4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.9 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai cà
4.9.1 Số chùm quả trên cây của các tổ hợp lai
Số chựm quả/cõy là chỉ tiờu ủỏnh giỏ tiềm năng năng suất của một giống. Số chựm quả/cõy nhiều với tỷ lệ ủậu quả cao thỡ tổng số quả/cõy lớn và năng suất sẽ cao. Số chựm quả/cõy của cỏc tổ hợp lai dao ủộng trong khoảng 8-16.33 chựm quả/cõy. Trong ủú tổ hợp lai cú chựm quả/cõy thấp nhất là L5 (8 chựm quả/cõy), thấp hơn so với ủối chứng B22 là 5.5 chựm quả/cõy. Tổ hợp lai có số chùm quả/cây cao nhất là L6 (16.33 chùm quả/cây), cao hơn so với ủối chứng B22 là 2.83 chựm quả/cõy.
4.9.2 Tổng số quả trên cây
Tổng số quả/cõy là chỉ tiờu quan trọng ủể ủỏnh giỏ năng suất và khả năng thớch ứng với ủiều kiện ngoại cảnh của cỏc tổ hợp lai. Số quả/cõy phụ thuộc vào bản chất di truyền, số chựm quả/cõy và tỷ lệ ủậu quả. Dựa vào ủường kớnh chia thành cỏc nhúm: nhúm quả lớn cú ủường kớnh > 3cm, nhúm quả nhỏ cú ủường kớnh ≤ 3cm.
Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.6 cho thấy: tổng số quả/cõy dao ủộng trong khoảng 25.17-58.17 quả/cõy, trong ủú tổ hợp lai cú số quả/cõy thấp nhất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………56
là B36, B40 (25.17 quả/cõy), thấp hơn so với ủối chứng HT7 là 4.5 quả/cõy.
Tổ hợp lai cú số quả/cõy cao nhất là L6 (58.17 quả/cõy), cao hơn so với ủối chứng B22 là 18.5 quả/cây.
Bảng 4.6. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân hè sớm 2009
Nhóm quả lớn Nhóm quả nhỏ STT THL Số
chùm
Tổng số quả
/cây Số
lượng KLTB quả (g) Số
lượng KLTB quả (g)
NSCT (g/cây)
NS/ ô TN (Kg/ô)
Năng suất (tấn/ha) 1 L1 14.3 47.0 45.50 51.50 1.50 13.00 2364.68 52.02 69.36 2 L2 9.0 40.7 39.40 66.80 1.30 15.00 2646.41 58.22 77.63 3 L3 12.3 31.8 30.60 79.80 1.20 19.80 2465.44 54.24 72.32 4 L5 8.0 26.0 24.90 86.50 1.10 15.00 2167.49 47.68 63.58 5 L6 16.3 58.2 56.90 60.30 1.30 14.30 3444.02 75.77 101.03 6 L7 12.8 40.8 39.10 65.80 1.70 17.30 2601.33 57.23 76.31 7 L9 12.5 43.8 42.50 66.40 1.40 15.00 2839.35 62.47 83.29 8 L10 12.0 41.3 39.90 59.50 1.40 12.50 2392.87 50.25 67.00 9 L11 14.0 47.8 45.60 62.00 2.20 12.80 2856.25 62.84 83.78 10 L12 13.0 41.8 40.30 48.50 1.60 13.50 1974.99 43.45 57.93 11 L13 13.2 37.2 35.70 84.30 1.40 12.00 3028.26 63.59 84.79 12 L15 13.7 51.5 50.30 75.00 1.20 12.00 3785.01 83.27 111.03 13 L18 13.0 40.8 39.40 61.80 1.40 14.00 2453.93 53.99 71.98 14 L19 11.5 33.5 32.00 61.50 1.50 14.50 1992.10 43.83 58.43 15 L21 12.0 35.7 34.40 64.50 1.30 15.50 2236.04 49.19 65.59 16 L22 14.3 41.8 40.50 64.0 1.40 16.00 2611.84 57.46 76.61 17 B32 9.3 30.5 37.17 77.17 2.67 13.67 2904.91 63.91 85.21 18 B06 9.7 30.5 43.67 82.00 5.33 14.33 3657.32 80.46 107.25 19 B36 8.7 25.2 31.17 81.00 2.50 12.00 2554.77 56.20 74.93 20 I63 11.2 33.3 31.90 69.00 1.50 17.50 2224.24 46.71 62.28 21 B35 8.7 32.5 36.83 80.00 5.00 11.67 3004.53 74.81 99.74 22 E355 10.5 32.7 31.40 59.00 1.30 17.80 1873.08 41.21 54.94 23 B33 9.5 32.0 41.00 81.83 3.50 13.00 3400.53 74.81 99.74 24 B24 9.2 26.7 32.00 75.67 3.67 15.67 2478.95 54.54 72.72 25 B30 10.8 33.0 36.17 76.83 3.67 12.50 2824.82 62.15 82.86 26 B34 10.0 27.0 31.00 77.33 3.67 12.50 2443.11 53.75 71.66 27 B40 9.8 25.2 30.67 111.83 4.83 12.67 3491.02 76.80 102.40 28 I55 14.7 42.8 41.20 63.30 1.60 12.80 2626.81 57.79 77.05 29 V19 8.5 35.2 33.40 69.50 1.80 15.00 2347.70 49.3 65.74 30 B26 8.7 23.2 31.83 85.00 2.50 14.00 2740.55 60.29 80.38 31 B27 10.7 27.8 27.83 78.17 3.00 12.00 2211.47 48.65 64.87 32 B25 10.2 28.0 31.17 84.17 2.00 16.00 2655.58 58.42 77.89 33 HT7 9.3 29.7 30.83 74.00 3.17 11.83 2318.92 51.02 68.02 34 B22 13.5 39.7 33.50 78.75 2.50 13.00 2670.63 58.75 78.34
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………57
4.9.3 Khối lượng trung bình quả
Khối lượng trung bình quả phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống ủồng thời chịu sự chi phối của ủiều kiện ngoại cảnh và là chỉ tiờu ủỏnh giỏ kết quả của quá trình tích lũy sản phẩm quang hợp của cây. Nếu như cây sinh trưởng trong ủiều kiện thuận lợi, quỏ trỡnh vận chuyển cỏc sản phẩm quang hợp từ lỏ về quả diễn ra thuận lợi thỡ quả phỏt triển tốt và nhanh chúng ủạt ủược kớch thước tối ủa của chỳng.
Khối lượng trung bỡnh của cỏc tổ hợp lai ủược chia thành KLTB quả lớn và KLTB quả nhỏ. KLTB quả là chỉ tiờu quan trọng ủể quyết ủịnh năng suất, dao ủộng trong khoảng 48.5- 111.83g. Trong ủú tổ hợp lai cú KLTB quả lớn/cõy cao nhất là B40 (111.83g) cao hơn so với ủối chứng HT7 là 37.83g.
Tổ hợp lai cú KLTB quả lớn/cõy thấp nhất là L12 (48.5g) thấp hơn so với ủối chứng B22 là 30.3g.
4.9.4 Năng suất cá thể của các tổ hợp lai
Năng suất cỏ thể ủược tớnh theo số quả trờn cõy kết hợp với khối lượng trung bình quả. Như vậy cùng với số quả trên cây thì khối lượng trung bình quả là một trong những yếu tố quyết ủịnh ủến năng suất của một giống. Tuy nhiên nếu khối lượng trung bình quả lớn, nhưng số quả trên cây nhỏ hoặc khối lượng trung bình quả lớn nhưng số quả trên cây ít thì năng suất cũng không cao. Vì vậy năng suất cá thể là sự kết hợp hài hòa giữa khối lượng trung bình quả và số quả trên cây.
Năng suất cỏ thể là chỉ tiờu rất quan trọng ủối với nhà chọn giống, và của người sản xuất. Năng suất cỏ thể phụ thuộc vào ủặc tớnh di truyền của giống, phụ thuộc vào các chỉ tiêu cấu thành năng suất, ngoài ra nó còn phụ thuộc vào ủiều kiện ngoại cảnh và kỹ thuật chăm súc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………58
Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.6 cho thấy: hầu hết cỏc tổ hợp lai ủều rất sai quả, vỡ vậy ảnh hưởng chớnh ủến năng suất cỏ thể, hầu như cỏc tổ hợp lai ủạt trờn 2000g/cõy. Năng suất cỏ thể của cỏc tổ hợp lai dao ủộng trong khoảng 1873.08-3785.01g. Trong ủú tổ hợp lai cú năng suất cỏ thể thấp nhất là E355 (1873.08g), thấp hơn so với ủối chứng B22 là 797.55g. Tổ hợp lai cú năng suất cỏ thể cao nhất là L15 (3785.01g), cao hơn so với ủối chứng B22 là 1114.38g.
Biểu ủồ thể hiện năng suất của cỏc tổ hợp lai
0 20 40 60 80 100 120
L1 L6 L9 L11 L15 B06 B35 B33 B40 B26 HT7 B22
Tổ hợp lai
Tấn/ha
Năng suất
ðồ thị 4.3. Năng suất của các tổ hợp lai cà chua vụ xuân hè sớm 2009 Qua kết quả nghiờn cứu ở bảng 4.6 và biểu ủồ 3 cho thấy: năng suất trờn diện tớch của cỏc tổ hợp lai dao ủộng trong khoảng 54.94-111.03 tấn/ha.
Trong ủú tổ hợp lai cú năng suất cao nhất là L15(111.03tấn/ha) cao hơn so với ủối chứng B22 là 32.69 tấn/ha. Cũn tổ hợp lai cú năng suất thấp nhất là E355(54.94tấn/ha) thấp hơn so với ủối chứng B22 là 23.4 tấn/ha. Nhỡn chung cỏc tổ hợp lai ủều cho năng suất trờn diện tớch tương ủối cao.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………59