Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống cà chua Bảng 4.7. Hệ số tương quan giữa một số tính trạng chọn giống ở cà chua

Một phần của tài liệu nghiên cứu khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ xuân hè sớm và xuân hè muộn 2009 tại gia lâm – hà nội (Trang 71 - 77)

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.10 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống cà chua Bảng 4.7. Hệ số tương quan giữa một số tính trạng chọn giống ở cà chua

vụ Xuân sm NSCT

(g/cây)

Tổng số

quả/cây ðộ Brix Tỷ lệ ủậu (%)

ðộ lớn quả(cm)

NSCT (g/cây) 1

Tổng số quả/cây 0.232 1

ðộ Brix -0.085 -0.265 1

Tỷ lệ ủậu -0.159 0.062 0.088 1

ðộ lớn quả(cm) 0.192 -0.474 0.050 -0.232 1

Kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.7 cho thấy: ủộ lớn quả với số quả trờn cõy và với NSCT có tương quan thuận với nhau, tương quan ở mức trung bình.

Tỷ lệ ủậu quả với ủộ lớn quả tương quan nghịch với nhau, vỡ ủộ lớn quả khụng ảnh hưởng tới tỷ lệ ủậu quả.

ðộ lớn quả có tương quan thuận với năng suất cá thể (NSCT) ở mức bình thường không cao vì có (r = 0.192 ). Còn lại hầu như các tương quan khác là nghịch nhưng ở mức bình thường.

4.11 ðánh giá kh năng kết hp ca các dòng cà chua nghiên cu ở vụ Xuân sm 2009.

4.11.1 Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng chiu cao t gc ti chùm 1

Kết quả phân tích KNKH trên tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1 ở bảng 4.6 (Phần phụ lục) cho thấy: Các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao như: B26, L2, B40 các cặp bố mẹ có KNKH khá như: L15, B25, B30.

Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là dòng 4, 14, 30. Dòng có KNKH chung khá là dòng 22, 20 và 12. Trong 2 dòng thử, dòng thử B có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu.

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………60

4.11.2 Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng chiu cao cây

Kết quả phân tích KNKH trên tính trạng chiều cao cây ở bảng 4.7(Phần phụ lục) cho thấy: Các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao như: B40, L1, L13, các cặp bố mẹ có KNKH khá như: L2, L15, V19, B26.

Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là dòng 4. Dòng có KNKH chung khá là dòng 24, 14 và 8. Trong 2 dòng thử, dòng thử B có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu.

4.11.3 Kh năng kết hp ca dũng nghiờn cu theo tớnh trng ủộ Brix Bng 4.8. Kh năng kết hp ca dũng nghiờn cu theo tớnh trng ủộ Brix

Tớnh trạng về ủộ Brix

STT Dòng

nghiên cứu KNKH với L

KNKH với B

KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B

1 24 -0.52 -0.26 -0.39

2 14 0.88 0.39 0.64

3 23 -0.48 0.84 0.18

4 5 -0.42 -0.90 -0.66

5 19 -0.85 1.26 0.21

6 11 0.09 -0.33 -0.12

7 18 -0.61 0.21 -0.20

8 25 4.17 0.16 2.17

9 22 -0.13 -0.36 -0.24

10 9 -0.64 -0.29 -0.46

11 4 0.03 0.01 0.02

12 12 -0.43 -0.21 -0.32

13 8 -0.33 -0.20 -0.26

14 30 -0.43 -0.44 -0.43

15 20 -0.08 0.86 0.39

16 21 -0.31 -0.71 -0.51

KNKH của dòng thử

với các dòng n/c -0.24 0.24

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………61

Qua bảng 4.8 cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao như: L10, L2, B35 các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: B36, B06, B33, B27, B24.

Dòng có khả năng kết hợp chung với các giống thử cao là dòng 25.

Dòng có KNKH chung khá với các giống thử là các dòng 14, 23, 19, 20. Trong 2 dòng thì dòng thử B có khả năng kết hợp chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.

4.11.4 Kh năng kết hp ca dũng nghiờn cu theo tớnh trng t l ủậu qu Bng 4.9. Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng t l

ủậu qu

Tớnh trạng về tỷ lệ ủậu quả

STT Dòng

nghiên cứu KNKH với L

KNKH với B

KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B

1 24 1.13 9.93 5.53

2 14 4.45 1.84 3.14

3 23 -4.09 -5.17 -4.63

4 5 -4.69 -27.44 -16.07

5 19 2.07 6.56 4.31

6 11 0.40 4.71 2.55

7 18 4.92 3.55 4.23

8 25 -4.53 5.31 0.39

9 22 6.65 -1.24 2.70

10 9 -0.20 1.04 0.42

11 4 -3.67 3.45 -0.11

12 12 -1.67 0.86 -0.41

13 8 5.68 9.66 7.67

14 30 1.95 -5.03 -1.54

15 20 -12.35 1.82 -5.27

16 21 4.00 -9.85 -2.93

KNKH của dòng thử

với các dòng n/c -1.14 1.14

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………62

Từ kết quả bảng 4.9 cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao là các dòng B32, V19, L11, B35 các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá là: L2, L9, L18, L22, E355, B33, B24, B40.

Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 24, 8, 18, 19, 14. Trong hai dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.

4.11.5 Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng tng s qu/cây

Bng 4.10. Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng tng s qu/cây

Tính trạng về tổng số quả/cây

STT Dòng

nghiên cứu KNKH với L

KNKH với B

KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B

1 24 5.70 0.20 2.90

2 14 -0.60 0.20 -0.20

3 23 -9.50 -5.10 -7.30

4 5 -15.30 3.00 -6.20

5 19 16.90 2.20 9.50

6 11 -0.50 2.40 1.00

7 18 2.50 1.70 2.10

8 25 0.00 -3.6 -1.80

9 22 6.50 2.70 4.60

10 9 0.50 -3.30 -1.40

11 4 -4.10 -5.10 -4.60

12 12 10.20 12.50 11.30

13 8 -0.50 4.90 2.20

14 30 -7.80 -7.10 -7.40

15 20 -5.60 -2.50 -4.10

16 21 0.50 -2.30 -0.90

KNKH của dòng thử với

các dòng n/c 5.50 -5.50

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………63

Qua kết quả nghiên cứu (4.10) cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao là: L6, L15, I55. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L1, L11, I63, V19, E355.

Dòng có KNKH chung cao với các giống thử là các dòng như: 19, 12, 22. Trong số 2 dòng thử thì dòng thử L có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.

4.11.6 KNKH ca dòng nghiên cu theo tính trng KLTB nhóm qu ln Bng 4.11. Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng KLTB

nhóm qu ln

Tính trạng về KLTB nhóm quả lớn

STT Dòng

nghiên cứu KNKH với L

KNKH với B

KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B

1 24 -14.60 -1.07 -7.83

2 14 0.70 3.76 2.23

3 23 13.70 2.76 8.23

4 5 20.40 -9.24 5.58

5 19 -5.80 1.76 -2.02

6 11 -0.30 -19.24 -9.77

7 18 0.30 3.59 1.95

8 25 -6.60 -2.57 -4.58

9 22 -4.10 -1.41 -2.75

10 9 -17.60 -0.91 -9.25

11 4 18.20 33.59 25.90

12 12 8.90 -14.94 -3.02

13 8 -4.30 -8.74 -6.52

14 30 -4.60 6.76 1.08

15 20 -1.60 -0.07 -0.83

16 21 -2.10 5.93 1.92

KNKH của dòng thử

với các dòng n/c -6.07 6.07

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………64

Theo kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.11 ta thấy ủược: Cỏc cặp bố mẹ cú KNKH riêng cao là L3, L5, L13, B40. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L18, B26, B25, B06, B33.

Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 23, 5, 4, 14. Trong 2 dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.

4.11.7 Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng NSCT

Bng 4.12. Kh năng kết hp ca dòng nghiên cu theo tính trng NSCT Tính trạng về NSCT (gam)

STT Dòng nghiên

cứu KNKH

với L

KNKH với B

KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B

1 24 -251.62 189.91 -30.80

2 14 30.11 942.32 486.27

3 23 -150.86 -160.23 -155.49

4 5 -448.81 -490.76 -469.73

5 19 827.72 289.53 558.68

6 11 -14.97 -841.92 -428.39

7 18 223.05 685.53 454.34

8 25 -223.43 -236.05 -229.69

9 22 239.95 109.82 174.94

10 9 -641.31 -271.89 -456.55

11 4 411.96 776.02 594.04

12 12 1168.71 -88.19 540.31

13 8 -162.37 -367.30 -264.78

14 30 -624.20 25.55 -299.27

15 20 -380.26 -503.53 -441.84

16 21 -4.46 -59.42 -31.89

KNKH của dòng thử

với các dòng n/c -49.36 49.36

Theo kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.12 ta thấy ủược: Cỏc cặp bố mẹ cú KNKH riêng cao là L6, L15, B40, B06, B33. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L9, L11 B26, B30, B35.

Trường ðại hc Nông nghip Hà Ni – Lun văn thc s khoa hc Nông nghip ………65

Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 22, 19, 18, 4, 12, 14. Trong 2 dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.

Một phần của tài liệu nghiên cứu khả năng kết hợp và tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng ở vụ xuân hè sớm và xuân hè muộn 2009 tại gia lâm – hà nội (Trang 71 - 77)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(138 trang)