Trọng tâm kiểm tra

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 58 - 76)

Chơng I. Bằng chứng và cơ chế tiến hoá

Bài 6: Đột biến số lượng NST

II. Trọng tâm kiểm tra

Kiểm tra học sinh chủ yếu về quy luật phân li độc lập.

III. Phương pháp kiểm tra Kiểm tra giấy trắc nghiệm 100%.

IV. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

1. Học sinh.

Ôn tập để tiến hành kiểm tra.

2. Giáo viên

-Soạn giáo án, ra đề kiểm tra trên cơ sở ma trận đề.

-Nội dung kiểm tra:

a. Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen, đối tượng nghiên cứu của Menđen.

b. Cách nghiên cứu khoa học của Menden: Trình bày về nó[Nghiên cứu thực nghiệm: Các bước

<Từ thực tế -> suy luận khoa học (đưa ra giả thuyết)-> kiểm tra gia thuyết bằng thực nghiệm ->

kết luận giả thuyết>].

c. Nội dung giả thuyết và kết luận khoa học của Menđen; vật chất di truyền mà menđen gọi tên là gì?

d. Nội dung qui luật phân li Menđen theo quan điểm hiện đại: Nội dung định luật phân li độc lập

e. Điều kiện nghiệm đúng

f. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li(bản chất quy luật phân li).

g. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập (bản chất quy luật phân li độc lập).

h. Các khái niệm: Lôcut; alen; gen alen và gen không alen; cặp gen đồng hợp(cơ thể thuần chủng) và dị hợp(không thuần chủng) và giao tử tạo ra của các cơ thể này

k.Ý nghĩa của quy luật Menđen: Ý nghĩa lí luận và thực tiễn l. Dạng bài tập nhận biết quy luật di truyền.

m. Biến dị tổ hợp và đột biến: Giống nhau và khác nhau.

n. Các công thức, bài tập vận dụng quy luật Menđen:

+Tính số giao tử tạo ra của một kiểu gen, số tổ hợp(bằng tích các giao tử và bằng tổng các tỉ lệ phân li kiểu hình); số kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình, tỉ lệ một loại giao tử, tỉ lệ một loại kiểu gen, tỉ lệ một loại kiểu hình tạo ra, tỉ lệ một loại tổ hợp giao tử, lai phân tích và tỉ lệ của phép lai phân tích.

+Dạng bài tập xác suất kiểu hình,... và giao tử thực tế tạo ra.

+Tính trạng lặn, trội biểu hiện ở trên cơ thể nào về kiểu gen (đồng hợp lặn hay trội hay dị hợp) Chú ý trong phần này có bài tập nâng cao về xác suất và thực tế giao tử tạo ra chiếm gần 1 điểm có thể ra đối với học sinh giỏi và suất sắc.

- Xây dựng ma trận đề:

-Xác định: Từ phần a-> m chỉ ra ở dạng thông hiểu chiếm 50%(chiếm 10 câu).

-Phần n: Là phần sẽ ra ở mức thông hiểu và vận dụng 50% (chiếm 10 câu).

Nội dung (vấn đề) Mức độ kiểm tra(20 câu = 100%)

Nhận biết (12Câu

=60%)

Thông hiểu (4 câu =

20%)

Vận dụng (4 câu = 20%) Thấp

(2 câu = 10%)

Cao (2 câu

= 10%) Các bước trong phương pháp lai và phân

tích con lai của Menđen, đối tượng nghiên cứu của Menđen.

b. Cách nghiên cứu khoa học của Menden:

Trình bày về nó[Nghiên cứu thực nghiệm:

Các bước <Từ thực tế -> suy luận khoa học (đưa ra giả thuyết)-> kiểm tra gia thuyết bằng thực nghiệm -> kết luận giả thuyết>].

c. Nội dung giả thuyết và kết luận khoa học của Menđen; vật chất di truyền mà menđen gọi tên là gì?

d. Nội dung qui luật phân li Menđen theo

li độc lập

e. Nhận biết qui luật di truyền

f. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li(bản chất quy luật phân li).

g. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập (bản chất quy luật phân li độc lập).

h. Các khái niệm: Lôcut; alen; gen alen và gen không alen; cặp gen đồng hợp(cơ thể thuần chủng) và dị hợp(không thuần chủng) và giao tử tạo ra của các cơ thể này

i. Điều kiện nghiệm đúng

k.Ý nghĩa của quy luật Menđen: Lí luận, thực tiễn

l. tỉ lệ một loại giao tử, tỉ lệ một loại kiểu gen, tỉ lệ một loại kiểu hình tạo ra, tỉ lệ một loại tổ hợp giao tử

m. Biến dị tổ hợp và đột biến: Giống nhau và khác nhau.

+Tính số giao tử tạo ra của một kiểu gen +số tổ hợp(bằng tích các giao tử và bằng tổng các tỉ lệ phân li kiểu hình)

+số kiểu gen

+tỉ lệ phân li kiểu gen +số kiểu hình

+tỉ lệ phân li kiểu hình

+lai phân tích và tỉ lệ của phép lai phân tích:

Kiểu gen kiểu hình của lai phân tích; dạng bài tập xác suất kiểu hình,... và giao tử thực tế tạo ra.

+Tính trạng lặn, trội biểu hiện ở trên cơ thể nào về kiểu gen (đồng hợp lặn hay trội hay dị hợp)

Tổng câu 10 4 4 2

V. Tiến trình kiểm tra

-Giáo viên yêu cầu học sinh cất hết sách, vở, chỉ để lại 1 tờ giấy nháp làm bài.

-Phát đề kiểm tra và coi học sinh làm bài, hết giờ thu bài.

-Học sinh nhận bài kiểm tra, làm và hết giờ thu bài.

VI. Bảng thống kê điểm cho ba lớp 12A7,8,9 Tổng số bài kiểm

tra

Trên 5 (yếu, kém)

Từ 5-7 (khá) Từ 8- 9(Giỏi) Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ lệ Điểm Tỉ

lệ 100%

VI. Đánh giá, rút kinh nghiệm bài kiểm tra.

...

...

...

...

...

- - - -- - - - -- - - -

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT SINH HỌC 12 (BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT SỐ 2)

Học sinh chọn một đáp án đúng (hoặc đúng nhất) trong các đáp án dưới đây rồi điền vào các câu tương ứng ở phía cuối bài kiểm tra

Câu 1.

Các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen, đối tượng nghiên cứu của Menđen.

Cho sự các bước nghin cứu khoa học của Menđen gồm các bước như sau 1. Tạo dòng thuần về từng tính trạng.

2. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.

3. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3.

4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết.

Thứ tự nghin cứu khoa học của Menđen là

A. 4,1,3,2 B. 1,4,2,3 *C. 1,3,2,4 D. 2,4,1,3

Câu 2. b. Cách nghiên cứu khoa học của Menden: Trình bày về nó[Nghiên cứu thực nghiệm:

Các bước <Từ thực tế -> suy luận khoa học (đưa ra giả thuyết)-> kiểm tra gia thuyết bằng thực nghiệm -> kết luận giả thuyết>].

Phương pháp nghin cứu khoa học thực nghiệm của Menđen theo thứ tự là

*A. Từ thực tế nghin cứu -> suy luận khoa học và đưa ra giả thuyết khoa học để giải thích thực tế->

chứng minh cho giả thuyết

B. Nghiên cứu đậu Hà Lan

C. Từ suy luận khoa học -> chứng minh -> đưa ra giả thuyết khoa học

D. Từ lí thuyết đến học thuyết khoa học.

Câu 3. c. Nội dung giả thuyết và kết luận khoa học của Menđen; vật chất di truyền mà menđen gọi tên là gì?

Vật chất di truyền ‘‘trong giả thuyết và kết luận khoa học’’ của Menđen thì ông gọi là

A. Gen tương đồng B. Cặp alen C. Gen *D. Nhân tố di truyền

Câu 4. d. Nội dung qui luật phân li Menđen theo quan điểm hiện đại:

Nội dung qui luật phân li Menđen theo quan điểm hiện đại:

A. Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen nên khi giảm phân hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên chỉ tạo ra 1 loại giao tử chiếm tỉ lệ 50%

và 50%.

*B. Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp alen.

MÃ 01

Các alen của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

C. Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp nhân tố di truyền qui định.

Nhân tố di truyền của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này và 50% số giao tử chứa alen kia.

D. Mỗi tính trạng được qui định bởi 1 cặp nhân tố di truyền qui định.

Nhân tố di truyền của bố, mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau.

Khi hình thành giao tử, các thành viên của cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử, nên 100% số giao tử chỉ chứa 1 loại nhân tố di truyền.

Câu 5. Nhận biết qui luật Menđen

Cho cá thể lông vàng, lớn nhanh lai với cá thể lông trắng, lớn chậm được F1 toàn cá thể lông vàng, lớn nhanh.

Cho F1 giao phối với nhau được F2 theo tỉ lệ 299 cá thể lông vàng, lớn nhanh; 95 con lông vàng, lớn chậm; 97 con lông trắng, lớn nhanh và 31 con lông trắng lớn chậm. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai được di truyền theo quy luật di truyền nào sau đây

*A. Phân li độc lập B. Phân li C. Liên kết hoàn toàn D. Hoán vị gen Câu 6. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li(bản chất quy luật phân li).

A. - Trong tế bào, các NST chứa các gen trên nó. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen trên nó cũng luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li không đồng đều về các giao tử kéo theo sự phân li không đồng đều của các gen (alen) nằm trên nó.

*B. - Trong tế bào, các NST chứa các gen trên nó. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen trên nó cũng luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử kéo theo sự phân li đồng đều của các gen (alen) nằm trên nó.

C. - Trong tế bào, các NST không chứa các gen trên nó. Các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen trên nó cũng luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử kéo theo sự phân li đồng đều của các gen (alen) nằm trên nó.

D. - Trong tế bào, các NST nằm ngoài nhân (tế bào chất) chứa các gen trên nó. Các NST này tồn tại thành từng cặp tương đồng nên các gen trên nó cũng luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.

- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử kéo theo sự phân li đồng đều của các gen (alen) nằm trên nó.

Câu 7. g. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập (bản chất quy luật phân li độc lập).

A. -Do các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

B. -Do các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

C. -Do các gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.

*D. -Do các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau.

-Trong tế bào, NST đứng thành cặp tương đồng nên gen tương đồng quy định các tính trạng tương phản cũng đứng thành cặp tương đồng.

-Khi giảm phân hình thành giao tử thì các cặp NST tương đồng phân li độc lập về các giao tử nên kéo theo sự phân li không độc lập của các gen(alen) trên NST.

-Các cặp NST kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên sự kết hợp ngẫu nhiên của các gen(alen) trên nó.

Tạo ra một lượng biến dị tổ hợp rất lớn.

-Trong tế bào, NST đứng thành cặp tương đồng nên gen tương đồng quy định các tính trạng tương phản cũng đứng thành cặp không tương tương đồng.

-Khi giảm phân hình thành giao tử thì các cặp NST tương đồng phân li độc lập về các giao tử nên kéo theo sự phân li độc lập của các gen(alen) trên NST.

-Các cặp NST kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên sự kết hợp ngẫu nhiên của các gen(alen) trên nó.

Tạo ra một lượng biến dị tổ hợp rất lớn.

-Trong tế bào, NST đứng thành cặp tương đồng nên gen tương đồng quy định các tính trạng tương phản cũng đứng thành cặp tương đồng.

-Khi giảm phân hình thành giao tử thì các cặp NST tương đồng phân li cùng nhau về các giao tử nên kéo theo sự phân li độc lập của các gen(alen) trên NST.

-Các cặp NST kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên sự kết hợp ngẫu nhiên của các gen(alen) trên nó.

Tạo ra một lượng biến dị tổ hợp rất lớn.

-Trong tế bào, NST đứng thành cặp tương đồng nên gen tương đồng quy định các tính trạng tương phản cũng đứng thành cặp tương đồng.

-Khi giảm phân hình thành giao tử thì các cặp NST tương đồng phân li độc lập về các giao tử nên kéo theo sự phân li độc lập của các gen(alen) trên NST.

-Các cặp NST kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên sự kết hợp ngẫu nhiên của các gen(alen) trên nó.

Tạo ra một lượng biến dị tổ hợp rất lớn.

Câu 8. h. Các khái niệm: Lôcut; alen; gen alen và gen không alen; cặp gen đồng hợp(cơ thể thuần chủng) và dị hợp(không thuần chủng) và giao tử tạo ra của các cơ thể này

Khái niệm về lôcut gen và gen alen là

*A. Lôcut gen là vị trí của gen trên NST còn gen alen là gen nằm ở vị trí đối diện nhau trên cặp NST tương đồng.

B. Lôcut gen là vị trí của gen trên tế bào còn gen alen là gen nằm ở vị trí đối diện nhau trên cặp NST tương đồng.

C. Lôcut gen là vị trí của gen trên NST còn gen alen là gen nằm ở vị trí không đối diện nhau trên cặp NST tương đồng.

D. Lôcut gen là vị trí của gen trên NST còn gen alen là gen nằm ở vị trí đối diện nhau trên cặp NST tương không tương đồng.

Câu 9. i. Điều kiện nghiệm đúng

Một trong các điều kiện nghiệm đúng của định luật Menden là A. Các cặp gen cùng

quy định một tính trạng

B. Sự phân li của NST diễn ra sự rối loạn hình thành các các giao tử bất thường

C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương ứng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng khác nhau.

*D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương ứng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 10. k.Ý nghĩa của quy luật Menđen.

Ý nghĩa của qui luật Menđen về mặt tiến hoá là

A. Giúp sinh giới đa *B. Tạo lượng biến C. Tạo lượng biến dị D. Làm con người có

liệu cho tiến hoá. cho chọn giống. giống mang nhiều đặc điểm quí hiếm.

Câu 11. l. tỉ lệ một loại giao tử, tỉ lệ một loại kiểu gen, tỉ lệ một loại kiểu hình tạo ra, tỉ lệ một loại tổ hợp giao tử

Cho các thể có kiểu gen AABBddEe. Loại giao tử AbdE sinh ra từ quá trình giảm phân bình thường của cá thể trên là

A. 20% B. 40% *C. 50% D. 100%

Câu 12. m. Biến dị tổ hợp và đột biến: Giống nhau và khác nhau.

Biến dị tổ hợp khác với đột biến là A. Sự tạo ra các tính

trạng hoàn toàn mới.

B. không phải là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống

*C. Sự sắp xếp lại các yếu tố đã có ở bố mẹ cho con cái

D. không di truyền được cho thế hệ sau Câu 13. +Tính số giao tử tạo ra của một kiểu gen

8Câu 31[31BT2011M368]: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBb là

A. 16. *B. 4. C. 2. D. 8.

Câu 14. +số tổ hợp(bằng tích các giao tử và bằng tổng các tỉ lệ phân li kiểu hình) Cho cá thể có kiểu AaBbDd tự thụ phấn sẽ tạo ra số tổ hợp giao tử là

A. 12 B. 9 C. 6 *D. 64

Câu 15. +số kiểu gen

8Câu 3[3PT-PB2008PCM104L2]: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

*A. AaBb × AABb. B. Aabb × AaBB. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × aabb.

Câu 16. +tỉ lệ phân li kiểu gen

Phép lai AABbDd × AABbdd có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

A. 1:3:1:1 *B. 3:3:1:1 C. 3:1 D. 1:1

Câu 17. +số kiểu hình

8Câu 56[56DH-CD2007PNCM152]: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu hình tối đa là

A. 4 kiểu hình B. 4 kiểu hình *C. 8 kiểu hình D. C. 8 kiểu hình Câu 18. +tỉ lệ phân li kiểu hình

8Câu 46[46PT-PB2008PCBM104L2]: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

*A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 9 : 3 : 3 :

1.

Câu 19. tỉ lệ một loại giao tử, tỉ lệ một loại kiểu gen, tỉ lệ một loại kiểu hình tạo ra, tỉ lệ một loại tổ hợp giao tử

8Câu 21[21PT-PB2008PCM104L2]: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là

A. 1/32. B. 1/2. C. 1/8. *D. 1/16.

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 58 - 76)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(370 trang)
w