3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.2. Thực trạng phỏt triển hệ thống ủiểm dõn cư trờn ủịa bàn huyện
4.2.2. Phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư
4.2.2.1. Kết quả phõn loại một số tiờu chớ ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư
Vấn ủề phõn loại hệ thống ủiểm dõn cư là rất cần thiết ủể ủảm bảo cho nhu cầu phỏt triển trong tương lai. Trong quỏ trỡnh phõn loại cú thể thấy ủược ủặc ủiểm, tớnh chất quy mụ của từng ủiểm dõn cư, từ ủú xỏc ủịnh ủược vai trũ và vị trớ của cỏc ủiểm dõn cư ủú trong quỏ trỡnh phỏt triển, xỏc ủịnh ủược cỏc ủiểm dõn cư nào ủúng vai trũ là trung tõm xó, trung tõm cụm xó giữ chức năng quyết ủịnh tới sự phỏt triển của hệ thống dõn cư. Căn cứ vào kết quả loại bằng cỏch ủỏnh giỏ cỏc tiờu chớ ủể ủịnh hướng mục tiờu nõng cấp cả về quy mụ và tớnh chất của cỏc ủiểm dõn cư ủú,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 58 phấn ủấu ủưa chất lượng của ủiểm dõn cư ngày càng ủược nõng cao, hoàn thiện về hạ tầng kinh tế xã hội và các yếu tố văn hoá môi trường. Kết quả phân loại tiêu chí thể hiện ở bảng 4.6.
Bảng 4.6. Kết quả phõn loại một số tiờu chớ ủỏnh giỏ ủiểm dõn cư
Kết quả ủỏnh giỏ Chỉ tiêu
Số ủiểm dõn cư Tỷ lệ (%)
Nhóm A 156 100,00
A1 3 3,85
A2 25 28,85
A3 53 19,23
A4 75 48,08
Nhóm B 156 100,00
B1 19 12,18
B2 20 12,82
B3 52 33,33
B4 65 41,67
Nhóm C 156 100,00
C1 47 30,13
C2 50 32,05
C3 35 22,44
C4 24 15,38
Nhóm D 156 100,00
D1 70 44,87
D2 10 6,41
D3 36 23,08
D4 40 25,64
Nhóm E 156 100,00
E1 60 38,46
E2 50 32,05
E3 46 29,49
E4 0 0,00
Nhóm F 156 100,00
F1 40 25,64
F2 84 53,85
F3 20 12,82
F4 12 7,69
Nhóm H 156 100,00
H1 20 12,82
H2 12 7,69
H3 25 16,03
H4 99 63,46
Nhóm I 156 100,00
I1 90 57,69
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 59
I2 16 10,26
I3 12 7,69
I4 38 24,36
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
* Chỉ tiờu nhúm A: Vai trũ, ý nghĩa của ủiểm dõn cư Nhúm chỉ tiờu này phõn làm 4 cấp, trong ủú:
- A1: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về chính trị, hành chính, kinh tế, xã hội, ảnh hưởng trực tiếp ủến sự phỏt triển của huyện và trở lờn. Cú 6 ủiểm chiếm 3,85% tổng số ủiểm dõn cư. Cỏc ủiểm dõn cư này thuộc 2 thị trấn của huyện.
- A2: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về hành chính, kinh tế, văn hoá xã hội ảnh hưởnh trực tiếp ủến thị trấn, trung tõm cụm xó. ðõy là những ủiểm trung tõm xó, cỏc ủiểm dõn cư ở vị trớ thuận lợi về cơ sở hạ tầng, cú ủiều kiện phỏt triển kinh tế.
Nhúm này cú 45 ủiểm dõn cư chiếm 28,85% tổng số ủiểm dõn cư, trong ủú: vựng phắa đông chiếm 65% tổng số ựiểm dân cư loại này, còn lại thuộc vùng phắa Tây.
- A3: ðiểm dân cư có ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội trong phạm vi từng xã, hoặc một số ủiểm dõn cư lõn cận. ðiểm dõn cư này nhúm này cú 30 ủiểm chiếm 19,23% tổng số ủiểm dõn cư.
- A4: ðiểm dõn cư nằm rải rỏc, cú quan hệ phụ thuộc với cỏc ủiểm dõn cư trung tõm. Tổng số ủiểm dõn cư loại này là 75 ủiểm, chiếm 48,08% tổng số ủiểm dân cư.
* Chỉ tiờu nhúm B: Quy mụ diện tớch của ủiểm dõn cư, ủỏnh giỏ chỉ tiờu này ủể xỏc ủịnh khả năng bố trớ quỹ ủất cho phỏt triển dõn cư.
Theo nhúm chỉ tiờu này, cú 41,67% tổng số ủiểm dõn cư cú quy mụ diện tớch nhỏ hơn 10 ha, cho thấy quy mụ ủất ủai của cỏc ủiểm dõn cư huyện Phỳ Xuyờn khụng cao.
Nhúm ủiểm dõn cư cú diện tớch từ 10 – 15 ha chiếm 46,15%. Cỏc ủiểm dõn cư cú quy mụ lớn hơn chỉ chiếm 12,18% tổng số ủiểm dõn cư.
Những ủiểm dõn cư thuộc khu vực nụng thụn cú quy mụ diện tớch lớn hơn cỏc ủiểm dõn cư ủụ thị.
* Chỉ tiờu nhúm C: Quy mụ dõn số trong ủiểm dõn cư. ðể xỏc ủịnh nhu cầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 60 ủất ở trong tương lai.
Cỏc ủiểm dõn cư trong huyện cú quy mụ dõn số ở mức trung bỡnh, trong ủú chiếm khoảng 84,62% tổng số ủiểm dõn cư. Cỏc ủiểm dõn cư cú quy mụ dõn số dưới 300 dõn chỉ chiếm 15,38% tổng số ủiểm dõn cư.
* Chỉ tiờu nhúm D: Hệ thống giao thụng trong ủiểm dõn cư, mục ủớch ủỏnh giỏ ủể xỏc ủịnh ủược chất lượng cỏc cụng trỡnh giao thụng, khả nang ủỏp ứng nhu cầu hiện tại và tương lai.
Với nhúm chỉ tiờu này, ủỏnh giỏ mức ủộ cứng húa hệ thống ủường giao thụng.
Trong ủú, vẫn cũn một lượng lớn ủiểm dõn cư ủường ngừ xúm cũn trong tỡnh trạng lầy lội, chiếm tới 55,13% tổng số ủiểm dõn cư. Trong giai ủoạn tới việc cứng húa hệ thống ủường làng ngừ xúm cần ủược quan tõm ủể nõng cao ủời sống của nhõn dõn.
* Chỉ tiờu nhúm E: Hạ tầng nhà ở trong ủiểm dõn cư, ủể ủỏnh giỏ về chất lượng cụng trỡnh nhà ở và kiến trỳc cảnh quan của từng ủiểm dõn cư.
Huyện Phỳ Xuyờn khụng cũn nhà tạm trong cỏc ủiểm dõn cư, chủ yếu là nhà cấp 4 và nhà kiên cố.
* Chỉ tiờu nhúm F: Hạ tầng xó hội trong ủiểm dõn cư, ủỏnh giỏ cỏc yếu tố tỏc ủộng ủến chất lượng cuộc sống trong cỏc ủiểm dõn cư.
Về hạ tầng xó hội ở cỏc ủiểm dõn cư ở mức trung bỡnh, trong ủú hầu hết cỏc ủiểm dõn cư ủều cú ủiện chiếu sỏng, tỷ lệ dựng ủiện thoại ngày càng nhiều. Vấn ủề dựng nước hợp vệ sinh ủó ủược người dõn chỳ trọng hơn.
* Chỉ tiờu nhúm H: Cơ cấu lao ủộng của dõn cư trong diểm dõn cư.
Cơ cấu lao ủộng phản ỏnh mức ủộ phỏt triển ngành nghề phi nụng nghiệp trong ủịa bàn huyện. Những ủiểm dõn cư cú ngành nghề phi nụng nghiệp phỏt triển (cụng nghiệp, tiểu thủ cụng nghiệp, dịch vụ…) thỡ tỷ lệ lao ủộng phi nụng nghiệp. Hiện nay cựng với sự phỏt triển về kinh tế, cơ cấu lao ủộng cú sự thay ủổi (lao ủộng nụng nghiệp cú xu hướng giảm xuống và lao ủộng phi nụng nghiệp tăng lờn). Tuy nhiờn sự chuyển dịch này chưa cao, toàn huyện vẫn cũn 63,46% ủiểm dõn cư cú tỷ lệ lao ủộng nụng nghiệp trên 60%.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……… 61
* Chỉ tiờu nhúm I: Tỷ lệ hộ trong ủiểm dõn cư ủạt tiờu chuẩn gia ủỡnh văn hoỏ.
ðể nõng cao ủời sống nhõn dõn, việc xõy dựng gia ủỡnh văn húa, làng văn húa ủang ủược cỏc ủịa phương triển khai thực hiện mạnh mẽ. Hiện nay, cú 75,64%
số ủiểm dõn cư cú hộ ủạt gia ủỡnh văn húa trờn 75%.