3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi
* Mỗi ô thí nghiệm theo dõi 6 cây.
3.5.1 Cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cõy cà chua trờn ủồng ruộng
+ Thời gian từ trồng ủến ra hoa: Khi cú 70% số cõy trong ụ thỡ nghiệm nở hoa chùm 1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………32
+ Thời gian từ trồng ủến ủậu quả: Khi cú 70% số cõy trong ụ thỡ nghiệm ủậu quả ở chựm 1.
+ Thời gian từ trồng ủến khi quả bắt ủầu chớn: Khi cú 30% số cõy trong ô thì nghiệm có quả chín ở chùm 1.
+ Thời gian từ trồng ủến chớn rộ: Khi cú 80% số cõy trong ụ thỡ nghiệm có quả chín ở chùm 1 và 2.
+ Thời gian từ trồng ủến kết thỳc thu hoạch.
3.5.2 Một số chỉ tiêu về sinh trưởng và cấu trúc cây
- Tốc ủộ sinh trưởng chiều cao thõn chớnh (cm): ðo bằng thước dõy, 7 ngày ủo 1 lần.
- Tốc ủộ ra lỏ trờn thõn chớnh: ðếm số lỏ trờn thõn chớnh, 7 ngày theo dõi 1 lần.
- Chiều cao từ gốc ủến chựm hoa ủầu tiờn: ủo bằng thước dõy (cm) - Số ủốt từ gốc ủến chựm hoa ủầu tiờn (ủốt)
- Chiều cao cõy cuối cựng: ủo bằng thước dõy từ cổ rễ ủến ủỉnh sinh trưởng (cm)
- Mức ủộ phõn cành ủỏnh giỏ theo cỏc mức:
+ Phân cành mạnh + Phân cành trung bình + Phân cành yếu
- Màu sắc lỏ: Xanh ủậm, xanh, xanh sỏng
3.5.3 Một số ủặc ủiểm về hỡnh thỏi và ủặc ủiểm nở hoa.
- Dạng chùm hoa:
+ ðơn giản (bình thường): hoa ra trên 1 nhánh chính.
+ Trung gian: hoa ra trên 2 nhánh chính.
+ Phức tạp: chùm hoa chia thành nhiều nhánh.
- ðặc ủiểm nở hoa: Quan sỏt và phõn ra nở hoa rộ tập trung hay rải rỏc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………33
3.5.4 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.
- Tỷ lệ ủậu quả = (số quả ủậu / số hoa) ì 100%
Theo dừi trờn 5 chựm hoa ủầu của cõy (từ dưới lờn), tớnh tỷ lệ ủậu quả trờn từng chựm và tỷ lệ ủậu quả trung bỡnh.
- Số chựm quả trờn cõy (chựm): ủếm tổng số chựm quả
- Tổng số quả trên cây (quả). Phân 2 nhóm : nhóm quả lớn (N1), nhóm quả nhỏ (N2).
- Khối lượng trung bình quả (gam) của 2 nhóm : nhóm quả lớn (P1), nhóm quả nhỏ (P2).
- Năng suất cá thể = N1 × P1+ N2 × P2 .
- Năng suất quả/ô thí nghiệm (Kg/ô) = NSCT x Số cây cho thu hoạch . - Năng suất (tấn/ha) = (NS ô thí nghiệm x 10.000)/(7,5×1000)
3.5.5 ðặc ủiểm hỡnh thỏi quả - Chiều cao quả (cm): H - ðường kính quả (cm): D - Dạng quả: I = H/ D
I > 1,06 Dạng quả dài I = 0,8-1,06: Dạng quả tròn I < 0,8: Dạng quả dẹt
- ðộ dày thịt quả (mm): ðo bề dày thành thịt quả (bằng thước panme) - Số ngăn hạt trên quả
- Số hạt trên quả
- ðộ chắc quả: Rất mềm, mềm, chắc, cứng ủược ủỏnh giỏ bằng cảm quan. ðộ chắc quả (theo Kader và Morris, 1996) cú cỏc mức sau ủõy:
+ Rất cứng: Quả không bị móp khi ấn mạnh bằng tay, khi thái lát không mất nước hay hạt.
+ Cứng: Quả chỉ bị móp nhẹ khi ấn tay, thái không mất nước hay hạt.
+ Chắc: Quả bị móp khi ấn tay mạnh vừa, khi thái có rơi một ít nước và hạt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………34
+ Mềm: Quả bị móp khi ấn nhẹ tay, khi thái chảy nhiều nước và hạt.
+ Rất mềm (nhão): Quả dễ móp khi ấn nhẹ, khi thái chảy nhiều nước và hạt.
- Màu sắc quả khi quả còn xanh: xanh, xanh nhạt, trắng ngà.
- Màu sắc quả khi chớn: vàng, ủỏ vàng, ủỏ bỡnh thường, ủỏ cờ, ủỏ thẫm.
3.5.6 Một số chỉ tiêu về phẩm vị ăn tươi:
- đánh giá khẩu vị nếm theo các mức: chua, chua dịu, nhạt, ngọt dịu, ngọt, ngọt ủậm.
- đánh giá hương vị quả: có hay không hương vị thơm ựặc trưng của cà chua hoặc có hương vị phụ khác (hăng).
- ðặc ủiểm thịt quả: Chắc sượng, chắc mịn, chắc bở, mềm mịn, mềm nỏt.
- ðộ ướt thịt quả: dùng dao cắt ngang quả và quan sát:
+ Ướt: mặt thịt quả ướt, nghiêng không có dịch quả chảy ra.
+ Khô nhẹ: mặt thịt quả lấm tấm dịch quả.
+ Khô: mặt thịt quả ráo nước.
- 4 chỉ tiờu ủỏnh giỏ theo phương phỏp do Trung tõm nghiờn cứu và Di truyền giống rau chất lượng cao ðHNN Hà Nội ủưa ra.
- Xỏc ủịnh hàm lượng chất khụ hũa tan (ủo ủộ Brix %) bằng dụng cụ cầm tay.
3.5.7 Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại chính
* Bệnh virus: Xỏc ủịnh theo biểu hiện triệu trứng trờn cõy. ðược phõn ra hai nhóm.
- Triệu chứng nhẹ gồm: Dạng khảm lá, xoăn xanh ngọn.
- Triệu chứng nặng gồm: Dạng xoăn lá – biến vàng, xoăn lùn, là dạng sợi ( dương xỉ).
đánh giá vào 37, 44, 51, 58 ngày sau trồng.
* Bệnh chết hộo cõy (hộo xanh): Xỏc ủịnh số cõy bị bệnh trờn tổng số cây ở ô thí nghiệm.
* Một số nấm bệnh khỏc ủược xỏc ủịnh theo thang ủiểm: Bệnh sương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………35
mai (Phytophthora infestans) và bệnh ủốm nõu (Clasdosporium fulvum) ủược ủỏnh giỏ theo thang ủiểm từ 0 – 5 ( theo hướng dẫn của ARVDC)
0: Không có triệu trứng 1: 1-19% diện tích lá bị bệnh 2: 20-39 % diện tích lá bị bệnh 3: 40- 59 % diện tích lá bị bệnh 4: 60-79 % diện tích lá bị bệnh 5: > 80% diện tích lá bị bệnh
Riờng với bệnh virus, hộo xanh vi khuẩn ủược tớnh bằng % số cõy bị hại.