Xây dựng thang đo

Một phần của tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng Đến quyết Định sử dụng mỹ phẩm thuần chay cocoon của giới trẻ tại thành phố hồ chí minh (Trang 55 - 58)

Chương III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6. Bảng câu hỏi và thang đo

6.2. Xây dựng thang đo

Thang đo về thương hiệu thể hiện độ hài lòng của người tiêu dùng đối với thương hiệu Cocoon. Thương hiệu càng nổi tiếng và có tên tuổi trên thị trường thì ngày càng có nhiều người biết và sử dụng Mỹ phẩm Cocoon. Ký hiệu là TH

Thang đo này cũng đã được xây dựng dựa trên thảo luận nhóm. Thành phần cảm nhận hài lòng về thương hiệu được đo lường bằng 6 biến quan sát, từ biến quan sát có mã số TH1 đến TH6

Bảng 6.2.1 : Thang đo về thương hiệu

Thương hiệu mỹ phẩm thuần chay TH1

Thương hiệu nội địa TH2

Sản xuất 100% tại VN TH3

Được phân phối trên diện rộng (mua thông qua hình thức online hoặc

offline) TH4

Xuất hiện nhiều sản phẩm hàng giả, hàng nhái TH5

Được viện kiểm nghiệm Pasteur TP.HCM cấp giấy chứng thực đạt tiêu

chuẩn TH6

Thang đo về giá cả:

Thang đo về giá cả thể hiện độ hài lòng của người tiêu dùng đối với các mức giá của Mỹ phẩm Cocoon. Giá cả càng phù hợp thì sẽ kéo theo có nhiều người quyết định mua mỹ phẩm cũng như sử dụng mỹ phẩm CoCoon. Ký hiệu GCA

Thang đo này cũng đã được xây dựng dựa trên thảo luận nhóm. Thành phần cảm nhận hài lòng giá cả được đo lường bằng 5 biến quan sát, từ biến quan sát có mã số GCA1 đến GCA 5

Bảng 6.2.2 : Thang đo về giá cả

Định giá ở mức trung bình (160.000đ – 260.000đ) GC1

Phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng GC2

Tiết kiệm hơn khi mua combo GC3

Giá cả đi đôi với chất lượng GC4

Một số sản phẩm có giá cao hơn các sản phẩm của thương hiệu khác GC5 Thang đo về xu hướng:

Thang đo này thể hiện sự đánh giá của khách hàng về những xu hướng đang được ưa chuộng hiện nay. Xu hướng nào càng được nhiều người hưởng ứng (đặc biệt là những xu hướng về việc sống xanh, sống sạch), cũng như ảnh hưởng đến suy nghĩ của người tiêu dùng về việc sử dụng mỹ phẩm thì càng khiến cho nhiều người quyết định sử dụng mỹ phẩm Cocoon. Ký hiệu là XH

Thang đo này cũng đã được xây dựng dựa trên thảo luận nhóm. Thành phần xu hướng được đo lường bằng 5 biến quan sát, từ biến quan sát có mã số XH1 đến XH5

Bảng 6.2.3 : Thang đo về xu hướng

Sử dụng mỹ phẩm tự nhiên XH1

Quan tâm đến sức khỏe XH2

Nhu cầu sử dụng mỹ phẩm tăng XH3

Đóng góp cho lợi ích xã hội (Cocoon và AAF đã ký kết đồng hành

“Chung tay bảo vệ loài gấu” và Chương trình “Thu hồi pin cũ - Bảo vệ XH4

trái đất xanh”)

Ủng hộ hàng Việt Nam XH5

Thang đo về chất lượng:

Thang đo này thể hiện sự đánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm mà Cocoon mang tới. Chất lượng càng tốt, càng được nhiều người ưa dùng. Ký hiệu là CL

Thang đo này cũng đã được xây dựng dựa trên thảo luận nhóm. Thành phần cảm nhận hài lòng chất lượng được đo lường bằng 5 biến quan sát, từ biến quan sát có mã số CL1 đến CL5

Bảng 6.2.4: Thang đo về chất lượng

Lành tính cho mọi loại da CL1

Nguồn gốc nguyên liệu tự nhiên ,rõ ràng (sự khác biệt ) CL2

An toàn cho sức khỏe CL3

Có hiệu quả sau thời gian dài sử dụng CL4

Được viện kiểm nghiệm Pasteur TP.HCM cấp giấy chứng thực đạt tiêu

chuẩn CL5

Thang đo về Promotion (chính sách chiêu thị):

Thang đo này thể hiện sự đánh giá của khách hàng về những chính sách chiêu thị đối với kha mà Cocoon mang tới. Cocoon càng có nhiều chính sách chiêu thị cho khách hàng thì sẽ có nhiều người quyết định sử dụng mỹ phẩm Cocoon. Ký hiệu PRO

Thang đo này cũng đã được xây dựng dựa trên thảo luận nhóm. Thành phần cảm nhận hài lòng về chính sách chiêu thị được đo lường bằng 5 biến quan sát, từ biến quan sát có mã số PRO1 đến PRO5

Bảng 6.2.5 : Thang đo về chính sách chiêu thị

Quảng cáo qua các MXH, thương mại điện tử PRO1

Collab với KOLs PRO2

Chiến dịch bảo vệ môi trường và động vật PRO3

Sản phẩm có lợi cho sức khỏe và lợi ích xã hội PRO4

Một phần của tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng Đến quyết Định sử dụng mỹ phẩm thuần chay cocoon của giới trẻ tại thành phố hồ chí minh (Trang 55 - 58)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(127 trang)