NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Năng xuất sinh sản
3.1.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố ủến năng suất sinh sản
Theo dõi một số yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của lợn nái như yếu tố ủực giống, mựa vụ, lứa ủẻ chỳng tụi thu ủược kết quả ở bảng 3.1.
Bảng 3.1: Ảnh hưởng của một số yếu tố ảnh hưởng ủến năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(L x Y) phối với ủực giống Pi và PiDu
Chỉ tiêu ðực giống Mùa Lứa
Số con ủẻ ra/ổ (con) *** NS ***
Số con còn sống/ổ (con) *** NS ***
Số con ủể nuụi/ổ (con) *** * ***
Số con cai sữa/ổ (con) *** * *
Số con 60 ngày tuổi/ổ (con) *** * **
Khối lượng sơ sinh/con (kg) * NS *
Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) ** NS ***
Khối lượng cai sữa/con (kg) *** *** ***
Khối lượng cai sữa/ổ (kg) ** NS ***
Tuổi cai sữa (ngày) NS * *
Khối lượng 60 ngày tuổi/con (kg) * *** *
Khối lượng 60 ngày tuổi/ổ (kg) *** NS ***
* Ghi chú: NS:P>0,05; *: P<0,05; **: P<0,01; ***: P<0,01
Từ kết kết quả thu ủược ở bảng 3.1 cho thấy yếu tố ủực giống cú ảnh hưởng ủến hầu hết cỏc chỉ tiờu sinh sản như: Số con ủẻ ra/ổ, số con ủẻ ra cũn sống /ổ, số con ủể nuụi/ổ, số con cai sữa/ổ, số con 60 ngày tuổi/ổ, khối lượng sơ sinh/con, khối lượng cai sữa/con, khối lượng cai sữa/ổ, khối lượng 60 ngày/con, khối lượng 60 ngày/ổ (P < 0,01- 0,05). Trong khi ủú chỉ tiờu tuổi cai sữa khụng bị ảnh hưởng bởi yếu tố ủực giống (P>0,05).
Về yếu tố mựa vụ bảng 3.1 cho thấy cỏc chỉ tiờu : Số con ủẻ ra/ổ, số con ủẻ ra cũn sống/ổ, khối lượng sơ sinh/con, khối lượng sơ sinh/ổ, khối lượng cai sữa/ổ, khối lượng 60 ngày tuổi/ổ không bị ảnh hưởng của các yếu tố mùa vụ.
Trong khi ủú cỏc yếu tố: số con ủể nuụi/ổ, số con cai sữa/ổ, số con 60 ngày tuổi/ổ, khối lượng cai sữa/con và khối lượng 60 ngày tuổi/con lại bị ảnh hưởng của yếu tố mùa vụ (P < 0,01 – 0,05).
Qua the dừi chỳng tụi thấy rằng yếu tố lứa ủẻ cú ảnh hưởng rừ rệt ủến tất cả cỏc chỉ tiờu sinh sản ủó liệt kờ tại bảng 4 với mức ý nghĩa P < 0,01 – 0,05. Tuy nhiờn theo ðặng Vũ Bỡnh (1992) cho biết lứa ủẻ cú ảnh hưởng ủến tất cả cỏc tớnh trạng (trừ tính trạng khối lượng trung bình lợn 35 ngày tuổi là không bị ảnh hưởng).
3.1.2. Năng suất sinh sản của lợn nỏi lai F1(LxY) phối với ủực giống Pi và PiDu
Kết quả so sánh năng suất sinh sản của lợn nái lai F1 (LxY) phối với ủực giống Pi và PiDu ủược trỡnh bày ở bảng 3.2.
Bảng 3.2: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LìììY) phối với ủực giống Pi ì và PiDu
Pi × F1(L×Y) (n = 102)
PiDu × F1(L×Y) (n = 100) Chỉ tiêu
LSM ± SE LSM ± SE
Số con ủẻ ra/ổ (con) 10,83 ± 0,17 11,04 ± 0,15 Số con còn sống/ổ (con) 10,35 ± 0,16 10,52 ± 0,14 Tỷ lệ sơ sinh sống (%) 95,56 ± 0,61 95,29 ± 0,54 Số con ủể nuụi/ổ (con) 10,18 ± 0,15 10,38 ± 0,14 Số con cai sữa/ổ (con) 9,76 ± 0,15 9,87 ± 0,13 Tỷ lệ nuụi sống ủến cai sữa (%) 95,80 ± 0,80 94,28 ± 0,71 Số con 60 ngày tuổi/ổ (con) 9,43 ± 0,15 9,58 ± 0,14 Thời gian cai sữa (ngày) 22,10 ± 0,17 22,11 ± 0,15 Khối lượng sơ sinh/con (kg) 1,40a ± 0,01 1,42b ± 0,01 Khối lượng sơ sinh/ổ (kg) 14,50 ± 0,20 15,00 ± 0,18 Khối lượng cai sữa/con (kg) 5,71 ± 0,03 5,84 ± 0,03 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 56,23 ± 1,15 57,36 ± 1,02 Khối lượng 60 ngày tuổi/con (kg) 19,75a ± 0,09 20,97b ± 0,09 Khối lượng 60 ngày tuổi/ổ (kg) 190,29 ± 3,02 199,99 ± 2,78
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
- Số con ủẻ ra/ổ và số con cũn sống /ổ(con)
Chỉ tiờu này ủỏnh giỏ số trứng rụng ủược thụ tinh và sự phỏt triển của hợp tử. Số con ủẻ ra nhiều hay ớt phụ thuộc vào số hợp tử ủược hỡnh thành và khả năng nuôi thai của lợn mẹ.
Số con ủẻ ra/ổ là tổng tất cả số con sơ sinh bao gồm: Số con cũn sống/ổ, số con chết khi sinh và số con chết lưu, chỉ tiêu này có hệ số di truyền thấp h2 = 0,1 - 0,15 có tương quan kiểu hình thuận, chặt chẽ với số con còn sống (r= 0,92) (Rothschild và Bidanel, 1998).
Số con ủẻ ra/ổ, số con cũn sống/ổ và số con cai sữa/ổ là những chỉ tiờu quan trọng ủể ủỏnh giỏ năng suất sinh sản của lợn nỏi. Cỏc chỉ tiờu này khụng những chịu ảnh hưởng của ủiều kiện chăm súc, mà trong cựng một ủiều kiện thì ở hai công thức lai khác nhau cũng khác nhau.
ðõy ủược coi là chỉ tiờu ủỏnh giỏ sức sống của thai, kỹ thuật chăm súc nuôi dưỡng lợn nái và kỹ thuật trợ sản vì nó liên quan chặt chẽ với số con cai sữa. Do ủú việc nõng cao số con sơ sinh sống/ổ sẽ làm nõng cao số con cai sữa.
Kết quả theo dừi cho thấy: Số con ủẻ ra/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) là 10,83; ở tổ hợp lai PiDu x F1(LxY) là 11,04. Như vậy số con ủẻ ra/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) thấp hơn so với tổ hợp lai PiDu x F1(LxY), sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Theo nghiên cứu của Phan Xuân Hảo và Hoàng thị Thuý (2009) sử dụng cụng thức lai PiDu x F1(LxY) cú số con ủẻ ra/ổ ủạt 11,75 con; Nguyễn Văn Thắng và ðặng Vũ Bỡnh (2006) số con ủẻ ra/ổ ở cụng thức cú bố là Pietrain với nỏi F1(LxY) là 10,76 con. Như vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn.
Kết quả theo dõi cho thấy: số con còn sống/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) là 10,35 con; ở tổ hợp lai PiDu x F1(LxY) là 10,52 con. Như vậy số con còn sống/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) thấp hơn so với tổ hợp lai PiDu x F1(LxY), sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Theo kết quả nghiên cứu của ðinh Văn Chỉnh và cộng sự (1999) cho thấy, nái lai F1(LxY) có số con còn sống/ổ là 9,87 con; Nguyễn Văn Thắng và cs (2005) khi nghiên cứu về số con còn sống/ổ của nái lai F1(L×Y) khi phối với ủực Pi là 10,02 con.
Như vậy, kết quả theo dõi của chúng tôi về số con còn sống/ổ cao hơn kết quả nghiên cứu của các tác giả trên.
- Số con ủể nuụi/ổ:
ðây là chỉ tiêu liên quan gián tiếp tới số con cai sữa/nái và khối lượng cai sữa/nỏi/năm, từ ủú ảnh hưởng tới năng suất chăn nuụi lợn nỏi sinh sản. Vỡ vậy việc nghiờn cứu về chỉ tiờu số con ủể nuụi/ổ và tỡm ra biện phỏp nõng cao số con ủể nuụi là việc làm cần thiết. Theo kết quả nghiờn cứu ở bảng 3.2, số con ủể nuôi/ổ của tổ hợp lai Pi x F1(LxY) và tổ hợp lai PiDu x F1(LxY) tương ứng là 10,18con và 10,38con. Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
- Số con cai sữa/ổ:
Chỉ tiờu này chứng tỏ ủược khả năng nuụi con khộo của lợn nỏi, chất lượng sữa mẹ và yếu tố kỹ thuật của người chăn nuôi khi quản lý, chăm sóc lợn nỏi trong thời gian nuụi con và chăm súc lợn con theo mẹ. ðồng thời ủõy cũng là chỉ tiờu quyết ủịnh hiệu quả kinh tế trong chăn nuụi lợn nỏi. Kết quả theo dừi cho thấy: Số con cai sữa/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) và tổ hợp lai PiDu x F1(LxY) tương ứng là 9,76; 9,87 con. Như vậy số con cai sữa/ổ ở tổ hợp lai Pi x F1(LxY) thấp hơn so với tổ hợp lai PiDu x F1(LxY), sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Theo tác giả Lê Thanh Hải và cộng sự (2001) cho biết số con cai sữa/ổ của lợn nái lai F1(L×Y) là 9,27 con/ổ; ðinh Văn Chỉnh và cộng sự (1999) cho biết, nái lai F1(L×Y) có số con cai sữa/ổ là 8,80 con/ổ; Phan Xuân Hảo (2006), số con cai sữa/ổ của nái lai F1(L×Y) là 9,32 con/ổ.
Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi về số con cai sữa/ổ là cao hơn kết quả nghiên cứu của các tác giả trên.
Số con ủẻ ra/ổ, số con cũn sống/ổ và số con cai sữa/ổ là những chỉ tiờu
quan trọng ủể ủỏnh giỏ năng suất sinh sản của lợn nỏi. Cỏc chỉ tiờu này khụng những chịu ảnh hưởng của ủiều kiện chăm súc, mà trong cựng một ủiều kiện thỡ ở hai cụng thức lai khỏc nhau cũng khỏc nhau, ủiều ủú ủược biểu hiện trên hình3.1.
9 9,2 9,4 9,6 9,8 10 10,2 10,4 10,6 10,8 11 11,2
Số con ủẻ ra/ ổ (con)
Số con còn sống/ ổ (con)
Số con cai sữa/ ổ (con)
Pi × F1(L×Y) (n = 102)
(Pi × Du) × F1(L×Y) (n = 100)
hỡnh 3.1.Số con ủẻ ra/ổ, số con cũn sống/ổ và số con cai sữa/ổ của lợn nỏi F1(LìY) Phối với ủực PiDu và Pi
- Khối lượng sơ sinh/con:
Khối lượng sơ sinh/con thể hiện kỹ thuật chăm sóc lợn nái trong thời gian mang thai. Khối lượng lợn con sơ sinh không nên quá cao hoặc quá thấp. ðối với lợn ngoại khối lượng lợn sơ sinh lý tưởng là 1,3 - 1,5kg. Khối lượng sơ sinh/con cũng ảnh hưởng ủến tốc ủộ sinh trưởng của ủàn con theo mẹ.
Kết quả bảng 3.2 cho thấy khối lượng sơ sinh trung bình/con ở tổ hợp lai Pi
× F1(L×Y) và ở tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y) lần lượt là 1,4 và 1,42 kg. Sự sai khác này có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Theo Phan Xuân Hảo (2006) cho biết khối lượng sơ sinh/con của nái lai F1(L×Y) lần lượt là 1,57 và 1,41kg/con; Nguyễn Văn Thắng và cộng sự (2005), cho biết khối lượng sơ sinh/con của nỏi lai F1(LìY) phối với ủực Pi là 1,50 kg/con.
Như vậy kết theo dõi của chúng tôi về chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/con là thấp hơn kết quả nghiờn cứu của cỏc tỏc giả trờn. ðiều này cú thể ủược giải thớch là do số con sơ sinh/ổ thu ủược trong theo dừi này cú phần cao hơn so với cỏc nghiờn cứu trước ủú.
- Khối lượng cai sữa/con:
Chỉ tiờu này cho biết tốc ủộ sinh trưởng và phỏt triển của lợn con trong giai ủoạn theo mẹ, cú liờn quan chặt chẽ ủến khối lượng sơ sinh của lợn con. Chỉ tiờu này nú cũng ủỏnh giỏ khả năng tiết sữa nuụi con của lợn mẹ, chế ủộ chăm súc, nuụi dưỡng lợn nỏi nuụi con và việc tập cho lợn con ăn sớm sẽ gúp phần nõng cao ủược khối lượng cai sữa, giảm sự hao hụt của lợn mẹ. Bảng 3.2 cho thấy khối lượng cai sữa trung bình/con ở cả hai tổ hợp lai Pi × F1 (L×Y) và PiDu × F1(L×Y) lần lượt là 5,71 kg và 5,84kg. Tổ hợp lai PiDu ì F1(LìY) ủạt khối lượng cai sữa trung bỡnh/con cao hơn so với tổ hợp lai Pi× F1 (L×Y) và có sự sai khác thống kê (P<0,05).
Trong cựng ủiều kiện chăm súc nuụi dưỡng như nhau thỡ khả năng sinh trưởng của lợn con trong thời gian theo mẹ của công thức lai Pi × F1(L×Y) tốt hơn. ðiều này có thể giải thích là do khối lượng sơ sinh/con của công thức lai Pi × F1(L×Y) cao hơn.
Theo Phan Xuân Hảo (2006), khối lượng cai sữa/con của nái lai F1(L×Y) là 5,67kg và Nguyễn Văn Thắng và cs (2005), khối lượng cai sữa/con của nỏi lai F1(LìY) khi phối với ủực Pi là 7,44 kg/con;
Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi là cao hơn kết quả nghiên cứu của Phan Xuân Hảo (2006) và thấp hơn kết quả nghiên cứu của Nguyễn Văn Thắng và cs (2005).
Qua kết quả theo dõi khối lượng sơ sinh, khối lượng cai sữa ở các giống lợn khỏc nhau trong cựng ủiều ủiều kiện chăm súc, nuụi dưỡng như nhau nhưng chỳng biểu hiện ở mức ủộ khỏc nhau, ủiều này ủược thể hiện trờn hình 3.2
0 10 20 30 40 50 60
Khối lượng sơ sinh/ổ (kg)
Khối lượng cai sữa/ổ (kg)
Pi × F1(L×Y) (n = 102) (Pi × Du) × F1(L×Y) (n = 100)
hình 3.2. Khối lượng sơ sinh/ổ , khối lượng cai sữa/ổ của lợn nái F1(L×Y) Phối với ủực PiDu và Pi
- Khối lượng sơ sinh/ổ:
Khối lượng sơ sinh/ổ nói lên khả năng nuôi dưỡng thai của lợn mẹ, nó phản ánh kỹ thuật chăm sóc lợn nái mang thai của nhà chăn nuôi. Khối lượng sơ sinh/ổ tỷ lệ thuận với khối lượng sơ sinh/con.
Khối lượng sơ sinh/ổ phụ thuộc vào số con sơ sinh/ổ và khối lượng sơ sinh/con. Bảng 3.2 cho thấy khối lượng sơ sinh/ổ ở cả hai tổ hợp lai Pi × F1 (L×Y) và PiDu × F1(L×Y) lần lượt là 14,50 kg và 15kg. Như vậy khối lượng sơ sinh/ổ ở tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y) cao hơn tổ hợp lai Pi × F1 (L×Y) . Theo kết quả nghiên cứu của Phan Xuân Hảo (2006) thì khối lượng sơ sinh/ổ ở nái (L×Y) là 14,60 kg và Nguyễn Văn Thắng và ðặng Vũ Bình (2005), khối lượng sơ sinh/ổ của nỏi lai F1(LìY) khi phối với ủực Pi là 15,46 kg/ổ.
So sánh với các nghiên cứu trên thì kết quả trong theo dõi này về chỉ tiêu khối lượng sơ sinh/ổ của chúng tôi thấp hơn so với kết quả nghiên cứu của Phan Xuân Hảo (2006) Nguyễn Văn Thắng và ðặng Vũ Bình (2005).
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng nuôi thai của lợn mẹ cũng như kỹ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc, phòng bệnh cho nái trong thời gian mang thai của cơ sở chăn nuôi.
- Thời gian cai sữa
Là tuổi lợn con tại thời ủiểm tỏch mẹ ủể nuụi riờng. Thời gian cai sữa là chỉ tiờu ảnh hưởng lớn ủến chỉ tiờu số lứa/năm cũng như năng suất sinh sản của ủàn lợn, vỡ nếu cú thể rỳt ngắn ủược thời gian cai sữa thỡ cú thể tăng năng suất sinh sản của lợn nái thông qua tăng số lứa/năm.
Qua bảng 3.2 cho thấy thời gian cai sữa lợn con của nái lai F1(L× Y) khi phối với ủực PiDu và Pi lần lượt là 22,11 và 22,10 ngày. Từ kết quả theo dừi cho thấy, thời gian cai sữa ở hai cụng thức lai là tương ủương.
Theo Phan Xuân Hảo (2006) cho biết thời gian cai sữa của lợn nái F1(LxY) là 23,05 ngày; Nguyễn Văn Thắng và cộng sự (2005) cũng cho biết thời gian cai sữa ủối với lợn nỏi lai F1(LxY) phối với ủực Pi là 28,66 ngày.
Như vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy thời gian cai sữa là cai sữa sớm hơn kết quả nghiên cứu của các tác giả trên.
- Tỷ lệ sống nuụi sống ủến cai sữa
Tỷ lệ sống nuụi sống là chỉ tiờu cú liờn quan chặt chẽ ủến ủiều kiện nuụi dưỡng, khả năng chăm súc, mức ủộ khộo nuụi con của lợn mẹ.
Ở chỉ tiờu này cỏc tổ hợp lai PiDu ì F1(LìY) 94,28% ủạt thấp hơn tổ hợp lai Pi × F1(L×Y) 95,80%, sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Theo Nguyễn Văn Thắng và ðặng Vũ Bình (2005) cho biết trên tổ hợp lai Pi × F1(L×Y) 93,43% ; Phùng Thị Vân và cộng sự (2002) cho biết, tỷ lệ nuụi sống của lợn con ở tổ hợp lai (LxY) ủạt từ 91,69 ủến 95,33%.
Như vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ nuôi sống cao hơn so với các tác giả trên.
3.1.3. Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LìY) phối với ủực PiDu và Pi qua cỏc lứa ủẻ
Năng suất sinh sản của lợn nái không những phụ thuộc vào giống mà cũn phụ thuộc vào lứa ủẻ. Ở những lứa ủẻ khỏc nhau sẽ cho kết quả về năng suất sinh sản là khác nhau.
Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LìY) phối với ủực Pi và PiDu qua cỏc lứa ủẻ ủược trỡnh bày ở bảng 3.3; 3.4; 3.5; 3.6; 3.7; 3.8 và qua biểu ủồ 3.3-3.6
Bảng 3.3: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LxY) phối với ủực Pi và PiDu lứa1
Pi × F1(LxY) (n = 32)
PiDu × F1(LxY) (n = 31)
Chỉ tiêu ðVT
LSM ± SE LSM ± SE
Số con ủẻ ra/ổ Con 10,19 ± 0,32 10,17 ± 0,33 Số con còn sống/ổ Con 9,76 ± 0,30 9,91 ± 0,23 Số con ủể nuụi/ổ Con 9,67 ± 0,29 9,86 ± 0,14 Khối lượng sơ sinh/ổ Kg 13,19 ± 0,36 13,58 ± 0,19 Khối lượng sơ sinh/con Kg 1,36 ± 0,06 1,37 ± 0,07 Số con cai sữa/ổ Con 9,38 ± 0,25 9,19 ± 0,21 Thời gian cai sữa Ngày 22,24 ± 0,29 24,00 ± 0,13 Khối lượng cai sữa/ ổ Kg 50,98a ± 1,32 53,38b ± 1,41 Khối lượng cai sữa/con Kg 5,42a ± 0,13 5,81b ± 0,02 Tỷ lệ nuôi sống % 97,06 ± 0,56 93,27 ± 0,52 Thời gian chờ phối Ngày 6,77 ± 0,14 6,48 ± 0,14
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 3.4: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LxY) phối với ủực Pi và PiDu lứa 2 Pi × F1(LxY)
(n = 32)
PiDu × F1(LxY) (n = 31)
Chỉ tiêu ðVT
X ± SE X ± SE
Số con ủẻ ra/ổ Con 11,39 ± 0,25 10,65 ± 0,25
Số con còn sống/ổ Con 10,89 ± 0,23 9,96 ± 0,23
Số con ủể nuụi/ổ Con 10,75 ± 0,22 9,93 ± 0,14
Khối lượng sơ sinh/ổ Kg 14,55 ± 0,39 13,68 ± 0,19
Khối lượng sơ sinh/con Kg 1,36a ± 0,06 1,38b ± 0,07
Số con cai sữa/ổ Con 10,28 ± 0,19 9,91 ± 0,21
Thời gian cai sữa Ngày 21,72 ± 0,22 24,00 ± 0,13
Khối lượng cai sữa/ ổ Kg 57,74 ± 1,32 57,48 ± 1,41
Khối lượng cai sữa/con Kg 5,59a ± 0,10 5,81b ± 0,02
Tỷ lệ nuôi sống % 95,62 ± 0,56 99,27 ± 0,52
Thời gian chờ phối Ngày 6,77 ± 0,14 6,48 ± 0,14
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 3.5: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LxY) phối với ủực Pi và PiDu lứa 3 Pi × F1(LxY)
(n = 31)
PiDu × F1(LxY) (n = 30)
Chỉ tiêu ðVT
X ± SE X ± SE
Số con ủẻ ra/ổ Con 11,03 ± 0,25 11,73 ± 0,20
Số con còn sống/ổ Con 10,64 ± 0,23 11,09 ± 0,19
Số con ủể nuụi/ổ Con 10,45a ± 0,22 11,07b ± 0,18
Khối lượng sơ sinh/ổ Kg 15,83 ± 0,35 15,55 ± 0,19
Khối lượng sơ sinh/con Kg 1,37 ± 0,06 1,38 ± 0,07
Số con cai sữa/ổ Con 10,17 ± 0,19 10,20 ± 0,21
Thời gian cai sữa Ngày 22,63 ± 0,22 24,00 ± 0,13
Khối lượng cai sữa/ ổ Kg 57,32 ± 1,43 59,28 ± 1,41
Khối lượng cai sữa/con Kg 5,62a ± 0,11 5,81b ± 0,02
Tỷ lệ nuôi sống % 97,12 ± 0,96 92,27 ± 0,52
Thời gian chờ phối Ngày 6,79 ± 0,14 6,48 ± 0,14
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 3.6: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LxY) phối với ủực Pi và PiDu lứa 4 Pi × F1(LxY)
(n = 31)
PiDu × F1(LxY) (n = 30)
Chỉ tiêu ðVT
X ± SE X ± SE
Số con ủẻ ra/ổ Con 11,82 ± 0,24 12,51 ± 0,19
Số con còn sống/ổ Con 11,31 ± 0,22 11,98 ± 0,23
Số con ủể nuụi/ổ Con 11,13 ± 0,21 11,84 ± 0,20
Khối lượng sơ sinh/ổ Kg 15,59 ± 0,41 16,75 ± 0,19
Khối lượng sơ sinh/con Kg 1,38a ± 0,06 1,40b ± 0,07
Số con cai sữa/ổ Con 10,64 ± 0,19 11,18 ± 0,21
Khối lượng cai sữa/ ổ Kg 61,92 ± 1,43 64,95 ± 1,41
Khối lượng cai sữa/con Kg 5,82 ± 0,11 5,81 ± 0,02
Tỷ lệ nuôi sống % 95,64 ± 0,91 94,42 ± 0,52
Thời gian chờ phối Ngày 6,97 ± 0,14 6,44 ± 0,14
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).
Bảng 3.7: Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LxY) phối với ủực Pi và PiDu lứa 5 Pi × F1(LxY)
(n = 30)
PiDu × F1(LxY) (n = 30)
Chỉ tiêu ðVT
X ± SE X ± SE
Số con ủẻ ra/ổ Con 12,70 ± 0,24 12,57 ± 0,22
Số con còn sống/ổ Con 11,96 ± 0,22 11,97 ± 0,18
Số con ủể nuụi/ổ Con 11,85 ± 0,21 11,83 ± 0,14
Khối lượng sơ sinh/ổ Kg 16,71 ± 0,41 16,95 ± 0,19
Khối lượng sơ sinh/con Kg 1,41a ± 0,03 1,43b ± 0,07
Số con cai sữa/ổ Con 10,85 ± 0,22 10,79 ± 0,21
Khối lượng cai sữa/ ổ Kg 63,30 ± 1,43 63,13 ± 1,41
Khối lượng cai sữa/con Kg 5,84 ± 0,11 5,85 ± 0,02
Tỷ lệ nuôi sống % 91,57 ± 0,91 91,27 ± 0,52
Thời gian chờ phối Ngày 7,17 ± 0,14 6,45 ± 0,14
* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).