Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 CHUẨN KIẾN THỨC (Trang 264 - 268)

1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt B

ớc 1 : Kiểm tra bài cũ:

Xác định lỗi sai và sửa những câu sau:

1. “Bức tranh của em gái tôi”. tác phẩm của nhà văn Tạ Duy Anh.

2. Qua bài thơ đã dựng lên chân dung chú bé Lợm hồn nhiên, yêu đời.

< 2 học sinh lên bảng làm. HS ở dới làm bài ra

Yêu cầu:

1. Thiếu VN – Sửa 3 cách:

- Thêm VN.

- BiÕn CN → côm C.V.

- Biến CB → bộ phận của 2. VNThiếu CN : sửa 2 cách:

- Thêm CN

nháp >

GV nhËn xÐt, cho ®iÓm B

ớc 2 : Bài mới:

Trớc khi đi vào phần I, GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 trong phiếu bài tập.

GV phân tích cấu tạo ngữ pháp ở VD 1, 2 . HS: Trạng ngữ: Thiếu CN – VN

(Gợi ý: Câu đã diễn đạt ý trọn vẹn cha) HS: Câu a: Trạng ngữ chỉ thời gian

Câu b: Trạng ngữ chỉ phơng tiện

HS nêu các cách sửa lỗi khác nhau để biến câu sai thành câu đúng.

- Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê ngắm nhìn những màu xanh mớt mắt của bãi mía, bãi dâu, bãi ngô, vờn chuối.

- Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, công nhân nhà máy xi măng Hoàng Thạch đã hoàn thành 60%

kế hoạch năm.

GV: - Xác định bộ phận CN? (“Ta”)

- TP in đậm: “Hai hàm răng lửa” có miêu tả hành động, trạng thái của “ta” không?

(không)

- Nh vậy hai tác phẩm này có quan hệ về ngữ nghĩa với nhau không? Lỗi sai do đâu?

(Không – Sai về quan hệ ngữ nghĩa).

HS nêu các cách sửa lỗi

- Ta thấy Dợng Hơng Th, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra…

→Hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, Dợng Hơng Th ghì trên ngọn sào…

GV: Hãy chỉ lỗi và sửa lỗi Cái bàn tròn này vuông HS : Xác định CN – VN a, Năm 1945, cầu/ đợc đổi tên

TN CN VN

thành cầu Long Biên.

b, Đứng trên cầu, nhìn dòng sông Hồng bờ,… tôi /

CN cảm thấy chiếc cầu nh chiếc võng chắc. …

- Biến trạng ngữ → CN

I. Câu thiếu cả CN VN :1. Chỉ lỗi sai:

VD1: Mỗi khi đi qua cầu Long Biên.

→ ThiÕu CN,VN.

VD2: Bằng khối óc sáng tạo và bàn ta lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng.

→ ThiÕu CN,VN.

2. Cách sửa:

Thêm CN, VN cho câu .

II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu:

2. Chỉ lỗi sai:

Các thành phàn câu không có mới quan hệ về ngữ nghĩa(sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa thành phần trạng ngữ, CN).

3. Sửa lỗi sai:

3. Sắp xếp lại cá thành phần câu 4. Thêm bớt hoặc thay một số từ ngữ nào đó cho phù hợp về mặt nghĩa.

III. Luyện tập : Bài 1 SGK /141

Bài 2 SGK/ 142

VN Tạo câu hoàn chỉnh:

a. Mỗi khi tan trờng chúng em xếp hàng ra về.

b. Ngoài cánh đồng, đàn cò trắng lại bay vÒ.

c. Giữa cánh đồng lúa chín, các cô bác nông dân dang gặt lúa.

d. Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, chúng tôi thấy những ngời ra đón đã tụ tập

đông đủ.

a. Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ kính. → ThiÕu CN, VN

→ Chữa: Giữa hồ, nơi có một toà tháp cổ kính, hai chiếc thuyền đang bơi.

b. Trải qua mấy nghìn năm , chúng ta đã bảo… vệ vững chắc non sôg gấm vóc.

c. Nhằm ghi lại những, ta nên xây dựng bảo tàng

“Cầu Long Biên”

a. Cây cầu đa những chiếc xe vận tải nặng nề vợt qua sông và bóp còi rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.

- C©y cÇu: CN

- Đa những chiếc xe sông: VN1 - Bóp còi rộn vang tĩnh: VN 2

→Giữa CN và VN 2 không có mối quan hệ ngữ

nghĩa.

→ Chữa: Cây cầu đa những chiếc xe vận tải nặng nề vợt qua sông. Còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh.

b. Vừa đi học về, mẹ / đã bảo Thuý

TN CN VN

sang đón em.(1) Thuý / cất cặp sách rồi đi ngay.

(2)

CN VN

→ TN và CN ở câu (1) không có quan hệ ngữ

nghĩa vì “ Vừa đi ” chỉ Thuý, CN chỉ mẹ.…

→ Chữa: Thuý vừa đi học về, mẹ đã…

c. Khi em đến cổng trờng / thì Tuấn

CN VN 1

gọi em (lại)/ và đợc bạn ấy cho một cây bút mới VN 2

→ CN và VN 2 không có mối quan hệ ngữ

Bài 3/142

Gợi ý: Dùng câu hỏi để xác định CN, VN. Nếu không tìm đợc câu trả

lời thì cau thiếu cả CN, VN.

Bài 4 SGK /142

- Câu sai ở chỗ nào?

- Chữa thế nào?

(Gợi ý:

- Xác định TP câu

- Xét quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần xem có phù hợp không.

- Sửa lại

nghĩa.

Sửa: Khi em và em đợc bạn ấy cho

* Rút kinh nghiệm :

Tiết 128: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi

Ngày soạn : Ngày dạy :

A. Mục tiêu cần đạt:

- Nhận ra đợc những lỗi thờng mắc khi viết đơn, thông qua các bài tập - Nắm đợc phơng hớng và cách khắc phục, sửa chữa lỗi thờng mắc phải.

B. Chuẩn bị của GV- HS:

jjjjjjj.Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phô …

kkkkkkk. Học sinh: Đọc trớc bài.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1. ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :

Hoạt động của gv – hs Nội dung cần đạt đợc B

ớc 1 : Kiểm tra bài cũ

- Mục đích của viết đơn là gì?

- Yêu cầu về nội dung, hình thức đơn?

Bài 2: Bài mới:

HS đọc và làm bài 1/142

GV gợi ý: Dựa vào những yêu cầu về nội dung, hình thức của đơn để xác định lỗi sai.

I. Các lỗi th ờng mắc khi viết đơn Bài tập 1: Đơn này thiếu các mục cần thiÕt sau:

- Thiếu quốc hiệu

- Thiếu mục nêu tên ngời viÕt

- Thiếu ngày tháng, nơi viết đơn, chữ kí của ngời viết

đơn

Bài tập 2: Đơn này mắc các lỗi:

HS làm bài 2/143

HS làm bài 3/143

HS luyện tập viết đơn tại lớp. Sau đó trình bày tr- íc líp.

MÉu:

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4/4/2003

Đơn xin tham gia đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trờng

Kính gửi: Ban chấp hành Đoàn trờng PTDLNS Em tên là: Nguyễn Văn A, 12 tuổi, học sinh lớp 6A1, Trờng PTDL Nguyễn Siêu.

Đợc biết nhà trờng thành lập Đội tình nguyện tuyên truyền và bảo vệ môi trờng xanh, sạch, đẹp, nhằm giáo dục ý thức giữ gìn môi trờng của học sinh nói riêng và mọi ngời nói chung, em có nguyện vọng đợc tham gia để góp phần nhỏ bé của mình vào công việc chung. Vì vậy em viết đơn này xin đợc tham gia vào đội tình nguyện ấy.

Kính mong BCH Đoàn trờng xem xét và đồng ý.

Em xin chân thành cảm ơn!

Học sinh (Kí tên)

NguyÔn V¨n A

- lý do viết đơn không chính đáng

- Thiếu ngày tháng và nơi viết đơn

- Chú ý: “em tên là” chứ không phải “tên em là”

Bài tập3: Đơn này mắc các lỗi:

- Hoàn cảnh viết đơn không có sức thuyết phục.

- Phải viết: “em tên là”

II . Luyện tập:

Bài 1/144 yêu cầu:

- Đơn có đủ tám mục đợc sắp xếp theo thứ tự nh đã học.

- Lý do, nguyện vọng phải xác

đáng, hợp lý, hợp tình.

- Hình thức trình bày sáng rõ,

đúng quy cách.

Bài 2/ 144

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 6 CHUẨN KIẾN THỨC (Trang 264 - 268)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(286 trang)
w