Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu

Một phần của tài liệu Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện phú xuyên, thành phố hà nội (Trang 42 - 46)

3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3. Phương pháp nghiên cứu

3.3.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý tài liệu, số liệu

Trờn cơ sở số liệu tài liệu thu thập ủược, chỳng tụi tiến hành tổng hợp, phõn tổ thành nhiều loại khỏc nhau và xõy dựng cỏc chỉ tiờu phõn loại, ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư.

Cỏc số liệu ủược thống kờ ủược xử lý bằng phần mềm EXCEL, bản ủồ ủược quột và số húa trờn phần mềm Microstion. Kết quả ủược trỡnh bày bằng cỏc bảng biểu số liệu, bản ủồ và biểu ủồ.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 33 3.3.3. Phương phỏp phõn loại ủiểm dõn cư

3.3.3.1 Phõn cấp một số chỉ tiờu ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư

Việc phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư ủể thấy ủược ủặc ủiểm, tớnh chất, quy mụ của từng ủiểm dõn cư. Từ ủú xỏc ủịnh ủược vai trũ và vị trớ của cỏc ủiểm dõn cư ủú trong quỏ trỡnh phỏt triển, làm sẽ là căn cứ ủể ủưa ra những ủịnh hướng cho phỏt triển hệ thống ủiểm dõn cư trong tương lai một cỏch hợp lý.

Việc phõn loại ủiểm dõn cư căn cứ dựa trờn một số tiờu chớ của tiờu chuẩn Việt Nam số 4418 năm 1987 và các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo Quyết ủịnh số 491/Qð-TTg ngày 16/4/2009 của Chớnh phủ về việc ban hành Bộ tiờu chớ quốc gia về nụng thụn mới. Cỏc tiờu chớ phõn loại ủược thể trong bảng:

Bảng 3.1. Phõn cấp một số tiờu chớ ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư

Chỉ tiêu

ðặc ủiểm, tớnh chất Thang

ủiểm A1: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội ảnh hưởng

trực tiếp ủến quỏ trỡnh phỏt triển của huyện và trở lờn 4 A2: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội ảnh

hưởng ủến quỏ trỡnh phỏt triển của Thị trấn, cỏc trung tõm cụm xó 3 A3: ðiểm dõn cư cú ý nghĩa về kinh tế, xó hội tỏc ủộng ảnh hưởng ủến quỏ trỡnh

phát triển của xã 2

Nhóm A:

Vai trò, ý nghĩa của ủiểm dõn cư

A4: Cỏc ủiểm dõn cư cũn lại 1

B1: ðiểm dân cư có diện tích > 25 ha 4

B2: ðiểm dân cư có diện tích từ 15 - 25ha 3

B3: ðiểm dân cư có diện tích từ 10 - 15ha 2

Nhóm B:

Quy mô diện tích của ủiểm dõn cư

B4: ðiểm dân cư có diện tích < 10ha 1

C1: ðiểm dân cư có dân số > 900 dân 4

C2: ðiểm dân cư có dân số từ 600 - 900 dân 3

C3: ðiểm dân cư có dân số từ 300 - 600 dân 2

Nhóm C:

Quy mô dân số của ủiểm dân cư

C4: ðiểm dân cư có dân số < 300 dân 1

D1: ðiểm dõn cư cú cỏc ủường trục cứng húa trờn 80% và ủường ngừ xúm

không lầy lội 4

D2: ðiểm dõn cư cú cỏc ủường trục cứng húa từ 60 - 80% và ủường ngừ xúm

không lầy lội > 90% 3

Nhóm D:

Hệ thống giao thông trong ủiểm

dõn cư D3: ðiểm dõn cư cú cỏc ủường trục cứng húa nhỏ hơn 60% và ủường ngừ xúm

không lầy lội > 90% 2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 34

D4: ðiểm dõn cư cú cỏc ủường trục cứng húa nhỏ hơn 60% và ủường ngừ xúm

lầy lội 1

E1: ðiểm dân cư có tỷ lệ nhà kiên cố > 80% và không có nhà tạm 4 E2: ðiểm dân cư có tỷ lệ nhà kiên cố từ 50 - 80% và tỷ lệ nhà tạm<5% 3 E3: ðiểm dân cư có tỷ lệ nhà kiên cố < 50 % và tỷ lệ nhà tạm < 10% 2 Nhóm E: Hạ

tầng nhà ở trong ủiểm dân cư

E4: ðiểm dân cư có tỷ lệ nhà tạm > 10% 1

F1: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ dựng ủiện > 95%, tỷ lệ hộ dựng ủiện thoại > 70%

và tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh > 85% 4

F2: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ dựng ủiện từ 65% - 95%, tỷ lệ hộ dựng ủiện thoại

từ 50 - 70% và tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh từ 60 - 85% 3 F3: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ dựng ủiện từ 45% - 65%, tỷ lệ hộ dựng ủiện thoại

từ 30 - 50% và tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh từ 40 - 60% 2 Nhóm F:

Hạ tầng xã hội trong ủiểm dõn cư

F4: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ dựng ủiện < 45%, tỷ lệ hộ dựng ủiện thoại < 30%

và tỷ lệ hộ dùng nước hợp vệ sinh < 40% 1

G1: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng qua ủào tạo > 35% và tỷ lệ học sinh tốt

nghiệp THCS ủược tiếp tục học THPT, bổ tỳc, dạy nghề > 85% 4 G2: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng qua ủào tạo từ 25% - 35% và tỷ lệ học sinh

tốt nghiệp THCS ủược tiếp tục học THPT, bổ tỳc, dạy nghề từ 65% - 85% 3 G3: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng qua ủào tạo từ 15% - 25% và tỷ lệ học sinh

tốt nghiệp THCS ủược tiếp tục học THPT, bổ tỳc, dạy nghề từ 50% - 65% 2 Nhóm G:

Trỡnh ủộ dõn trí của dân cư sống trong ủiểm dân cư

G4: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng qua ủào tạo < 15% và tỷ lệ học sinh tốt

nghiệp THCS ủược tiếp tục học THPT, bổ tỳc, dạy nghề < 50% 1 H1: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp < 35% 4 H2: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp từ 35% - 50% 3 H3: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp từ 50% - 65% 2 Nhóm H:

Cơ cấu lao ủộng của dân cư trong ủiểm dõn cư

H4: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp > 65% 1 I1: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn húa > 70% 4 I2: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn húa từ 65% - 70% 3 I3: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn húa từ 50% - 65% 2 Nhóm I: Tỷ

lệ hộ ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn húa trong ủiểm dân cư

I4: ðiểm dõn cư cú tỷ lệ hộ ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn húa < 50% 1

* Chỉ tiêu nhóm A: đánh giá vai trò, ý nghĩa của ựiểm dân cư Nhúm chỉ tiờu này phõn làm 4 cấp, trong ủú:

- A1: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội ảnh hưởng trực tiếp ủến quỏ trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội của huyện, của tỉnh và của vựng. Ở cỏc ủiểm dõn cư này bao gồm cỏc cơ quan hành chớnh, cỏc trung tõm thương mại, cỏc khu ủụ thị. cỏc cụng trỡnh văn hoỏ phỳc lợi cụng cộng thuộc cấp huyện, cấp tỉnh, cấp trung ương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 35 - A2: ðiểm dân cư cư có ý nghĩa lớn về hành chính, kinh tế, văn hoá, xã hội ảnh hưởng ủến quỏ trỡnh phỏt triển của Thị trấn, cỏc trung tõm cụm xó. Trong cỏc ủiểm dõn cư này cú cỏc cơ quan hành chớnh, cỏc khu thương mại, cỏc tụ ủiểm giao lưu kinh tế, văn hoá xã hội, các công trình công cộng phục vụ cho các trung tâm cụm xó và ảnh hưởng trực tiếp ủến một số xó nhất ủịnh trong vựng.

- A3: ðiểm dõn cư cú ý nghĩa về kinh tế, xó hội tỏc ủộng ủến sự phỏt triển của một xó, của một số ủiểm dõn cư nhất ủịnh trong một xó hoặc với cỏc ủiểm dõn cư của các xã lân cận.

- A4: ðiểm dõn cư nằm rải rỏc, cú quan hệ phụ thuộc với cỏc ủiểm dõn cư trung tâm.

* Chỉ tiêu nhóm B: đánh giá quy mô diện tắch của ựiểm dân cư.

* Chỉ tiêu nhóm C: đánh giá quy mô dân số của các ựiểm dân cư.

* Chỉ tiêu nhóm D: đánh giá chất lượng hệ thống giao thông trong ựiểm dân cư.

* Chỉ tiêu nhóm E: đánh giá chất lượng công trình nhà ở trong các ựiểm dân cư.

* Chỉ tiêu nhóm F: đánh giá hạ tầng xã hội: Tỷ lệ hộ dùng ựiện, ựiện thoại, dựng nước hợp vệ sinh trong cỏc ủiểm dõn cư.

* Chỉ tiêu nhóm G: đánh giá trình ựộ dân trắ trong các ựiểm dân cư.

* Chỉ tiêu nhóm H: đánh giá cơ cấu lao ựộng nông nghiệp, phi nông nghiệp trong cỏc ủiểm dõn cư. Cơ cấu lao ủộng phản ỏnh mức ủộ phỏt triển ngành nghề phi nụng nghiệp trong ủịa bàn. Những ủiểm dõn cư cú ngành nghề phi nụng nghiệp phỏt triển (cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp, dịch vụ…) thỡ tỷ lệ lao ủộng phi nụng nghiệp cao.

* Chỉ tiêu nhóm I: đánh giá tỷ lệ hộ trong ựiểm dân cư ựạt tiêu chuẩn gia ủỡnh văn húa.

3.3.3.2 Tổng hợp chỉ tiờu phõn loại ủiểm dõn cư

Dựa trờn cỏc tiờu chớ phõn cấp cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư ủể tổng hợp phõn loại ủiểm dõn cư. Tổng hợp chỉ tiờu phõn loại ủiểm dõn cư thể hiện trong bảng:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 36 Bảng 3.2. Tổng hợp chỉ tiờu phõn loại ủiểm dõn cư

STT Loại ủiểm

dõn cư ðặc ủiểm ðiểm số

1 ðiểm dân cư loại 1

- ðiểm dân cư tập trung, sẽ tồn tại và phát triển lâu dài. Có ý nghĩa lớn về hành chính, chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, là trung tâm của huyện hay trung tâm xã, cụm xã.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xó hội ủồng bộ và tương ủối hoàn chỉnh ủỏp ứng nhu cầu phỏt triển và giao lưu kinh tế xó hội của huyện, của vùng.

- Cỏc yếu tố về văn hoỏ – xó hội – mụi trường ủỏp ứng cơ bản ủược cỏc tiờu chớ ủề ra.

Trờn 25 ủiểm

2 ðiểm dân cư loại 2

- Là những ủiểm dõn cư cú ý nghĩa về kinh tế, xó hội trong từng phạm vi nhất ủịnh, ảnh hưởng ủến sự phỏt triển của một xó, hoặc một số ủiểm dõn cư.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xó hội chưa ủồng bộ và chất lượng chưa hoàn chỉnh.

- Các yếu tố về văn hoá – xã hội – môi trường còn bất cập chỉ ủỏp ứng ủược ở một mức ủộ nhất ủịnh.

Từ 20 - 25 ủiểm

3 ðiểm dân cư loại 3

- Là cỏc ủiểm dõn cư nhỏ, phõn bố khụng tập trung, khụng thuận tiện cho giao thụng ủi lại.

- Là cỏc ủiểm dõn cư cú mối quan hệ chặt chẽ với cỏc ủiểm dõn cư loại 1 và ủiểm dõn cư loại 2.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội còn nhiều hạn chế, chưa ủỏp ứng tốt nhu cầu giao lưu phỏt triển của ủiểm dõn cư với cỏc vùng xung quanh.

Dưới 20 ủiểm

Một phần của tài liệu Thực trạng và định hướng phát triển hệ thống điểm dân cư huyện phú xuyên, thành phố hà nội (Trang 42 - 46)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(119 trang)