CHUAÅN BÒ 1.Duùng cuù

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 9 Chuan (Trang 171 - 175)

MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO

I. CHUAÅN BÒ 1.Duùng cuù

3.Chuẩn bị sẳn báo cáo thực hành theo mẫu đã cho ở cuối bài.

II.NỘI DUNG THỰC HÀNH 1.Lắp ráp thí nghiệm

2.Phân tích kết quả

III.MẪU BÁO CÁO

4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút) Khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.

Giao bài tập về nhà.

Ngày soạn:02/508 Ngày dạy: 03/5/08 Tiết 69

ÔN T ẬP

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Trả lời được những câu hỏi trong phần tự kiểm tra.

2.Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tập trong phần vận dụng.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với mỗi nhóm học sinh (lớp gồm 6 nhóm) III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3 - Giảng bài mới:

22 Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu.

Chỉ định HS khác phát biểu, đánh giá các câu trả lời của bạn.

GV phát biểu nhận xét của mình và hợp thức hoá các kết luận cuối cùng.

Vì có đến 16 câu hỏi tự kiểm tra, nên GV cần chọn một nửa số câu để cho HS trả lời. Có lẽ nên chọn 5 câu quang hình và 3 câu quang lí.

Trình bày câu trả lời cho các câu hỏi tự kiểm tra (những câu trả lời này đã được HS chuẩn bị trước ở nhà).

TỔNG KẾT CHƯƠNG QUANG HỌC I.TỰ KIỂM TRA

20 Hoạt động 2: Làm một số bài tập vận dụng Chỉ định một số câu vận dụng cho HS làm.

Hướng dẫn HS trả lời.

Chỉ định HS trình bày đáp án của mình và HS khác phát biểu.

Thảo luận đánh giá câu trả lời đó.

GV đánh giá nhận xét và hợp thức hoá kết luận cuối cuứng.

Số câu vận dụng cần chọn sao cho phù hợp với thời gian trên lớp.

Làm các câu vận dụng theo chỉ ủũnh cuỷa GV.

Trình bày kết quả theo yêu cầu của

GV. II.VẬN DỤNG

4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 phút) Khi học bài cần xem lại các thí nghiệm và liên hệ với thực tế.

Đọc kĩ các bài tập vận dụng.

Giao bài tập về nhà.

Ngày soạn:11/5/08 Ngày dạy: /5/08 Tiết 65

NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1.Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được.

2.Nhận biết được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhiệt năng.

3.Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

II – CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

Đối với mỗi nhóm học sinh (lớp gồm 6 nhóm) Tranh vẽ phóng to hình 59.1 SGK.

Nếu có điều kiện nên chuẩn bị thêm những thiết bị TN như ở hình 59.1 SGK gồm:

Đinamô xe đạp có bóng dèn.

Máy sấy tóc.

Bóng đèn pin và pin để thắp sáng.

Gương cầu lõm và đèn chiếu.

Bình đun nước sôi làm quay chong chóng.

III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1 - Ổn định tình hình lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3 - Giảng bài mới:

5 Hoạt động 1: Ôn lại những dấu hiệu để nhận biết cơ năng và nhieọt naờng.

Gọi một vài HS lần lượt trả lời C1, C2 trước lớp.

Hỏi thêm:

Cá nhân tự nghiên cứu để trả lời C1, C2. Rút ra kết luận về những dấu hiệu để nhận biết được một vật có cơ năng hay nhiệt năng.

NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HOÁ NĂNG

LƯỢNG

10

12

Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật có cơ năng, có nhiệt naêng?

Nêu ví dụ trường hợp vật có cơ năng, có nhiệt năng?

Hoạt động 2: Ôn lại các dạng năng lượng khác đã biết và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết được các dạng năng lượng đó.

Nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ và trả lời chung trước lớp:

Hãy nêu tên các dạng năng lượng khác (ngoài cơ năng và nhiệt năng)? Làm thế nào mà em biết được mỗi dạng năng lượng đó? Cho HS thảo luận cách nhận biết từng dạng năng lượng một:

ẹieọn naờng.

Quang naêng.

Hoá năng.

Hoạt động 3: Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong những bộ phận của những thiết bị vẽ ở hình 59.1 SGK.

Nếu có điều kiện, GV biểu diễn các TN tương ứng với các thiết bị vẽ trong hình 59.1 SGK để cho HS thấy rõ dạng năng lượng nào có thể nhận biết trực tiếp được, dạng năng lượng nào có thể nhận biết gián tiếp.

Yêu cầu HS mô tả diễn biến của hiện tượng trong từng thiết bị, căn cứ vào đó mà xác định dạng năng lượng xuất hiện trong từng bộ phận.

Nêu câu hỏi:

Dựa vào đâu mà ta nhận biết được điện năng?

Hãy nêu một số ví dụ chứng tỏ mỗi quá trình biến đổi trong

Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi của GV về dấu hiệu để nhận biết điện năng, quang năng và hoá naêng.

Cần phát hiện rằng, không thể nhận biết trực tiếp các dạng năng lượng đó mà nhận biết gián tiếp nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng hay nhieọt naờng.

Cá nhân nghiên cứu trả lời C3.

Thảo luận chung ở lớp về những biến đổi của hiện tượng quan sát được trong mỗi thiết bị, nhờ đó nhận biết được có dạng năng lượng nào xuất hiện và do đâu mà có. Trả lời C4.

Rút ra kết luận 2 trong SGK.

Thảo luận chung ở lớp, lập luận trả lời C5.

Cần chỉ rõ vận dụng kết luận về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt đã học ở lớp 8 sang các hiện tượng nhiệt điện.

Trả lời các câu hỏi củng cố của

Một phần của tài liệu Giáo án Lý 9 Chuan (Trang 171 - 175)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(188 trang)
w