4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.7 Một số ủặc ủiểm hỡnh thỏi quả ở vụ Xuõn hố sớm 2009
Bảng 4.5. Một số ðặc ủiểm hỡnh thỏi và chất lượng quả ở vụ Xuõn hố sớm 2009
STT THL H(cm) D(cm) I ðộ dày thịt
quả(cm) ðộ
BRIX Số ngăn
hạt Số hạt/quả
1 L1 4.44 4.42 1.00 0.58 3.59 3.38 62.00
2 L2 5.38 5.25 1.02 0.63 4.99 3.00 128.75
3 L3 4.63 5.29 0.87 0.52 3.63 3.88 90.25
4 L5 5.21 5.99 0.87 0.66 3.69 4.38 86.50
5 L6 5.12 4.73 1.08 0.64 3.26 2.13 63.88
6 L7 5.31 5.45 0.97 1.60 4.20 2.63 61.38
7 L9 5.26 5.14 1.02 0.69 3.50 2.13 56.63
8 L10 5.50 4.99 1.10 0.62 8.28 2.25 145.63
9 L11 4.80 4.97 0.96 0.61 3.98 2.38 104.13
10 L12 4.54 4.66 0.97 0.55 3.47 2.75 36.88
11 L13 4.94 5.61 0.88 0.55 4.14 4.63 87.63
12 L15 4.62 5.38 0.86 1.42 3.68 2.50 98.25
13 L18 5.28 5.07 1.04 0.67 3.78 2.38 64.00
14 L19 5.10 4.80 1.06 0.66 3.68 2.22 59.67
15 L21 5.25 4.97 1.06 0.66 4.03 2.38 113.75
16 L22 5.18 4.56 1.13 0.62 3.80 2.25 112.88
17 B32 4.48 4.71 0.95 0.67 4.33 2.75 64.63
18 B06 5.27 4.82 1.09 0.58 4.98 2.88 90.63
19 B36 5.13 5.89 0.87 0.68 5.43 5.13 81.25
20 I63 4.93 5.19 0.95 0.70 3.69 2.88 83.75
21 B35 4.78 4.84 0.99 0.55 5.85 2.50 84.50
22 E355 5.34 5.13 1.04 0.56 4.26 2.25 107.88
23 B33 5.27 5.22 1.01 0.73 4.80 2.38 69.63
24 B24 5.81 5.10 1.14 0.70 4.75 2.75 84.88
25 B30 5.16 5.38 0.96 0.64 4.23 2.50 108.50
26 B34 5.02 5.59 0.90 0.62 4.30 3.38 83.13
27 B40 5.82 5.71 1.02 0.59 4.60 4.50 162.00
28 I55 5.17 4.91 1.05 0.60 4.38 3.00 128.00
29 V19 5.08 5.53 0.92 0.65 4.39 2.50 120.25
30 B26 5.20 5.52 0.94 0.65 4.15 2.75 85.25
31 B27 5.36 4.94 1.08 0.59 5.45 3.00 129.75
32 B25 5.39 5.31 1.01 0.65 3.88 2.63 128.13
33 HT7(ð/C) 5.07 5.43 0.93 0.67 5.60 2.88 95.50 34 B22(ð/C) 5.11 5.50 0.93 0.71 3.66 3.25 66.38
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………52
4.7.1 Chỉ số hình dạng quả
Hỡnh dạng quả là chỉ tiờu chất lượng quan trọng cú ý nghĩa lớn ủối với người tiờu dựng. Dựa vào hỡnh dạng quả cú thể ủỏnh giỏ ủược ủộ chắc quả.
Thường những giống cú dạng quả thuụn dài cú ủộ chắc quả cao hơn giống cú hình dạng tròn hoặc dẹt.
Hỡnh dạng quả ủược xỏc ủịnh thụng qua chỉ số hỡnh dạng quả Dựa vào chỉ số hình dạng quả có thể chia thành 3 dạng quả
I=H/D
I: Chỉ tiêu hình dạng quả H: Chiều cao quả
D: ðường kính quả
I > 1,06: Dạng quả dài I= 0,8-1,06: Dạng quả tròn I < 0,8: Dạng quả dẹt
Qua kết quả nghiên cứu bảng 4.5 cho thấy: các tổ hợp lai của chúng ta chỉ cú 2 dạng quả chớnh là quả dài và quả trũn. Trong ủú tổ hợp lai cú dạng quả dài bao gồm : L6, L10, L19, L21, L22, B06, B24, B27. Còn lại các tổ hợp lai mang hình dạng quả tròn như: HT7, B22, L1, L2...
4.7.2 Số ngăn hạt
Số ngăn hạt là ủặc trưng cho từng giống, chỉ tiờu này ủược dựng ủể ủỏnh giỏ ủộ chắc của quả. Nếu tổ hợp lai nào cú số ngăn hạt ớt thỡ quả chắc và nhẵn hơn nhưng dịch quả lại ớt hơn nờn ảnh hưởng ủến chất lượng hương vị quả.
Hầu hết cỏc tổ hợp lai ủều cú số ngăn trung bỡnh từ 2-4 ngăn, một số tổ hợp lai cú số ngăn lớn như B40, B36, L13, L5 ủều trờn 4 ngăn.
4.7.3 Số hạt trên quả
Số hạt trờn quả phụ thuộc vào ủặc tớnh di truyền của từng giống, hạt là kết quả của quỏ trỡnh thụ phấn, thụ tinh. Ở ủiều kiện nhiệt ủộ thuận lợi quỏ trỡnh thụ phấn diễn ra tốt thỡ quả sẽ cú nhiều hạt, cũn nếu nhịờt ủộ khụng thuận lợi thì số hạt trên quả sẽ ít hơn.
Trong vụ sớm xuõn hố, do ủiều kiện tương ủối thuận lợi nờn cỏc tổ hợp lai cú số hạt trờn quả tương ủối cao. Dao ủộng trong khoảng: 36.88 – 162 hạt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………53
Trong ủú tổ hợp lai cú số hạt cao nhất là B40 (162 hạt), cao hơn so với ủối chứng HT7, là khá nhiều (66.5 hạt). Tổ hợp lai có số hạt thấp nhất là L12 (36.88 hạt) ớt hơn so với ủối chứng B22 là 29.5 hạt.
4.7.4 ðộ dày thịt quả
ðộ dày thịt quả tạo nờn ủộ chắc và chất lượng của quả cà chua. Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.5 ta thấy rằng: ủộ dày thịt quả của cỏc tổ hợp lai dao ủộng trong khoảng 5.20-16.0mm. Trong ủú tổ hợp lai cú ủộ dày thịt quả cao nhất là L7 (16.0mm), tiếp theo là L15 (14.20mm) ủều cao hơn so với ủối chứng B22 là 8.9 và 7.1mm. Tổ hợp lai cú ủộ dày thịt quả thấp nhất là L3 (5.20mm), thấp hơn so với ủối chứng B22 là 1.9mm.
4.7.5 Hàm lượng các chất hoà tan(Brix)
ðộ Brix là hàm lượng các chất hữu cơ hòa tan trong dịch quả. Quả có ủộ Brix cao sẽ làm tăng ủộ ngọt và hàm lượng chất khụ. ðộ Brix là ủặc trưng di truyền của giống nhưng bị ảnh hưởng nhiều bởi ủiều kiện mụi trường (cường ủộ ỏnh sỏng, quang chu kỳ...) và chế ủộ canh tỏc (phõn bún, nước tưới...). Nhỡn chung thời tiết khụ, ớt mưa tại thời ủiểm thu hoạch, hàm lượng chất khô hòa tan trong quả cao. Ngược lại nếu gặp mưa nhiều thị hàm lượng chất khụ sẽ giảm mạnh. Vỡ vậy khi lấy quả ủi phõn tớch khụng lấy những quả chín sau mưa vì kết quả sẽ không chính xác.
Hiện nay trờn thị trường ủũi hỏi cà chua phải cú ủộ brix >4% mới ủỏp ứng ủược thị hiếu người tiờu dựng, cũn ủối với nhúm cà chua chế biến thỡ yờu cầu ủộ brix cao hơn (>4.5%).
ðộ Brix là chỉ tiờu ủể xỏc ủịnh hàm lượng cỏc chất hoà tan trong dịch quả. Cỏc tổ hợp lai cú ủộ Brix dao ủộng trong khoảng 3.5-5.85. Trong ủú tổ hợp lai cú ủộ Brix cao nhất là B35 (5.85) cao hơn so với ủối chứng HT7 là 0.25. Tổ hợp lai cú ủộ Brix thấp nhất là L9 (3.5), thấp hơn so với ủối chứng B22 là 0.16.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………54