4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.10 Phân tích tương quan giữa một số tính trạng chọn giống cà chua Bảng 4.7. Hệ số tương quan giữa một số tính trạng chọn giống ở cà chua
vụ Xuân Hè sớm NSCT
(g/cây)
Tổng số
quả/cây ðộ Brix Tỷ lệ ủậu (%)
ðộ lớn quả(cm)
NSCT (g/cây) 1
Tổng số quả/cây 0.232 1
ðộ Brix -0.085 -0.265 1
Tỷ lệ ủậu -0.159 0.062 0.088 1
ðộ lớn quả(cm) 0.192 -0.474 0.050 -0.232 1
Kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.7 cho thấy: ủộ lớn quả với số quả trờn cõy và với NSCT có tương quan thuận với nhau, tương quan ở mức trung bình.
Tỷ lệ ủậu quả với ủộ lớn quả tương quan nghịch với nhau, vỡ ủộ lớn quả khụng ảnh hưởng tới tỷ lệ ủậu quả.
ðộ lớn quả có tương quan thuận với năng suất cá thể (NSCT) ở mức bình thường không cao vì có (r = 0.192 ). Còn lại hầu như các tương quan khác là nghịch nhưng ở mức bình thường.
4.11 ðánh giá khả năng kết hợp của các dòng cà chua nghiên cứu ở vụ Xuân Hè sớm 2009.
4.11.1 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1
Kết quả phân tích KNKH trên tính trạng chiều cao từ gốc tới chùm 1 ở bảng 4.6 (Phần phụ lục) cho thấy: Các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao như: B26, L2, B40 các cặp bố mẹ có KNKH khá như: L15, B25, B30.
Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là dòng 4, 14, 30. Dòng có KNKH chung khá là dòng 22, 20 và 12. Trong 2 dòng thử, dòng thử B có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………60
4.11.2 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng chiều cao cây
Kết quả phân tích KNKH trên tính trạng chiều cao cây ở bảng 4.7(Phần phụ lục) cho thấy: Các cặp bố mẹ có khả năng kết hợp riêng cao như: B40, L1, L13, các cặp bố mẹ có KNKH khá như: L2, L15, V19, B26.
Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là dòng 4. Dòng có KNKH chung khá là dòng 24, 14 và 8. Trong 2 dòng thử, dòng thử B có KNKH chung cao nhất với các dòng nghiên cứu.
4.11.3 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng ủộ Brix Bảng 4.8. Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng ủộ Brix
Tớnh trạng về ủộ Brix
STT Dòng
nghiên cứu KNKH với L
KNKH với B
KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B
1 24 -0.52 -0.26 -0.39
2 14 0.88 0.39 0.64
3 23 -0.48 0.84 0.18
4 5 -0.42 -0.90 -0.66
5 19 -0.85 1.26 0.21
6 11 0.09 -0.33 -0.12
7 18 -0.61 0.21 -0.20
8 25 4.17 0.16 2.17
9 22 -0.13 -0.36 -0.24
10 9 -0.64 -0.29 -0.46
11 4 0.03 0.01 0.02
12 12 -0.43 -0.21 -0.32
13 8 -0.33 -0.20 -0.26
14 30 -0.43 -0.44 -0.43
15 20 -0.08 0.86 0.39
16 21 -0.31 -0.71 -0.51
KNKH của dòng thử
với các dòng n/c -0.24 0.24
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………61
Qua bảng 4.8 cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao như: L10, L2, B35 các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: B36, B06, B33, B27, B24.
Dòng có khả năng kết hợp chung với các giống thử cao là dòng 25.
Dòng có KNKH chung khá với các giống thử là các dòng 14, 23, 19, 20. Trong 2 dòng thì dòng thử B có khả năng kết hợp chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.
4.11.4 Khả năng kết hợp của dũng nghiờn cứu theo tớnh trạng tỷ lệ ủậu quả Bảng 4.9. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tỷ lệ
ủậu quả
Tớnh trạng về tỷ lệ ủậu quả
STT Dòng
nghiên cứu KNKH với L
KNKH với B
KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B
1 24 1.13 9.93 5.53
2 14 4.45 1.84 3.14
3 23 -4.09 -5.17 -4.63
4 5 -4.69 -27.44 -16.07
5 19 2.07 6.56 4.31
6 11 0.40 4.71 2.55
7 18 4.92 3.55 4.23
8 25 -4.53 5.31 0.39
9 22 6.65 -1.24 2.70
10 9 -0.20 1.04 0.42
11 4 -3.67 3.45 -0.11
12 12 -1.67 0.86 -0.41
13 8 5.68 9.66 7.67
14 30 1.95 -5.03 -1.54
15 20 -12.35 1.82 -5.27
16 21 4.00 -9.85 -2.93
KNKH của dòng thử
với các dòng n/c -1.14 1.14
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………62
Từ kết quả bảng 4.9 cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao là các dòng B32, V19, L11, B35 các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá là: L2, L9, L18, L22, E355, B33, B24, B40.
Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 24, 8, 18, 19, 14. Trong hai dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.
4.11.5 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây
Bảng 4.10. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng tổng số quả/cây
Tính trạng về tổng số quả/cây
STT Dòng
nghiên cứu KNKH với L
KNKH với B
KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B
1 24 5.70 0.20 2.90
2 14 -0.60 0.20 -0.20
3 23 -9.50 -5.10 -7.30
4 5 -15.30 3.00 -6.20
5 19 16.90 2.20 9.50
6 11 -0.50 2.40 1.00
7 18 2.50 1.70 2.10
8 25 0.00 -3.6 -1.80
9 22 6.50 2.70 4.60
10 9 0.50 -3.30 -1.40
11 4 -4.10 -5.10 -4.60
12 12 10.20 12.50 11.30
13 8 -0.50 4.90 2.20
14 30 -7.80 -7.10 -7.40
15 20 -5.60 -2.50 -4.10
16 21 0.50 -2.30 -0.90
KNKH của dòng thử với
các dòng n/c 5.50 -5.50
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………63
Qua kết quả nghiên cứu (4.10) cho thấy: Các cặp bố mẹ có KNKH riêng cao là: L6, L15, I55. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L1, L11, I63, V19, E355.
Dòng có KNKH chung cao với các giống thử là các dòng như: 19, 12, 22. Trong số 2 dòng thử thì dòng thử L có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.
4.11.6 KNKH của dòng nghiên cứu theo tính trạng KLTB nhóm quả lớn Bảng 4.11. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng KLTB
nhóm quả lớn
Tính trạng về KLTB nhóm quả lớn
STT Dòng
nghiên cứu KNKH với L
KNKH với B
KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B
1 24 -14.60 -1.07 -7.83
2 14 0.70 3.76 2.23
3 23 13.70 2.76 8.23
4 5 20.40 -9.24 5.58
5 19 -5.80 1.76 -2.02
6 11 -0.30 -19.24 -9.77
7 18 0.30 3.59 1.95
8 25 -6.60 -2.57 -4.58
9 22 -4.10 -1.41 -2.75
10 9 -17.60 -0.91 -9.25
11 4 18.20 33.59 25.90
12 12 8.90 -14.94 -3.02
13 8 -4.30 -8.74 -6.52
14 30 -4.60 6.76 1.08
15 20 -1.60 -0.07 -0.83
16 21 -2.10 5.93 1.92
KNKH của dòng thử
với các dòng n/c -6.07 6.07
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………64
Theo kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.11 ta thấy ủược: Cỏc cặp bố mẹ cú KNKH riêng cao là L3, L5, L13, B40. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L18, B26, B25, B06, B33.
Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 23, 5, 4, 14. Trong 2 dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.
4.11.7 Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng NSCT
Bảng 4.12. Khả năng kết hợp của dòng nghiên cứu theo tính trạng NSCT Tính trạng về NSCT (gam)
STT Dòng nghiên
cứu KNKH
với L
KNKH với B
KNKH chung của các dòng nghiên cứu với L và B
1 24 -251.62 189.91 -30.80
2 14 30.11 942.32 486.27
3 23 -150.86 -160.23 -155.49
4 5 -448.81 -490.76 -469.73
5 19 827.72 289.53 558.68
6 11 -14.97 -841.92 -428.39
7 18 223.05 685.53 454.34
8 25 -223.43 -236.05 -229.69
9 22 239.95 109.82 174.94
10 9 -641.31 -271.89 -456.55
11 4 411.96 776.02 594.04
12 12 1168.71 -88.19 540.31
13 8 -162.37 -367.30 -264.78
14 30 -624.20 25.55 -299.27
15 20 -380.26 -503.53 -441.84
16 21 -4.46 -59.42 -31.89
KNKH của dòng thử
với các dòng n/c -49.36 49.36
Theo kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.12 ta thấy ủược: Cỏc cặp bố mẹ cú KNKH riêng cao là L6, L15, B40, B06, B33. Các cặp bố mẹ có KNKH riêng khá như: L9, L11 B26, B30, B35.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………65
Dòng có KNKH chung với các giống thử cao là các dòng như: 22, 19, 18, 4, 12, 14. Trong 2 dòng thử thì dòng thử B có KNKH chung cao nhất so với các dòng nghiên cứu.