Phương pháp nghiên cứu

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 45 - 49)

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.5. Phương pháp nghiên cứu

2.5.1. Theo dõi năng suất sinh sản của lợn nái

Bố trớ thớ nghiệm: lợn nỏi trong từng cặp lai ủược ủảm bảo cỏc yếu tố ủồng ủều về nuụi dưỡng, chăm súc, khối lượng cơ thể, lứa ủẻ, phương thức phối, mùa vụ, năm.

- ðếm số con ở cỏc thời ủiểm: khi mới ủẻ, khi ủể nuụi, khi cai sữa và ở 60 ngày tuổi;

- Cõn khối lượng lợn thớ nghiệm bằng cõn ủồng hồ 5 và 15 kg, với phõn ủộ nhỏ nhất là 20 và 50g;

- Tỉ lệ sống (%) = (Số con ủẻ ra cũn sống/số con ủẻ ra) ì 100;

- Tỉ lệ nuụi sống (%) = (Số con cai sữa/ số con ủể nuụi) ì 100.

2.5.2. Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng và tiêu tốn thức ăn - Bố trí thí nghiệm:

Lợn nuụi thịt ủược bố trớ thớ nghiệm theo phương phỏp phõn lụ so sỏnh như sau:

Diễn giải Pi × × × × (L×××Y) × PiDu × × × × (L×××Y) ×

Tuổi bắt ủầu nuụi thịt (ngày) 60 60

Tuổi kết thúc nuôi thịt (ngày) 170 170

Phương thức nuôi Nuôi trên nền Nuôi trên nền

Phương thức cho uống nước Tự do Tự do

Phương thức theo dõi nhóm nhóm

Lợn nuụi thịt ủảm bảo cỏc nguyờn tắc ủồng ủều về ủộ tuổi, thức ăn, chăm súc nuụi dưỡng, tiờm phũng, tẩy giun sỏn, ủảm bảo vệ sinh và phũng bệnh như nhau.

Chế ủộ nuụi dưỡng: lợn thớ nghiệm vỗ bộo ủược ăn tự do, thức ăn cú giỏ trị năng lượng và protein tương ứng với từng giai ủoạn phỏt triển của lợn theo quy trình nuôi lợn con, lợn thịt.

- đánh giá khả năng sinh trưởng

Cõn lợn ở cỏc thời ủiểm: bắt ủầu nuụi thớ nghiệm và kết thỳc nuụi thớ nghiệm bằng cõn ủồng hồ, cõn bàn, với phõn ủộ nhỏ nhất 100, 200g. Lợn ủược cõn từng con, cõn vào buổi sỏng trước khi cho ăn.

Tính tăng khối lượng trung bình trong thời gian nuôi thịt (g/con/ngày) : V2- V1

A =

T2 - T1

A : tăng khối lượng tuyệt ủối (g/con/ngày) V1 là khối lượng ứng với thời gian T1 V2 là khối lượng ứng với thời gian T2

- Xỏc ủịnh tiờu tốn thức ăn (kg thức ăn/kg tăng khối lượng)

Tổng KL thức ăn thu nhận (kg) TTTĂ/kg TT (kg/kgTT) =

Tổng KL lợn tăng (kg) 2.5.3. Xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu năng suất thõn thịt

Kết thúc thí nghiệm nuôi thịt, chọn những con có khối lượng, ngoại hỡnh, thể chất trung bỡnh ủại diện cho cả nhúm ủể mổ khảo sỏt.

Lợn mổ khảo sỏt cho nhịn ủúi 24 giờ trước khi giết mổ. Tiến hành cỏc thao tỏc giết mổ: chọc tiết, cạo lụng, xẻ ủụi thõn thịt, ủo cỏc chiều ủo trờn thõn thịt ủể nằm. Phương phỏp mổ khảo sỏt và xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu giết mổ theo quy trình mổ khảo sát (TCVN-8899-84).

* Cỏc chỉ tiờu xỏc ủịnh năng suõt thõn thịt:

- Khối lượng giết mổ (kg): là khối lượng lợn hơi ủể nhịn ủúi 24 giờ trước khi mổ khảo sát;

- Khối lượng thịt móc hàm (kg): là khối lượng thân thịt sau khi chọc tiết, làm lụng, bỏ cỏc cơ quan nội tạng nhưng ủể lại thận và 2 lỏ mỡ;

- Khối lượng thịt xẻ (kg): là khối lượng thõn thịt sau khi cắt bỏ ủầu, bốn chõn, ủuụi, hai lỏ mỡ, thận;

Khối lượng thịt móc hàm (kg) - Tỷ lệ móc hàm (%) =

Khối lượng lợn hơi (kg) × 100;

Khối lượng thịt xẻ (kg) - Tỷ lệ thịt xẻ (%) =

Khối lượng lợn hơi (kg) × 100;

- Tỷ lệ nạc (%) ủược tớnh theo phương phỏp 2 ủiểm của Branscheid và cs (1987):

Tỷ lệ nạc (%) = 47,978 + (26,0429 x S/F) + 4,5154 x F ) – (2,5018 x lgS) – (8,4221 x S)

Trong ủú:

S: dày mỡ ở giữa cơ bán nguyệt (M. glutaeus medius) (mm) F: dày cơ từ phía trước của cơ bán nguyệt tới tủy sống (mm) - Cỏc chiều ủo trờn thõn thịt ủể nằm bao gồm:

+ Dài thõn thịt: ủo bằng thước dõy với ủộ chớnh xỏc 0,1 cm, ủo từ xương Alat ủến xương Pubis;

+ ðộ dày mỡ lưng: là ủộ dày trung bỡnh của ủộ dày mỡ lưng ở 3 vị trớ: cổ, lưng và hụng. ðộ dày mỡ ủược ủo bằng thước duxich với ủộ chớnh xỏc 0,01 mm.

• Cổ: ủo tại ủiểm giữa ủốt ngực 1 – 2, nơi cú lớp mỡ dày nhất

• Lưng: ủo tại lưng, nơi cú lớp mỡ mỏng nhất

• Hụng: ủo tại ủiểm giữa trờn cơ bỏn nguyệt;

+ Diện tớch mắt thịt: là diện tớch của lỏt cắt cơ dài lưng tại ủiểm giữa xương sườn 13 – 14.

Phương phỏp ủo: dựng giấy búng mờ in mặt cắt của cơ thăn, sau ủú chuyển hình mặt cắt cơ thăn sang giấy can (hình mặt cắt cơ thăn ở giấy can

bằng mặt cắt ở giấy bóng), cân khối lượng giấy can có mặt cắt cơ thăn. Xác ủịnh khối lượng và diện tớch tương ứng với tờ giấy can. 100cm2 giấy can cú khối lượng là a, giấy can có mặt cắt cơ thăn có khối lượng là b.

b (g) x 100 (cm2) Diện tích cơ thăn (cm2) =

a (g)

2.5.4. Xỏc ủịnh hiệu quả kinh tế chăn nuụi lợn nỏi

Hiệu quả kinh tế chăn nuụi lợn nỏi trong cỏc trang trại ủược tớnh toỏn như sau:

Lợi nhuận/1 lợn nái/lứa = Tổng thu - tổng chi Tổng thu = Khối lượng lợn con cai sữa × giá bán

Tổng chi = Chi thức ăn + chi thỳ y + chi phối giống + chi lao ủộng + chi ủiện nước + chi khỏc

Trong ủú:

+ Chi thức ăn gồm:

- Thức ăn cho lợn nỏi (giai ủoạn chửa kỳ I + giai ủoạn chửa kỳ II + giai ủoạn nuụi con + giai ủoạn chờ phối).

- Thức ăn cho ủàn con từ tập ăn ủến cai sữa + Chi thú y gồm:

- Chi tiêm phòng cho lợn nái + lợn con - Chi ủiều trị bệnh cho lợn nỏi + lợn con - Chi thuốc sát trùng

- Chi thuốc bổ cho lợn nái, lợn con + Chi lao ủộng

+ Chi ủiện nước

+ Chi khỏc gồm: lói suất vay ngõn hàng, chi khấu hao, chi thuờ ủất, chi phí giao dịch...

2.5.5.Xỏc ủịnh hiệu quả kinh tế chăn nuụi lợn thịt

Trong cỏc trang trại chăn nuụi, hiệu quả kinh tế nuụi lợn thịt ủược tớnh toán như sau:

Tổng lợi nhuận = Tổng thu - tổng chi

Lợi nhuận/100 kg lợn hơi = Tổng thu/100kg lợn hơi -tổng chi/100kglợn hơi Tổng thu/100kg lợn hơi = 100 kg lợn hơi × giá/kg

Tổng chi/100kg lợn hơi = Chi thức ăn + chi thỳ y + chi ủiện nước + chi cụng lao ủộng + chi mua con giống + chi khỏc (Tớnh cho 100 kg lợn hơi).

Trong ủú:

+ Chi thức ăn gồm:

- Thức ăn cho lợn (từ khi bắt ủầu nuụi thớ nghiệm ủến khi giết mổ) + Chi thú y gồm:

- Chi tiêm phòng - Chi ủiều trị bệnh - Chi thuốc sát trùng + Chi lao ủộng;

+ Chi ủiện nước;

+ Chi khỏc gồm: chi khấu hao tài sản cố ủịnh, dụng cụ chăn nuụi; chi phớ giao dịch, lói ngõn hàng, chi thuờ ủất...

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 45 - 49)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)