Sự mềm dẻo của kiểu hình

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 26 - 31)

CHƯƠNG II-TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bài 13-ảnh Hởng của môi trờng lên Sự biểu hiện của gen

III. Mức phản ứng của kiểu gen

3. Sự mềm dẻo của kiểu hình

-Khái niệm: Hiện tợng một gen có thể thay đổi kiểu hình trớc các điều kiện môi trờng khác nhau

đợc gọi là sự mềm dẻo của kiểu hình (thờng biến).

-Sự mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.

-Mỗi gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình trong một phạm vi nhất định.

- Nguyên nhân: SV có kiểu gen tự điều chỉnh về sinh lí để thích nghi với sự thay đổi của môi tr- êng.

-ý nghĩa: Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trờng.

Ví dụ: ở hoa liên hìnhcó hai giống đỏ (A-) và trắng (aa). Khi trồng hoa đỏ (A-) ở 20oC thì cho hoa màu đỏ, nhng ở 35oC cho hoa màu trắng, nhng nếu đa về 20oC thì lại cho hoa màu đỏ.

- - - -- - - - -- - - -

Bài 14-Thực hành-Lai giống59

(giới hạn kiểm tra bài “4 về lý thuyết và bài tập” +” bài 8,9 về công thức”. nên sửa lại đề ở một số câu vì không thuộc hai bài trên)

- - - -- - - - -- - - -

bài tập chơng I và chơng II64 I. Bài tập chơng I.

Bài 1(1.6.62). Dới đây là một phần trình tự nuclêôtit của một mạch trong gen:

3’...TATGGGXATGTAATGGGX...5’

a. Hãy xác định trình tự nulêôtit của:

-Mạch bổ sung với mạch nói trên.

-mARN đợc phiên mã từ mạch trên.

b. Có bao nhiêu côđon trong mARN?

c. Liệt kê các bộ ba đối mã với các côđon đó.

Bài làm:

Mạch khuôn (mạch có nghĩa) của gen: 3’...TATGGGXATGTAATGGGX...5’

a. Mạch bổ sung: 5’...ATAXXXGTAXATTAXXXG...3’

mARN: 5’...AUAXXXGUAXAUUAXXXG...3’

b. Cã 6

18

3 = côđon trên mARN.

c. Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi côđôn: UAU, GGG, XAU, GUA, AUG, GGX.

Bài 2(2.6.62). Tham khảo bảng mã di truyền và trả lời các câu hỏi sau:

a. Các côđon nào trong mARN mã hoá glixin?

b. Có bao nhiêu côđon mã hoá lizin? Đối với mỗi côđon hãy viết bộ ba đối mã bổ sung?

c. Khi côđon AAG trên mARN đợc dịch mã thì axit amin nào đợc bổ sung vào chuỗi pôlipeptit?

Từ bảng mã di truyền

a. Các côđon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hoá glixin.

b. Có hai côđôn mã hoá lizin.

-Các côđôn trên mARN: AAA, AAG.

-Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX.

c. Côđôn AAG trên mARN đợc dịch mã thì lizin đợc bổ sung vào chuỗi pôlipeptit.

Bài 3(3.6.64).

Một đoạn chuỗi pôlipeptit là: Arg-Gly-Ser-Phe-Val-Asp-Arg đợc mã hoá bởi đoạn ADN sau:

-GGXTAGXTGXTTXXTTGGGGA- -XXGATXGAXGAAGGAAXXXXT-

Mạch nào là mạch gốc? Đánh dấu mỗi mạch bằng hớng đúng của nó (5’3’ hay 3’5’).

Bài làm.

Đoạn chuỗi

pôlipeptit Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg

mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’

ADN mạch mã

gèc

3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’

Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’

Bài 4(4.6.64). Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin nh sau: ...Val-Trp-lys-pro...

Biết rằng các axit amin đợc mã hoá bởi các bộ ba sau:

Val: GUU; Trp: UGG; Lys: AAG; Pro: XXA.

a. Bao nhiêu côđon mã hoá cho đoạn pôlipeptit đó?.

b. Viết trình tự các nuclêôtit tơng ứng trên mARN.

Bài làm.

a. Bốn côđon cần cho việc đặt các axit amin Val-Trp-Lys-Pro vào chuỗi pôlipeptit đợc tổng hợp.

b. Trình tự các nuclêôtit trên mARN là: GUU UUG AAG XXA.

Bài 5(5.6.65). Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit tơng ứng nh sau:

5’... XAUAAGAAUXUUGX ... 3’

a. Viết trình tự nuclêôtit của ADN đã tạo ra đoạn mARN này.

b. Viết 4 axit amin có thể đợc dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên.

c. Cho biết rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho nuclôtit thứ 3 là U của mARN đợc thay bằng G.

5’...XAG*AAGAAUXUUGX...3’.

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit đợc tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên.

d. Cho rằng việc bổ sung thêm một nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho G đợc thêm vào giữa nuclêôtit thứ 3 và thứ 4 cảu mARN này

5’...XAU*AAGAAUXUUGX...3’

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlinuclêôtit đợc tổng hợp từ đoạn gen đợc biến đổi trên.

e. Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hởng lớn hơn lên prôtêin đợc dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.

Bài làm.

a. mARN : 5’...XAU AAG AAU XXA GX...3’

b. His-Lys-Asn-Leu

c. 5’...XAG* AAG AAU XXUU GX...3’

Gln-Lys-Asn-Leu

d. 5’...XAU G*AA GAA UXU UGX...3’

His-Glu-Glu-Ser-Cys

e. Trên cơ sở những thông tin ở câu c và d, loại đột biến thêm một cặp nuclêôtit trong ADN có

ảnh hởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì vậy ở c là do đột biến thay thế U bằng G* ở côđôn thứ nhất XAU  XAG*, nên chỉ ảnh hởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđôn mã

hoá His thành côđôn mã hoá glu), còn ở d là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđôn thứ hai, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi 1 nu nên ảnh hởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.

Bài 6(6.6.65). Số lợng NST lỡng bội của một loài 2n = 10. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài này?

Bài làm

Theo đề ra, 2n = 10  n = 5. Số lợng thể ba tối đa là 5 không tính đến trờng hợp thể ba kép.

Bài 7(7.6.65). Giả sử ở cây cà độc dợc thuộc loại thể ba về NST số 2 (sự bắt cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại

đứng một mình). Sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Có bao nhiêu loại cây con có thể đợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên đợc thụ phấn bằng phấn của cây lỡng bội bình thờng.

Bài làm

Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n + 1, cây lỡng bội bình thờng là 2n.

P: ♀ 2n+1 × ♂ 2n Gp: n; n+1 n F1: 2n: 2n + 1.

Nh vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số số cây con là thể ba (2n +1) và 50% số cây con là lỡng bội bình thờng (2n).

Bài 8(8.6.65). Bộ lỡng bội NST của một loài sinh vật có 2n = 24.

a. Có bao nhiêu NST ở thể đơn bội, tam bội và thể tứ bội?.

b. Trong các dạng đa bội trên, dạn nào là đa bội lẻ, dạng đa bội nào là đa bội chẵn?

c. Nêu cơ chế hình thành các dạng đa bội trên.

Bài làm.

Theo bài ra, 2n = 24n= 12. Vì vậy ta có:

a. Số lợng NST đợc dự đoán ở:

-Thể đơn bội n = 1*12= 12.

ThÓ tam béi 3n = 3*12 = 36.

-Thể tứ bội 4n = 4*12 = 48.

b. Trong các dạng đa bội trên, tam bội là đa bội lẻ, tứ bội là đa bội chẵn.

c. Cơ chế hình thành

-Tam bội đợc hình thành do sự kết hợp các giao tử 2n với giao tử n bình thờng trong thụ tinh (2n+1n 3n).

-Thể tứ bội có thể hình thành nhờ:

+Nguyên phân: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST đã nhân đôi nhng không phân li dẫn đến sự hình thành thể tứ bội 4n.

+Giảm phân và thụ tinh: Trong quá trình phát sinh giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tơng đồng dẫn đến hình thành giao tử 2n.

Thô tinh: 2n +2n 4n.

Bài 9 (9.6.66).

Những phân tích di truyền tế bào học cho biết, có 2 loài chuối khác nhau: Chuối rừng lỡng bội và chuối trồng tam bội. ở những loài này, alen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen alen alen xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, ngời ta thu đợc một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lỡng bội và có khả năng sống.

a. Xác định kết quả phân li kiểu gen và kiểu hình ở phép lai sau:

♀ Aaaa × ♂ Aaaa ♀ AAaa × ♂ Aaaa

b. Hãy cho biết một số đặc điểm quan trọng khác nhau giữa chuối rừng và chuối trồng.

c. Giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện loài chuối trồng.

Bài làm.

a. P: ♀ Aaaa × ♂ Aaaa Gp: (1/2 A a, 1/2aa); (1/2A a, 1/2aa) F1:

Giao tử ♂1/2 A a ♂1/2aa

♀1/2A a 1/4Aaaa(cao) 1/4Aaaa(cao)

♀1/2aa 1/4Aaaa(cao) 1/4aaaa(thÊp) Tỉ lệ phân li kiểu gen: 1Aaaa : 2A aaa: 1aaaa Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp.

(+) P: ♀ AAaa × ♂ Aaaa

Gp: (1/6 AA, 4/6A a, 1/6aa); (1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa) F1:

Giao tử ♂1/6 AA ♂4/6A a ♂1/6aa

♀1/6 AA 1/36AAAA(cao

) 4/36AAAa(cao) 1/36

AAaa(cao)

♀4/6A a 4/36AAAa(cao) 16/36Aaaa(cao) 4/36 Aaaa(cao)

♀1/6aa 1/36AAaa(cao) 4/36Aaaa(cao) 1/36 aaaa(thÊp)

Tỉ lệ phân li kiểu gen F1: 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8 Aaaa : 1aaaa.

Tỉ lệ phân li kiểu hình: 35 Cao : 1 thấp.

b. Một số đặc điểm khác nhau của chuối rừng và chuối nhà.

Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà

Lợng ADN

Tổng hợp chất hữu cơ

Tế bào

Cơ quan sinh dỡng Phát triển

Khả năng sinh giao tử

B×nh thêng B×nh thêng B×nh thêng B×nh thêng B×nh thêng

B×nh thêngCã hạt.

Cao Mạnh To To Khoẻ

Không có khả năng sinh giao tử bình thờng nên không hạt.

c. Cho rằng chuối nhà bắt nguồn từ chuối rừng: Trong những trờng hợp đặc biệt, khi chuối rừng phân li giao tử, các cặp NST tơng đồng không phân li trong giảm phân tạo nên các giao tử 2n.

chuối tam bội này có quả to, ngọt và không hạt đã đợc con ngời giữ lại trồng và nhân lên bằng sinh sản sinh dỡng để tạo chuối nhà nh ngày nay.

II. Bài tập chơng II.

Bài 1 (1.6.66):

Bệnh phênikêtô niệu ở ngời là do gen lặn nằm trên NST thờng quy định và di truyền theo quy luật Men đen. Một ngời đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một ngời vợ có ngời anh trai bị bệnh.

Cặp vợ chồng này lo con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy xác định xác định xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài ngời em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh.

Bài làm.

Đây là bệnh do gen lặn quy định nên cả ngời vợ lẫn ngời chồng đều có xác suất mang gen bệnh (dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả hai vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là:

2 2 1 1 3 3 4× × =9. Bài 2 (2.6.66):

Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:

♂AaBbCcDdEe × ♀ aaBbccDdee

Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tơng đồng khác nhau. Hãy cho biÕt:

a)Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu ? b)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu ?

c)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu ? Bài làm.

Sử dụng quy luật xác suất ta có :

a. Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A là 1/2 , về gen B là 3/4 , về gen C là 1/2 , về gen D là 3/4 về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là:

1/2*3/4*1/2*3/4 *1/2= 9/128.

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng : 1/2*3/4*1/2*3/4*1/2= 9/128.

c. Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố sẽ bằng: 1/2*1/2*1/2*1/2*1/2.

Bài 3 (3.6.66):

Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở ngời do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thờng có bố bị mù màu lấy một ngời chồng bình thờng.

a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

b. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?

Bài làm.

a. Xác suất để mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen bệnh là: 1/2*1/2 = 1/4.

b. Vì bố không gây bệnh nên chắc chắn con gái sẽ nhận gen X không mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng 0.

Bài 4 (4.6.66):

Ngời ta lai một con ruồi cái mắt nâu và cánh ngắn, lấy từ dòng ruồi thuần chủng, với một con ruồi đực thuần chủng có mắt đỏ, canh dài. Đời F1 có các kiểu hình sau : Toàn bộ ruồi cái có mắt

đỏ, cánh dài còn toàn bộ ruồi đực có mắt đỏ nhng cánh ngắn.

Cho các con ruồi đực và cái F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu đợc F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả

hai giíi nh sau:

-3/8 mắt đỏ, cánh dài.

-3/8 mắt đỏ, cánh ngắn.

-1/8 mắt nâu, cánh dài.

-1/8 mắt nâu, cánh ngắn.

Từ kết quả lai trên hãy xác định kiểu gen của ruồi bố, mẹ, F1 và các con ruồi F2. Biết rằng mỗi tính trạng đợc quy định bởi một gen.

Gợi ý:

Gen quy định cánh dài nằm trên NST X còn gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST b×nh thêng.

Bài 5 (5.6.67):

Nếu có hai dòng ruồi giấm thuần chủng, một có dòng có kiểu hình mắt nâu và một dòng có kiểu hình mắt đỏ son. Làm thế nào có thể biết đợc lôcut gen quy định tính trạng màu mắt này là nằm trên NST thờng, NDT giới tính X hay trong ti thể?

Biết rằng tính trạng màu mắt do một gen quy định.

Bài làm

Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST thờng. Nếu kết quả phép lai luôn luôn cho kiểu hình giống mẹ thì gen nằm trong ti thể.

Nừu kết quả lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới khác nhau thì gen nằm trong NST X.

Bài 6( 6.6.67):

Lai hai dòng cây thuần chủng đều có màu hoa trắng với nhau, ngời ta thu đợc thế hệ sau 100%

số cây có màu hoa đỏ. Từ kết quả lai này có thể rút ra kết luận gì?

a.Các alen quy định màu hoa trắng ở cả hai dòng bố mẹ là alen với nhau.

b.Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tơng tác cộng gộp.

c.Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau.

d.Chúng ta cha rút ra đợc kết luận gì?

Bài làm.

Đáp án C.

Bài 7 (7.6.67):

Đối với một loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền cho con

a.Tính trạng. b.Kiểu gen. c.Kiểu hình. d. Alen.

Đáp án D.

- - - -- - - - -- - - -

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 26 - 31)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(370 trang)
w