4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Cỏc giai ủoạn sinh trưởng chủ yếu của cỏc tổ hợp lai cà chua ở vụ
Giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua phụ thuộc vào ủặc trưng của từng giống, nú chịu sự tỏc ủộng lớn của ủiều kiện ngoại cảnh và cỏc biện pháp chăm sóc.
Nghiờn cứu cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cõy nhằm tỏc ủộng cỏc biện phỏp kỹ thuật chăm súc kịp thời ủể xỳc tiến quỏ trỡnh sinh trưởng, phỏt triển của cây theo hướng có lợi.
Theo dừi cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua khỏc nhau, kết quả thu ủược ở bảng 4.1.
4.1.1 Thời gian từ trồng ủến bắt ủầu ra hoa
Là thời kỳ sinh trưởng rất quan trọng ủối với cõy. Nú ủỏnh dấu bước chuyển từ giai ủoạn sinh trưởng sinh dưỡng sang giai ủoạn sinh trưởng sinh thực. Trong giai ủoạn này cõy tớch lũy rất nhiều chất dinh dưỡng ủễ chuẫn bị cho việc ra hoa ủậu quả. Căn cứ vào thời gian từ trồng ủến ra hoa người ta cú thể xỏc ủịnh ủược tớnh chớn sớm hay muộn của cỏc tổ hợp lai cà chua. Thời gian từ khi trồng tới ra hoa là số ngày từ khi trồng tới khi có 50% số cây nở hoa.
Kết quả nghiờn cứu thu ủược ở bảng 4.1 cho thấy: Hầu hết cỏc tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến bắt ủầu ra hoa khoảng 19-43 ngày. Tổ hợp lai cú thời gian từ trồng tới bắt ủầu ra hoa dài nhất là: B26, I63 (38-39 ngày), B26 dài hơn so với ủối chứng: HT7 là 18 ngày nhưng, I63 ngắn hơn so với ủối chứng B22 là 1 ngày. Tổ hợp lai cú giai ủoạn từ trồng tới ra hoa ngắn nhất là L18, L9, L6(19 ngày) ngắn hơn so với giống ủối chứng: B22 là 21 ngày.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………37
Bảng 4.1. Cỏc giai ủoạn sinh trưởng của cỏc tổ hợp lai cà chua vụ Xuân hè sớm 2009
Thời gian từ trồng ủến (ngày)
STT THL
Ra hoa ðậu quả Bắt ủầu chớn Chớn rộ
1 L1 24 37 70 78
2 L2 27 37 73 78
3 L3 24 37 72 78
4 L5 24 43 74 87
5 L6 19 31 66 71
6 L7 24 31 72 78
7 L9 19 37 67 71
8 L10 24 37 72 78
9 L11 30 39 74 79
10 L12 24 39 70 78
11 L13 24 37 75 87
12 L15 24 37 70 78
13 L18 19 31 70 78
14 L19 30 43 72 87
15 L21 27 37 73 78
16 L22 28 37 70 78
17 B32 26 39 69 75
18 B06 26 39 72 79
19 B36 21 33 72 78
20 I63 37 50 74 89
21 B35 26 32 70 78
22 E355 27 37 73 82
23 B33 26 35 72 80
24 B24 28 36 75 82
25 B30 35 42 77 82
26 B34 27 42 72 79
27 B40 32 42 79 83
28 I55 29 43 71 78
29 V19 24 37 70 87
30 B26 39 43 80 93
31 B27 30 40 77 82
32 B25 36 41 77 87
33 HT7 (ð/C) 21 28 61 70
34 B22(ð/C) 40 47 80 92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………38
4.1.2 Thời gian từ trồng ủến ủậu quả
Theo Kuo và Cs (1998), sự thụ phấn có thể kéo dài 2-3 ngày trước khi hoa nở cho ủến 3-4 ngày sau khi hoa nở. Thời gian từ trồng ủến khi ra hoa và từ trồng ủến khi ủậu quả cú tương quan chặt chẽ với nhau. Những giống ra hoa sớm thường là những giống chín sớm và chín tập trung. ðây là chỉ tiêu quan trọng ủể cỏc nhà chọn giống quan tõm.
Thời gian từ trồng ủến ủậu quả ủược tớnh từ khi trồng ủến khi 70% số cõy trờn ụ thớ nghiệm ủậu quả ở chựm 1 và chựm 2. ðõy là giai ủoạn cơ bản quyết ủịnh năng suất cuối cựng của cõy.
Kết quả nghiên cứu ở bảng 4.1 cho thấy: các tổ hợp lai có thời gian từ trồng ủến ủậu quả dao ủộng từ 28-51 ngày. Trong ủú tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến ủậu quả ngắn nhất là L6, L7, B35 (31-32 ngày sau trồng), nhưng L6, L7 ngắn hơn so với giống ủối chứng: B22 là 20 ngày, B35 dài hơn so với HT7 là 4 ngày, tổ hợp lai cú thời gian trồng ủến ủậu quả dài nhất là L5, I55, L19, B26 (43 ngày sau trồng), cú B26 dài hơn so với giống ủối chứng: HT7 là 15 ngày, nhưng cỏc tổ hợp lai L5, I55, L19 ngắn hơn so với ủối chứng B22 là 4 ngày.
4.1.3 Thời gian từ trồng ủến bắt ủầu chớn
Sau khi ủậu quả, cõy cà chua sẽ tập trung tớch lũy dinh dưỡng ủể phỏt triển quả. Ở giai ủoạn chớn trong quả cà chua diễn ra quỏ trỡnh biến ủổi cỏc hợp chất hữu cơ và tạo ra cỏc hợp chất ủặc trưng cho từng giống.
Thời gian từ trồng ủến chớn của cỏc tổ hợp lai dao ủộng trong khoảng 61-80 ngày. Tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến bắt ủầu chớn ngắn nhất là L6, L9 (66-67 ngày sau trồng), ngắn hơn so với B22 là 13-14 ngày. Tổ hơp lai có thời gian từ trồng ủến bắt ủầu chớn dài nhất là B26 (80 ngày sau trồng) dài hơn so với ủối chứng: HT7 là 19 ngày.
4.1.4 Thời gian từ trồng ủến chớn rộ
Là chỉ tiờu quan trọng ủể ủỏnh giỏ khả năng chớn sớm và chớn tập trung của cỏc mẫu giống. Cỏc tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến chớn rộ càng ngắn thỡ mẫu giống ủú càng chớn tập trung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………39
Thời gian từ trồng ủến chớn rộ phụ thuộc vào ủặc tớnh di truyền của từng giống, từng ủiều kiện ngoại cảnh và ủiều kiện chăm súc. Sự chờnh lệch ngày và ủờm càng lớn thỡ thời gian chớn của quả càng ủược rỳt ngắn.
Kết quả nghiên cứu ở bảng 4.1cho thấy: các tổ hợp lai có thời gian từ trồng ủến chớn rộ dao ủộng từ 70-93 ngày. Trong ủú, tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến chớn rộ ngắn nhất là L6, L9 (71 ngày sau trồng), ngắn hơn so với ủối chứng B22 là 21 ngày. Tổ hợp lai cú thời gian từ trồng ủến chớn rộ dài nhất là B26 (93 ngày sau trồng) dài hơn so với ủối chứng: HT7 là 23 ngày .
Bảng 4.2. Phân tích tương quan một số chỉ tiêu về sinh trưởng của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân Hè sớm.
Ra hoa ðậu quả Bắt ủầu chớn Chớn rộ
Ra hoa 1
ðậu quả 0.773 1
Bắt ủầu chớn 0.782 0.647 1
Chín rộ 0.742 0.692 0.794 1
Phân tích bảng tương quan một số chỉ tiêu về sinh trưởng cho thấy: ở vụ sớm xuõn hố cỏc chỉ tiờu từ trồng ủến ra hoa, với trồng ủến ủậu quả và trồng ủến chớn cú tương quan thuận với nhau. Trong khi ủú thời gian từ trồng ủến ra hoa với ủậu quả và trồng ủến ra hoa với chớn cú tương quan thuận ở mức ủộ chặt.
Thời gian từ trồng ủậu quả với chớn cú tương quan thuận với nhau ở mức tương ủối chặt.
4.2 ðộng thái tăng trưởng chiều cao và số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân Hè sớm 2009
4.2.1 ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây
ðộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy phản ỏnh tốc ủộ tăng trưởng qua cỏc giai ủoạn sinh trưởng, phỏt triển của cõy. Sự vươn cao của thõn nhờ phõn húa ủỉnh sinh trưởng và tăng trưởng của mụ phõn sinh ủỉnh với sự tham gia
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………40
của cỏc chất kớch thớch sinh trưởng (auxin) ủược tạo thành từ chồi ngọn.
Chiều cao cõy là sự kộo dài về số ủốt và sự kộo dài của lúng thõn. Chỉ tiờu này chủ yếu phụ thuộc vào ủặc ủiểm di truyền của giống. Ngoài ra nú cũn chịu tỏc ủộng của ủiều kiện ngoại cảnh, sõu bệnh và cỏc biện phỏp chăm súc.
ðồ thị 1: ðộng thái tăng trưởng chiều cao của các tổ hợp lai cà chua ở vụ Xuân Hè sớm 2009
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
14 ngày 21 ngày 28 ngày 35 ngày 42 ngày 49 ngày
Ngày sau trồng (ngày)
Chiều cao (cm)
L1 L6 L11
B36 B24 B30
B40 I55 HT7(ð/C)
B22(ð/C)
ðồ thị 4.1. ðộng thái tăng trưởng chiều cao cây của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân Hè sớm
Qua bảng 4.1(Phần phụ lục) và ủồ thị 1 ta thấy cỏc tổ hợp lai khỏc nhau cú ủộng thỏi tăng trưởng chiều cao cõy là khỏc nhau. Giai ủoạn ủầu chiều cao của cỏc tổ hợp lai tăng chậm do mới ủược trồng ra ruộng, cõy cũn trong giai ủoạn hồi xanh. Sau trồng 14 ngày ta thấy chiều cao cõy của cỏc tổ hợp lai biến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………41
ủộng trong khoảng từ 11.75cm (I55)- 23.15cm (B36).
Sang giai ủoạn 21 ngày sau trồng cỏc tổ hợp lai bắt ủầu tăng trưởng chiều cao cõy một cỏch rừ rệt, tổ hợp lai ủạt chiều cao lớn nhất trong giai ủoạn này là L6(36.25cm)và tổ hợp lai cú chiều cao thấp nhất trong giai ủoạn này là HT7 ủạt 25.67cm. Sau 3 tuần theo dỏi hầu hết cỏc tổ hợp lai ủều cú chiều cao cõy >37cm, dao ủộng trong khoảng 37.83cm (HT7) – 51.33cm (L6).
Sau 4 tuần theo dừi hầu hết cỏc tổ hợp lai ủều cú chiều cao >45cm, dao ủộng trong khoảng 49cm (L11) – 65.17cm (B40), trong ủú cú một số tổ hợp lai cú chiều cao tương ủối cao là tổ hợp L2, L22, B40, L6.
Giai ủoạn từ 35 ủến 49 ngày sau trồng chiều cao của cỏc tổ hợp lai tăng nhiều nhất. Trong ủú cú một số tổ hợp lai cú chiều cao tương ủối cao là tổ hợp B30 (107.67cm), B40 (115.83cm), L1 (108.67cm).
4.2.2 ðộng thái tăng trưởng về số lá
Lỏ là cơ quan cú chức năng quang hợp, cố ủịnh năng lượng bức xạ mặt trời thành năng lượng hóa học trong các hợp chất cao năng. Bộ lá giữ vai trò quan trọng trong việc tổng hợp chất hữu cơ, giúp cho quá trình sinh trưởng, phỏt triển của cõy cú vai trũ quan trọng quyết ủịnh ủến năng suất thực thụ sau này. Giống nào cú cấu trỳc thõn lỏ hợp lý, lỏ xanh bền thỡ giống ủú cú năng suất cao và thu hoạch dài hơn.
Qua bảng 4.2 (Phần phụ lục) và ủồ thị 2 ta thấy cỏc tổ hợp lai sau trồng 14 ngày dao ủộng trong khoảng 5.17 (L9)- 6.83 (B36). Giai ủoạn 21 ngày sau trồng cỏc tổ hợp lai bắt ủầu cú sự tăng lờn về số lỏ trờn thõn chớnh, cỏc tổ hợp lai cú số lỏ trờn thõn chớnh biến ủộng trong khoảng 7-10 lỏ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………42
Biểu ủồ 2: ðộng thỏi tăng trưởng số lỏ của cỏc tổ hợp lai cà chua ở vụ Xuân Hè sớm 2009
0 5 10 15 20 25 30
14 ngày 21 ngày 28 ngày 35 ngày 42 ngày 49 ngày Ngày sau trồng (ngày)
Số lá (lá) L5 L12
L18 B06
B36 B30
B40 B25
HT7(ð/C) B22(ð/C)
ðồ thị 4.2. ðộng thái tăng trưởng về số lá của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân Hè sớm
Sau 28 ngày sau trồng số lỏ trờn thõn chớnh biến ủộng trong khoảng 9.5-13 lỏ. Cỏc tổ hợp lai cú nhiều lỏ trong giai ủoạn này là L22, L2, L11; tổ hợp lai cú ớt lỏ nhất trong giai ủoạn này là B32 (9.5 lỏ).
Giai ủoạn 35 ủến 42 ngày sau trồng tốc ủộ tăng trưởng số lỏ cao nhất, tốc ủộ ra lỏ lớn nhất. Giai ủoạn 49 ngày sau trồng số lỏ vẫn tiếp tục tăng mạnh nhưng chậm hơn giai ủoạn trước. Cỏc tổ hợp lai cú nhiều lỏ nhất trong tất cả 6 lần ủếm là B25 (25 lỏ), B40 (24 lỏ)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………43