Hiệu quả kinh tế của lợn nỏi F 1 (LxY) phối với ủực giống Pi và PiDu

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 79 - 85)

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.7. Hiệu quả kinh tế của lợn nỏi F 1 (LxY) phối với ủực giống Pi và PiDu

giống, thức ăn, kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng, dịch bệnh và thị trường,...

Nhằm ủỏnh giỏ hiệu quả chăn nuụi lợn theo 3 cụng thức lai, chỳng tụi ủó tiến hành theo dõi các khoản chi phí trong quá trình chăn nuôi, bao gồm: chi phí thức ăn cho lợn nái, lợn con và lợn thịt, chi thú y cho lợn mẹ, lợn con, lợn thịt, chi phối giống, khấu hao lợn nái, khấu hao chuồng trại và dụng cụ chăn nuôi, chi ủiện nước,…

Trong những năm gần ủõy ngành chăn nuụi lợn gặp nhiều khú khăn do tình hình dịch bệnh thường xuyên xảy ra, dịch tai xanh, dịch lở mồm long múng, dịch tả, suyễn... Bờn cạnh ủú chi phớ ủầu tư cho chăn nuụi lợn ngày càng lớn, hiện nay bên cạnh các trang trại chăn nuôi lợn theo mô hỡnh khộp kớn nuụi lợn nỏi, lợn con, lợn thịt cũn nhiều trang trại ủầu tư chăn nuụi lợn theo hướng chuyờn nuụi nỏi ủầu ra là lợn con cai sữa, nhiều trang trại chuyờn nuụi lợn thịt, nhằm mục ủớch hạn chế dịch bệnh và cú

sản phẩm ủầu ra quay vũng nhanh hơn, ủầu tư sẽ ớt hơn, chuyờn nghiệp hơn. Chớnh vỡ vậy trong phạm vi nghiờn cứu của ủề tài chỳng tụi tiến hành hạch toán hiệu quả kinh tế nuôi nái và hiệu quả kinh tế nuôi thịt.

3.7.1 Hiệu quả kinh tế nuôi lợn nái

Hiệu quả kinh tế nuụi nỏi của nỏi F1(LxY) phối với lợn ủực Pi và PiDu ủược thể hiện qua bảng 3.14.

Kết quả theo dõi cho thấy khoản chi phí lớn nhất trong cơ cấu chí phí chăn nuụi lợn chớnh là chi phớ thức ăn. Trong chăn nuụi lợn nỏi ủể sản xuất lợn con giống cỏc chủ trang trại cũng sẽ ủưa ra những quyết ủịnh khỏc nhau dựa vào tỡnh hỡnh thị trường, ủảm bảo cơ cấu ủàn và tận dụng tối ưu hiệu suất sử dụng chuồng.

Cơ cấu chi phớ trong chăn nuụi lợn nỏi ủược minh hoạ trờn hỡnh 3.14.

Bảng 3.14: Hiệu quả kinh tế/nỏi/lứa của lợn nỏi F1(LììììY) phối với ủực giống Pi và PiDu

ðơn vị tớnh: Nghỡn ủồng Pi ××××(L×××Y) × PiDu×(L×Y)

(n = 30) (n = 30)

Chỉ tiêu

X TL (%) X TL (%)

Thức ăn 4014,49 52,82 4036,28 53,95

Khấu hao giống 1250 16,76 1250 16,71

Thú y 520 6,97 520 6,95

ðiện nước 200 2,68 200 2,67

Phối giống 125 1,68 125 1,67

Trong ủú

Chi lao ủộng 700 9,38 700 9,38

Chi khác 650 8,71 650 8,68

Tổng chi 7459,49 7481,28

Tổng thu 10 031,33 10 375,34

Lợi nhuận 2571,84 2894,06

Tổng thu cho 1 lợn nỏi ở tổ hợp lai PiDu ì F1(LìY) ủạt cao hơn tổ hợp lai Pi ì F1(LìY) (10.375.000ủồng so với 10.031.000 ủồng/nỏi/lứa).

Chi thú y bao gồm các khoản chi tiêm phòng cho lợn nái, lợn con, chi thuốc sỏt trựng, chi thuốc bổ, chi ủiều trị cho lợn nỏi, lợn con nuụi ủến khi cai sữa. Kết quả cho thấy chi phí thú y giữa các tổ hợp lai không chênh lệch nhau 520.000ủồng/nỏi/lứa.

Chi phối giống: Cỏc trang trại ủều sử dụng ủực giống ủể phối trực tiếp và tự pha chế tinh ủể phối. Tớnh toỏn chi phớ phối giống chỳng tụi tớnh số lần phối và giá tinh theo giá thị trường cho kết quả ở tổ hợp lai 125.000 ủồng/nỏi/lứa.

Khấu hao nái, chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi, hiện nay các trang trại nuụi lợn nỏi ngoại cú quy mụ lớn ủều ủầu tư trang thiết bị và xõy dựng chuồng trại theo ủỳng quy trỡnh kỹ thuật chăn nuụi lợn cụng nghiệp, cỏc mụ hỡnh trại kớn sử dụng giàn làm mỏt, quạt hỳt, trang thiết bị hiện ủại ủảm bảo chăn nuụi theo ủỳng quy trỡnh kỹ thuật, làm cho chi khấu hao là một khoản tương ủối lớn. Chỳng tụi tớnh khấu hao chuồng trại là 10 năm và tớnh khấu hao dụng cụ chăn nuụi là 5 năm, tớnh tổng tiền ủầu tư sau chia theo ủầu nỏi/ lứa ủẻ kết quả khấu hao của tổ hợp lai Pi ì F1(LìY) và PiDu ì F1(LìY) là 1.250.000ủồng/nỏi/lứa.

Chi phớ lao ủộng và ủiện nước ở thời ủiểm theo dừi giỏ thuờ lao ủộng và ủiện nước ủang ngày càng tăng cao, với cỏc trang trại quy mụ lớn thỡ chi phớ cụng nhõn và ủiện nước là một khoản chi ủỏng kể ở tổ hợp lai Pi ì F1(LìY) và PiDu x F1(LxY), chi lao ủộng 700.000ủồng/nỏi/lứa, chi ủiện nước 200.000ủồng/nỏi/lứa.

Cơ cấu chi phớ chăn nuụi lợn nỏi ở tổ hợp lai Pi x (L x Y) ủược thể hiện ở hình 3.10

Cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn nái ở tổ hợp lai Pi x (L x Y)

Thức ăn Khấu hao giống Thú y

ðiện nước Phối giống Chi lao ủộng Chi khác

Hình 3.10. Cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn nái ở tổ hợp lai Pi x (L x Y)

Cơ cấu chi phớ chăn nuụi lợn nỏi ở tổ hợp lai PiDu x (L x Y) ủược thể hiện ở hình 3.11

Cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn nái ở tổ hợp lai PiDu x (L x Y)

Thức ăn

Khấu hao giống Thú y

ðiện nước

Phối giống Chi lao ủộng Chi khác

Hình 3.11Cơ cấu chi phí chăn nuôi lợn nái ở tổ hợp lai PiDu x (L x Y)

3.7.2. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt/100 kg lợn hơi theo tổ hợp lai

Trong chăn nuôi lợn thịt hiệu quả kinh tế phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: giống, thức ăn, kỹ thuật quản lý, chăm sóc, dịch bệnh, giá thị trường.

Trong quỏ trỡnh chỳng tụi theo dừi hiệu quả kinh tế nuụi thịt ủược tổng kết ở bảng 3.15.

Bảng 3.15: Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt/100 kg lợn hơi theo tổ hợp lai ðơn vị tớnh: Nghỡn ủồng Pi ××××(L××××Y) PiDu ×××× (L×××Y) ×

(n = 60) (n = 60)

Chỉ tiêu

X TL (%) X TL (%)

Thức ăn 2181,34 55,35 2177,61 55,3

Con giống 1500 38,06 1500 38,09

ðiện nước 50 1,27 50 1,27

Thú y 50 1,27 50 1,27

Cụng lao ủộng 60 1,52 60 1,52

Trong ủú

Chi khác 100 2,54 100 2,54

Tổng chi 3941,34 3937,61

Tổng thu 4500,00 4500,00

Lợi nhuận 558,660 562,390

Kết quả cho thấy ở con lai Pi x (L×Y) số lợn theo dõi là 60 con, tổng thu từ lợn thịt ủược 4.500.000 ủồng, tổng chi là 3.941.340 ủồng và lợi nhuận ủược 558.660 ủồng. ðối với con lai PiDu x (LìY) số lợn theo dừi là 60 con tổng thu từ lợn thịt ủược 4.500.000 ủồng, tổng chi là 3.937.610 ủồng và lợi nhuận ủược 562.390 ủồng. ðể so sỏnh về hiệu quả kinh tế giai ủoạn nuụi thịt giữa hai tổ hợp lai này chúng tôi thể hiện ở hình 3.12

556000 557000 558000 559000 560000 561000 562000 563000

Pi x(LxY) (PixDu) x (LxY)

Lợi nhuận

Hình 3.12. Hiệu quả kinh tế của tổ hợp lai Pi ×××(L×× ××Y) và PiDu ×× ×× (L×× ×××Y)

Như vậy lợn thịt ở tổ hợp lai giữa lợn nỏi F1(LìY) phối với ủực PiDu cho lợi nhuận/100kg lợn hơi cao hơn phối với ủực Pi.

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

1.Kết luận

Trờn cơ sở cỏc kết quả thu ủược trong nghiờn cứu này, chỳng tụi ủưa ra một số kết luận như sau:

1.1. Năng suất sinh sản của lợn nỏi lai F1(LìY) phối với ủực PiDu và Pi nuụi tại trại Trần Thị Nga – Tõn Thanh – Lạng Giang - Bắc Giang ủạt kết quả tương ủối tốt. Cụ thể:

* Năng suất sinh sản của lợn nỏi F1(LìY) phối với ủực PiDu cỏc chỉ tiờu tương ứng số con ủẻ ra/ổ, số con cai sữa, khối lượng cai sữa/ổ lần lượt là là: 11,04 con; 9,87 con và 57,36 kg. Ở nỏi F1(LìY) phối với ủực Pi là: 10,83 con; 9,76 con và 56,23kg.

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 79 - 85)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)