Tiờu tốn thức ăn ủể sản suất ra 1 kg lợn cai sữa

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 72 - 76)

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.3. Tiờu tốn thức ăn ủể sản suất ra 1 kg lợn cai sữa

Tiêu tốn thức ăn là một chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật quan trọng trong chăn nuôi lợn. Thức ăn trong chăn nuôi chiếm tới 75% giá thành sản phẩm, vì thế tiêu tốn thức ăn càng thấp thì hiệu quả kinh tế càng cao. Kết quả theo dõi về tiêu tốn thức ăn ủể sản xuất 1 kg lợn con cai sữa ủược trỡnh bày ở bảng 3.10

Từ bảng 3.10. Cho thấy, tiêu tốn thức ăn/1kg lợn cai sữa của tổ hợp lai với ủực PiDu là 6,08 kg và ở tổ hợp lai với ủực Pi là 6,21 kg. Như vậy tiêu tốn thức ăn cho 1 kg lợn cai sữa ở tổ hợp lai PiDu so với tổ hợp lai Pi còn lai là thấp hơn. Sự sai khác này có ý nghĩa thống kê.

Bảng 3.10: Tiêu tốn thức ăn/kg lợn con cai sữa Pi ×(L×Y)

(n = 37)

PiDu x (L×Y) (n = 35) Chỉ tiêu

LSM ± SE LSM ± SE

Thức ăn cho nái chờ phối (kg) 21,57 ± 0,88 20,24 ± 0,84 Thức ăn cho nái chửa (kg) 233,32 ± 0,47 232,87 ± 0,45 Thức ăn cho nái nuôi con (kg) 101,77 ± 0,65 101,18 ± 0,62 Thức ăn cho nái (kg) 356,6 ± 1,40 354,29 ± 1,38 Thức ăn cho lợn con tập ăn (kg/ổ) 4,85 ± 0,06 4,93 ± 0,06 Thức ăn nái + con (kg) 361,51 ± 1,49 359,22 ± 1,42 Khối lượng cai sữa/ổ (kg) 58,20 ± 0,86 59,13 ± 0,86 TTTA/kg lợn con cai sữa (kg) 6,21a ± 0,06 6,08b ± 0,09

Theo kết quả nghiên cứu của Phan Xuân Hảo, ðinh Văn Chỉnh, Vũ Ngọc Sơn (2001) cho biết tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con cai sữa (21 ngày) ở lợn Y nuôi tại trại giống lợn ngoại Thanh Hưng - Hà Tây là 6,05 kg.

Theo Phùng Thị Vân và cộng tác viên (2001)cho biết tiêu tốn thức ăn/1 kg lợn con cai sữa (35 ngày) ủối với lợn Y là 5,86 kg.

Chi phớ thức ăn chiếm phần lớn trong tổng chi phớ trong chăn nuụi. Do ủú hiệu quả sử dụng thức ăn có vai trò quan trọng với chăn nuôi. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg lợn con cai sữa phụ thuộc vào giống, tuổi, khẩu phần ăn và sự cõn ủối cỏc chất dinh dưỡng. Tăng trọng càng lớn thì tiêu tốn thức ăn càng thấp.

Kết quả bảng 3.10 cho thấy, tiêu tốn thức ăn/1kg lợn cai sữa của tổ hợp lai Pi×F1(L×Y) là 6,21kg; ở tổ hợp lai PiDu×F1(L×Y) là 6,08 kg. Như vậy tiêu tốn thức ăn/1kg lợn cai sữa của tổ hợp lai Pi×F1(L×Y) là cao hơn tổ hợp lai PiDu×F1(L×Y). Sự sai khác này không có ý nghĩa thống kê (P>0,05). Và kết quả nghiờn cứu ủược minh họa ở hỡnh 3.7

hỡnh 3.7: Tiờn tốn thức ăn ủể sản suất ra 1kg lợn con cai sữa của lợn nỏi lai F1(LìY) phối với ủực PiDu và Pi

3.4. Sinh trưởng của lợn con và tiờu tốn thức ăn trong giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày

Bảng 3.11 cho thấy tăng khối lượng tuyệt ủối của lợn con ở tổ hợp lai với Pi và PiDu lần lượt là 367,2 g/con/ngày và 383,44 g/con/ngày. Như vậy ở tổ hợp lai F1(LìY) phối với ủực Pi cú tốc ủộ sinh trưởng trong giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi thấp hơn ở tổ hợp lai F1(LìY) phối với ủực PiDu. Có sự sai khác thống kê giữa tổ hợp lai PiDu × F1(L×Y) với tổ hợp lai Pi× F1(L×Y) (P<0,05).

Bảng 3.11: Sinh trưởng và tiờu tốn thức ăn của lợn con giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi

Pi ×(L×Y) (n = 37)

PiDu ×(L×Y) (n = 35) Chỉ tiêu

LSM ± SE LSM ± SE

Khối lượng sơ sinh/con (kg) 1,36 ± 0,01 1,38 ± 0,01 Khối lượng cai sữa/con (kg) 5,71 ± 0,03 5,84 ± 0,03 Thời gian cai sữa (ngày) 22,17 ± 0,13 22,09 ± 0,12 Khối lượng 60 ngày tuổi/con (kg) 19,77 ± 0,09 20,98 ± 0,09 Thức ăn từ CS ủến 60 ngày (kg) 20,94 ± 0,58 21,94 ± 0,54 TTTA/kg tăng KL từ CS-60 ngày tuổi (kg) 1,61a ± 0,01 1,58b ± 0,01 Tăng khối lượng/ngày từ CS ủến

60 ngày tuổi (g) 367,21a ± 4,83 383,44b ± 4,63

* Ghi chú: Các ký tự trong cùng một hàng không mang chữ cái giống nhau thì sai khác có ý nghĩa thống kê (P<0,05).

Kết quả theo dừi về sinh trưởng của lợn con trong giai ủoạn sau cai sữa ủến 60 ngày tuổi ủược minh họa qua hỡnh 3.8.

hỡnh 3.8. Sinh trưởng của lợn con trong giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi của lợn nỏi lai F1(LìY) phối với ủực PiDu và Pi.

Từ bảng 3.10 cũng cho thấy tiêu tốn thức ăn/khối lượng tăng trọng của lợn con từ cai sữa ủến 60 ngày của tổ hợp lai PiDuìF1(LìY) là 1.58 kg thấp hơn so với của tổ hợp lai Pi × F1(L×Y) là 1.61 kg. Như vậy chúng ta thấy con lai ở tổ hợp lai F1(LìY) phối với ủực PiDu tiờu tốn trong giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày thấp hơn so với tổ hợp lai F1(LìY) phối với ủực Pi. Sự sai khỏc này cú ý nghĩa thống kờ (P<0,05). Kết quả cũn ủược chỳng tụi minh họa bằng hình 3.9.

hình 3.9. Tiêu tốn thức ăn/ khối lượng tăng trọng của lợn con trong giai ủoạn từ cai sữa ủến 60 ngày tuổi của lợn nỏi lai F1(LìY) phối với ủực

PiDu và Pi.

Một phần của tài liệu Đánh giá khả năng sản xuất của tổ hợp lai giữa lợn nái f1 (landrace x yorkshire) phối với đực pidu (pietrain x duroc) và pietrain (Trang 72 - 76)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(95 trang)