3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.2. Thực trạng phỏt triển hệ thống ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện
4.2.2. Phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư
4.2.2.2. Kết quả phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư của huyện
Trờn cơ sở phõn cấp cỏc chỉ tiờu ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư, chỳng tụi tổng hợp phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư. Kết quả phõn loại ủược thể hiện chi tiết trong bảng 4.7.
Tổng số ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện Phỳ Xuyờn là 156 ủiểm, trong ủú cú 10 ủiểm dõn cư ủụ thị và 146 ủiểm dõn cư nụng thụn.
Bảng 4.7. Kết quả phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư năm 2011
ðiểm dân cư loại
Chỉ tiêu ðVT Tổng số
1 2 3
1. Tổng số ủiểm dõn cư ðiểm 156 33 51 72
2. Tổng diện tớch ủất ủiểm dõn cư Ha 2153,05 427,95 908,25 816,85 3. Tổng diện tớch ủất ở Ha 1332,40 228,43 456,87 647,1
4. Tổng dân số Người 181559 25891 67375 88293
5. Quy mô hộ Người/Hộ 3,41 3,88 4,09 4,16
6. Tổng số hộ Hộ 53310 7860 23483 21967
7. Một số chỉ tiêu bình quân
- Diện tớch ủất khu dõn cư/một ủiểm
dân cư Ha 13,80 12,97 17,81 11,35
- Số dõn một ủiểm dõn cư Người 1163,84 784,58 1321,08 1226,29 - Số hộ/một ủiểm dõn cư Hộ 341,73 238,18 460,45 305,10 - Diện tớch ủất khu dõn cư/hộ m2 403,87 544,47 386,77 371,85
- Diện tớch ủất ở/hộ m2 249,93 290,62 194,55 294,58
- Diện tớch ủất khu dõn cư/người m2 118,59 165,29 134,81 92,52
- Diện tớch ủất ở/người m2 73,39 88,23 67,81 73,29
* ðối với ủiểm dõn cư ủụ thị
Thị trấn Phú Minh và thị trấn Phú Xuyên là trung tâm hành chính, kinh tế -
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 62 văn hoỏ xó hội – dịch vụ thương mại của cả huyện, là ủầu mối giao lưu hàng hoỏ của nhiều ủiểm dõn cư và vựng phụ cận.
Thị trấn là nơi tập trung cỏc cơ quan hành chớnh, ủơn vị sự nghiệp cấp huyện bao gồm: Trụ sở làm việc của Huyện uỷ, HðND - UBND huyện và các cơ quan:
Cụng an, Viện Kiểm sỏt, Toà ỏn, Huyện ủội, Ngõn Hàng, Kho bạc... cỏc cụng trỡnh văn hoỏ phỳc lợi cụng cộng như sõn vận ủộng, nhà văn hoỏ, trường học. Hệ thống hạ tầng kinh kế xó hội tương ủối ủồng bộ và hoàn thiện,cơ bản ủỏp ứng ủược nhu cầu phỏt triển ủụ thị, phỏt triển kinh tế, văn hoỏ xó hội, dịch vụ thương mại và ủời sống của nhõn dõn. Nhỡn chung tốc ủộ ủụ thị hoỏ của thị trấn Phỳ Minh và thị trấn Phỳ Xuyờn ủó cú bước phỏt triển nhanh, nhưng kiến trỳc ủụ thị cũn chắp vỏ và theo sở thích của người sử dụng, chưa quản lý theo thiết kế và quy hoạch.
Thị trấn là trung tõm của cả huyện ủược ủầu tư phỏt triển về mọi mặt ủó trở thành hạt nhõn thỳc ủẩy quỏ trỡnh phỏt triển của cỏc xó, cỏc trung tõm cụm xó trong huyện. ðồng thời với thế mạnh riêng của từng xã, từng vùng trong huyện, việc phát triển kinh tế xã hội của các xã, các vùng sẽ hỗ trợ cho quá trình phát triển của Thị trấn và là cỏc vệ tinh quay xung quanh Thị trấn ủể cựng phỏt triển.
Căn cứ vào ủiều kiện thực tế của huyện và căn cứ vào Nghị ủịnh số 42/2009/Nð-CP của Chớnh Phủ về việc phõn loại ủụ thị, trờn ủịa bàn huyện cú 10 ủiểm dõn cư ủều là ủiểm dõn cư loại 1. ðõy là những ủiểm dõn cư thuộc cỏc khu vực trung tâm Thị trấn, trung tâm huyện. Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội phát triển tương ủối ủồng bộ và hoàn chỉnh, ủường giao thụng, cỏc cụng trỡnh văn hoỏ, phỳc lợi cụng cộng ủó ủược xõy dựng ủầy ủủ, hiện ủại và khang trang phục vụ tốt cho ủời sống và nhu cầu sinh hoạt của người dõn trờn ủịa bàn. Kiến trỳc nhà ở tại Thị trấn ủược xõy dựng chủ yếu là nhà kiờn cố cao tầng, biệt thự. Hệ thống cỏc ủiểm dõn cư ở ủõy cú mối quan hệ chặt chẽ với bờn ngoài, quy mụ dõn số tại cỏc ủiểm dõn cư này luụn phỏt triển tăng nhanh chủ yếu là dõn số cơ học.
* ðối với ủiểm dõn cư nụng thụn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 63 Trong tổng số 146 ủiểm dõn cư nụng thụn trờn ủịa bàn toàn huyện cú 23 ủiểm dõn cư loại 1, 51 ủiểm dõn cư loại 2 và 72 ủiểm dõn cư loại 3.
+ ðiểm dõn cư loại 1 khu vực nụng thụn bao gồm ủiểm trung tõm cụm xó, trung tõm xó và cỏc ủiểm dõn cư cú quy mụ lớn, cú ủiều kiện phỏt triển về kinh tế. Vai trũ chức năng của ủiểm dõn cư này thể hiện: cỏc ủiểm dõn cư là trung tõm cụm xó cú vai trũ thỳc ủẩy sự phỏt triển kinh tế của vựng, ủõy sẽ là cầu nối giữa trung tõm huyện với trung tõm xó; với cỏc ủiểm dõn cư là trung tõm xó là trung tõm hành chớnh, kinh tế của xó và ủược coi là cầu nối giữa ủiểm dõn cư trung tõm với cỏc ủiểm dõn cư thuộc phạm vi xó. Những ủiểm dõn cư này cú quy mụ dõn số và quy mụ diện tớch lớn, ủó ủược ủầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh hạ tầng tương ủối hoàn chỉnh như trụ sở UBND, trường học, trạm y tế, bưu ựiện, sân vận ựộng, ựiểm dịch vụẦ đáp ứng tốt nhu cầu về ựời sống và sinh hoạt của người dõn, những ủiểm dõn cư này ủúng vai trũ là trung tõm kinh tế văn hoá của cả xã.
+ ðiểm dõn cư loại 2, phần lớn cỏc ủiểm dõn cư này ủược phõn bố xung quanh cỏc ủiểm dõn cư trung tõm, phụ thuộc vào cỏc ủiểm dõn cư trung tõm. Cỏc ủiểm dõn cư này tồn tại từ lõu ủời, tập trung với quy mụ lớn, cơ sở hạ tầng ủang dần hoàn thiện, cỏc hệ thống giao thụng, cụng trỡnh xõy dựng cơ bản ủó ủược xõy dựng tuy nhiờn chưa ủược hoàn thiện, ủời sống của những người dõn trong những ủiểm dõn cư này cũn nhiều khú khăn, nhưng trong giai ủoạn tới những ủiểm dõn cư này sẽ cú nhiều ý nghĩa trong sự phỏt triển bởi vỡ tại cỏc ủiểm dõn cư này cú nhiều tiềm năng về ủất ủai và lao ủộng.
+ ðiểm dõn cư loại 3, những ủiểm dõn cư nhỏ cỏch xa ủiểm trung tõm, hệ thống cơ sở hạ tầng cũn nhiều yếu kộm, ủời sống nhõn dõn cũn gặp nhiều khú khăn.
Những ủiểm dõn cư cần cú sự quan tõm của cỏc cơ quan ủể nõng cao chất lượng cơ sở hạ tầng của cỏc ủiểm dõn cư với mục tiờu nõng cao ủời sống và chất lượng cuộc sống của người dân.