CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 9 Chuan (Trang 152 - 157)

MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

II. CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP

II.CÁCH QUAN SÁT MỘT VẬT NHỎ QUA KÍNH LÚP

1.Quan sát 2.Kết luận

Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một

5

hỏi nêu trong C3 và C4.

Đề nghị một vài HS nêu kết luận đã rút ra và cho các HS khác góp ý để có kết luận đúng cần có.

Hoạt động 3: Cũng cố kiến thức và kĩ năng thu được qua bài học

Nêu các câu hỏi sau đây để cũng có kiến thức và kĩ naêng cuûa HS:

Kính lúp là thấu kính loại gì? Có tiêu cự như thế nào? Được dùng để làm gì?

Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí như thế nào so với kính.

Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp.

Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?

ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.

Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.

III.VẬN DỤNG

4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút)

Học thuộc phần ghi nhớ, khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.

Đọc kĩ các bài tập vận dụng.

Đọc mục có thể em chưa biết.

Làm bài tập 50.1 – 50.6 trong sách bài tập.

Ngày soạn: 9/4/08 Ngày dạy: 10/4/08 Tiết 57

BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản (máy ảnh, con mắt, kính cận, kính lão, kính lúp).

2.Thực hiện được đúng được các phép vẽ hình quang học.

3.Giải thích được một số hiện tượng và một số dụng cụ về quang hình học.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với mỗi học sinh Ôn lại từ bài 40 đến bài 50.

Đối với cả lớp

Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1.

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3 - Giảng bài mới:

14 Hoạt động 1: Giải bài 1

Để giúp HS nắm vững đề bài, có thể nêu câu hỏi sau, yêu cầu một, hai HS trả lời cho cả lớp trao đổi:

Trước khi đổ nước mắt có nhìn thấy tâm O của đáy bình khoâng?

Vì sao sau khi đổ nước thì mắt lại nhìn thấy O?

Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi.

Tiến hành giải bài như gợi ý trong SGK.

BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC Bài 1:

a)Vẽ mặt cắt dọc của bình theo đúng tỉ lệ. Sau đó vẽ tia sáng

14

Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt cắt dọc của bình với chiều cao và đường kính đáy đúng theo tỉ lệ 2/5.

Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước đỳng ở khoảng ắ chiều cao bỡnh.

Nên gợi ý:

Nếu sau khi đổ nước vào bình mà mắt vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ tâm O tới mắt.

Hoạt động 2: Giải bài 2

Hướng dẫn HS chọn một tỉ lệ xiùch thích hợp, chẳng hạn lấy tiêu cự 3cm thì vật AB cách thấu kính 4cm, còn chiều cao của AB bằng một số nguyên lần milimet, ở đây AB lấy là 7mm.

Quan sát để giúp đỡ HS sử dụng hai trong ba tia đã học để vẽ ảnh của vật AB.

Veõ hình:

Chiều cao của vật AB: 7mm.

Chiều cao của ảnh: A/B/ = 21mm = 3AB.

Tính xem ảnh cao gấp mấy lần vật:

Hai tam giác OAB và OA/B/ đồng dạng với nhau neân:

) 1 OA ( OA AB

B

A/ / = /

Hai tam giác F/OI và F/A/B/ đồng dạng với nhau neân:

Từ (1) và (2) ta có 1 OF OA OA OA

/ /

/ = − .

Thay các số đã cho: OA = 16cm, OF/ = 12cm thì ta tính được OA/ = 48cm hay OA/ = 3OA.

Vậy ảnh cao gấp 3 lần vật.

Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi.

Từng HS vẽ ảnh của vật AB theo đúng các tỉ lệ các kích thước mà đề bài đã cho.

Đo chiều cao của vật, của ảnh trên hình vẽ và tính tỉ số giữa chiều cao ảnh và chiều cao vật.

từ mép của đáy bình đến mắt.

Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào bình.

Xác định vị trí của điểm tới trên mặt nước, biết rằng tia ló ra ngoài khoõng khớ vaón truyeàn theo phửụng cũ. Cuối cùng vẽ tia sáng truyền từ tâm O của đáy bình đến mặt nước và từ mặt nước đến mắt.

Bài 2:

a)Chọn một tỉ lệ xích thích hợp trên trục chính.

b)Dùng hai tia để dựng ảnh.

Để giảm bớt sai số nên chọn chiều cao của vật là một số nguyeân laàn mm.

14

Hoạt động 3: Giải bài 3

Nêu các câu hỏi sau đây để gợi ý HS khi trả lời phần giải thích này, nếu HS còn khó khăn ngay cả khi đã tham khảo các gợi 7s được nêu trong SGK:

Biểu hiện cơ bản của mắt cận là gì?

Mắt không cận và mắt cận thì mắt nào nhìn được xa hôn?

Mắt cận nặng hơn thì nhìn được các vật ở xa hơn hay ở gần hơn? Từ đó suy ra Hoà và Bình ai cận nặng hôn?

Các gợi ý đã nêu trong SGK là khá chi tiết. GV đề nghị HS trả lời và nếu HS còn khó khăn thì tổ chức cho cả lớp thảo luận lần lượt từng câu hỏi gợi ý này.

Câu hỏi cần có là:

Đó là thấu kính phân kì.

Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn (kính của Hoà có tiêu cự 40cm, còn kính của bình có tiêu cự 60cm).

Từng HS đọc kĩ đề bài để ghi nhớ những dữ kiện đã cho và yêu cầu mà đề bài đòi hỏi.

Trả lời phần a của bài và giải thích.

Trả lời phần b của bài.

Bài 3

Đó là thấu kính phân kì.

Kính của Hoà có tiêu cự ngắn hơn. (kính của Hoà có tiêu cự 40cm, còn kính của bình có tiêu cự 60cm).

4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút) Khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.

Đọc kĩ các bài tập vận dụng.

Làm bài tập 51.1 – 51.6 trong sách bài tập.

Ngày soạn: 11/4/08 Ngày dạy: 12/04/08 Tiết 58

ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu.

2.Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.

3.Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với mỗi nhóm học sinh (lớp gồm 6 nhóm)

Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện…

Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh sáng màu xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là một đèn pin.

Đèn phát ánh sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng các giấy bóng kính màu.

Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím…

Nếu có thể nên chuẩn bị thêm một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu để minh hoạ cho C4.

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3 - Giảng bài mới:

12 Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu

Hướng đẫn HS đọc tài liệu và quan sát TN.

Làm các TN về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.

Có thể đặt thêm câu hỏi để kiểm tra sự nhận biết

Đọc tài liệu để có khái niệm về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.

ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 9 Chuan (Trang 152 - 157)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(188 trang)
w