Con hổ có nghĩa TiÕt 60: §éng tõ

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 CHUẨN KIẾN THỨC (Trang 126 - 130)

B

ớc 1 : Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là số từ? Làm BT1- SGK*129 - Thế nào là lợng từ? Làm BT2 – SGK

*129 B

ớc 2 : Bài mới

 HS làm bài tập (1) phần I – SGK * 136

 Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ

“ viên quan”, “ làng”, “ nhà”

ý nghĩa của những từ in đậm : xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian nhằm tách biệt sự vật này với sự vật khác.

 GV : Vì sao lại gọi chúng là chỉ từ?

< Vì chúng là những từ dùng để trỏ ( chỉ) vào sự vật >

 GV : Thế nào là chỉ từ?

 Đặt câu có chỉ từ nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian? Thời gian?

 HS : Đặt ví dụ

 GV : Trong các câu đã dẫn ở phần I, chỉ từ

đứng ở vị trí nào và có tác dụng gì?

< Vị trí : phụ ngữ sau của danh từ, Tác dụng: bổ nghĩa cho danh từ và cùng với danh từ + phụ ngữ đứng trớc lập thành cụm danh từ. >

 GV : Nh vậy, chỉ từ thờng giữ chức vụ gì

trong côm danh tõ?

< HS : chỉ từ thờng làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Đọc và làm bài tập 2 phần II. >

< Xác định chức vụ của chỉ từ trong câu>

 GV : Nh vậy, ngoài chức vụ phụ ngữ trong cụm danh từ, chỉ từ còn có thể đảm nhận chức vụ g× trong c©u?

< HS : Chủ ngữ, hoặc trạng ngữ. >

 GV : Gọi hai học sinh lên bảng làm a, b và c,d. HS ở dới làm vào vở..

< Có thể vẽ bảng gồm 3 cột : chỉ từ, ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp >

Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ ngữ

pháp

 Làm miệng trên lớp

I . Khái niệm :

VD : ( ông vua) nọ, (viên quan) ấy, ( làng ) kia, ( hồi) Êy,

 Xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian.

* Ghi nhí 1: SGK * 137 VD :

Ngôi trờng ấy nằm khuất giữa lùm cây.

Ngày ấy, nó rất hay khóc nhÌ

II. Hoạt động của chỉ từ trong c©u:

VD1 : một cánh đồng làng kia, hai cha con nhà nọ

 làm phụ ngữ trong cụm danh tõ.

VD2 : Đó là một điều chắc chắn.

 làm chủ ngữ trong câu.

VD3 : Từ đấy, nớc ta chăm ghề trồng trọt.

 làm trạng ngữ trong c©u.

* Ghi nhí 2 : SGK * 138 III. Luyện tập:

Bài 1 * 138:

a) :Êy

- định vị sự vật trong không gian

- làm phụ ngữ sau trong côm danh tõ

b) đấy, đây

Gợi ý : Vai trò chỉ từ : có thể chỉ ra những sự vật, thời điểm khó gọi thành tên giúp ta định vị đ- ợc sự vật, thời điểm ấy trong chuỗi sự vật hay dòng thời gian.

- định vị sự vật trong không gian

- làm chủ ngữ

c) nay

- định vị sự vật trong thêi gian

- làm trạng ngữ

d) đó

- định vị sự vật trong thêi gian

- làm trạng ngữ

Bài 2 : SGK * 138 Thay :

a. đến đấy b. làng ấy

Tác dụng tránh lặp lại BTVN : 3 SGK

Tiết 58: luyện tập kể chuyện tởng tợng Ngày soạn :

Ngày dạy :

a. mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh :

• Lập đợc dàn bài cho bài văn tởng tợng

• Tập nói trớc lớp dựa vào giàn bài B. Chuẩn bị của GV- HS:

hhh. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phô

iii. Học sinh: Đọc trớc bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

Hoạt động của GV – HS Nội dung B

ớc 1 : Kiểm tra bài cũ

 Gọi học sinh lên bảng trình bày bài tập về nhà ( 1 trong 5 đề phần luyện tập SGK * 134)

 HS :NhËn xÐt

 GV: cho ®iÓm B

ớc 2 : Bài mới

I. Đề bài luyện tập:

Kể chuyện mời năm sau em về thăm lại mái trờng mà hiện nay em đang học. Hãy t- ởng tợng những đổi thay có thể xảy ra.

1. Tìm hiểu đề:

Yêu cầu tởng tợng.

Tởng tợng cụ thể về

HS : Đọc đề bài. Xác định yêu cầu của đề.

GV : Có ý kiến cho rằng tởng tợng là phải hoàn toàn xa rời thực tế. ý kiến của em?

< Tởng tợng phải dựa vào con ngời và sự vật có thật trong cuộc sống nhng không đợc dùng tên thËt >

GV : Em sẽ giới thiệu gì trong phần mở bài?

GV : Dựa vào gợi ý SGK hãy lập dàn ý phần thân bài.

GV : Phần kết bài nêu vấn đề gì?

GV : Dựa vào dàn bài hãy xây dựng thành những đoạn mở, thân, kết hoàn chỉnh.

HS : Lần lợt phát biểu, tập nói theo từng mục.

< Mẫu: Thấm thoát mời năm đã trôi qua. Mới ngày nào tôi còn là cô bé lớp sáu vậy mà hôm nay

đã sắp là ngời thầy đứng trên bục giảng. Nhân dịp hội trờng, tôi trở về đây mang theo trong lòng bao hồi ức về một thời thơ bé >

HS : Có thể kể đoạn kết cho bất kỳ một câu chuyện cổ tích, ngụ ngôn nào đó trong chơng tr×nh.

HS : Suy nghĩ, viết vào vở rồi trình bày trớc líp.

< Mẫu : Xây dựng đoạn kết mới cho “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” : Làm nữ hoàng đợc ít ngày mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ . Mụ muốn làm Long Vơng ngự trên mặt biển và bắt Cá Vàng hầu hạ> Ông lão lại đi ra biển nhờ cá vàng .Lần này , Cá Vàng nói : “Này ông lão, tại sao ông biết đòi hỏi của mụ vợ là tham lam quá độ mà ông vẫn

đáp ứng ? Tại sao ông không ớc một điều gì cho riêng mình? Thực lòng, ta vẫn muốn đền ơn ông.

Vậy còn một điều ớc cuối cùng ta dành cho ông

đấy.” Lời nói của cá Vàng làm ông lão sực tỉnh: “ Thì ra, bấy lâu nay chính sự nhu nhợc của mình

đã tiếp tay cho cái xấu”. Ông chợt ớc ao mọi thứ

cảnh 10 năm sau về lại mái trờng hiện nay đang học.

2. Lập dàn ý:

Mở bài:

Giới thiệu thời gian, hoàn cảnh về thăm trờng.

Thân bài:

 Đổi thay về cảnh vật:

Trêng líp, c©y cèi, vên hoa,

 Đổi thay về con ngời:

- Thầy cô

- Bạn bè

- Các em học sinh Kết bài:

Cảm xúc, suy nghĩ: cảm

động, yêu mến, tự hào.

II. Đề bài bổ sung:

Tởng tợng một đoạn kết mới cho một truyện cổ tích, ngụ ngôn nào đó.

BTVN : Xây dựng đoạn kết cho truyện “ Huyền thoại trái tim” (Báo Thế giới trong

trở về nh xa : một túp lều bình yên bên bờ biển, một ngời vợ ngày ngày kéo sợi quay tơ. Và khi

ông về đến nhà, kì lạ cha, hình ảnh quen thuộc ngày xa hiện về trớc mắt”.

ta, sè 153*4)

* Rút kinh nghiệm :

Tiết 59: con hổ có nghĩa Ngày soạn :

Ngày dạy :

a. mục tiêu cần đạt:

Giúp học sinh :

• Hiểu đợc giá trị của đạo làm ngời trong truyện “ Con Hổ có nghĩa”

• Sơ bộ hiểu cách viết truyện thời trung đại

• Kể lại đợc truyện

B. Chuẩn bị của GV- HS:

jjj. Giáo viên: Soạn giáo án, chuẩn bị bảng phụ, kkk. Học sinh: Soạn bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

Hoạt động của GV – HS Nội dung B

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 CHUẨN KIẾN THỨC (Trang 126 - 130)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(286 trang)
w