18 87,98

Bionite WP 60,01 55,91 63,78 64,04

Ary Green75WP

(1,5kg/ha) 75,45 84,02 86,92 87,41

Disco750WP

(1,3kg/ha) 83,34 84,46 83,00 84,57

Downy 650WP

(1,8kg/ha) 50,09 49,68 58,44 56,47

0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1

5 Ngày 10 Ngày 15 Ngày 20 Ngày

Fuji One 40WP Frog 75WP Bionite WP Ary Green75WP Disco750WP Downy 650WP

Hỡnh 6. Hiệu lực của một số loại thuốc ủối với bệnh ủạo ụn trờn lỏ giống Nếp PD2 ở vụ xuân năm 2013 ở Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh.

Qua bảng 4.15 và hỡnh 6 cho thấy: Tất cả cỏc thuốc ủều cú hiệu lực với bệnh ủạo ụn trờn lỏ ở giống Nếp DP2, nhưng thuốc cú hiệu lực mạnh nhất là thuốc Fuji One 40WP và thuốc có hiệu lực thấp nhất là thuốc Downy 650WP.

4.5.4. Hiệu lực của một số loại thuốc ủối với bệnh ủạo ụn trờn cổ bụng và năng suất giống Nếp PD2 ở vụ xuân năm 2013 tại Tam Sơn- Từ Sơn- Bắc Ninh.

Khi lỳa chỗ 30% phun cỏc loại thuốc ứng với cỏc cụng thức thu ủược kết quả qua bảng 4.16.

Bảng 4.16. Hiệu lực một số loại thuốc ủối với bệnh ủạo ụn trờn cổ bụng và năng suất giống Nếp PD2 ở vụ xuân năm 2013 tại xã Tam Sơn.

Tổng bông ủiều tra

Số bông bị bệnh

Tỉ lệ bông bệnh(%)

CT 7

ngày

14 ngày

7 ngày

14 ngày

7 ngày

14 ngày

Năng suất(tạ/ha) Fuji One 40WP 106,3 110,3 0,3 0,32 0,28 0,29 63,1a Frog 75WP 113,7 108,0 0,49 0,53 0,43 0,49 60,4b Bionite WP 109,0 111,3 15,7 18,4 14,40 16,51 54,3e Ary Green75WP 107,3 112,7 0,5 0,54 0,46 0,48 56,4e Disco750WP 110,0 109,7 0,49 0,47 0,44 0,43 60,0d Downy 650WP 105,7 113,3 12,7 13,0 12,02 11,47 58,2b ðối chứng 110,0 100,3 21,5 25,6 19,55 25,52 50,2f

LSD 5% 0,98

CV% 1,0

(Chỉ số ủỏnh giỏ là chữ giống nhau thỡ trung bỡnh khỏc nhau khụng cú ý nghĩa và ngược lại)

Qua bảng 4.16 cho thấy: Cỏc thuốc ủược sử dụng phun ủều cú hiệu lực tốt với bệnh ủạo ụn cổ bụng trờn giống Nếp PD2 và thuốc cú hiệu lực mạnh nhất là thuốc Fuji one 40WP, tỷ lệ bụng bị bệnh ủược tỡm thấy sau phun 7 ngày chỉ ủạt 0,28%, sau phun 14 ngày ủạt 0,29% nờn ủó quyết ủịnh năng suất lúa cao nhất là 63,1 tạ/ha. Thuốc có hiệu lực mạnh thứ hai là thuốc Frog 75WP, tỷ lệ bông bị bệnh sau 7 ngày phun là 0,43%, sau 14 ngày phun là 0,49% và năng suất lỳa ủạt 60,4 tạ/ha. Thuốc cú hiệu lực thấp nhất là Bionite WP, tỷ lệ bông bị bệnh sau 7 ngày phun là 14,40%, sau 14 ngày phun là 16,51% và năng suất ủạt 54,3 tạ/ha.

Một phần của tài liệu điều tra tình hình bệnh đạo ôn hại lúa (pyricularia oryze cav) và biện pháp phòng trừ bệnh bằng thuốc hóa học ở bắc ninh vụ xuân năm 20122013 (Trang 73 - 79)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(111 trang)