Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 95 - 98)

I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.

a. Quần thể: Quần thể là tập hợp các cá thể trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành những thế hệ mới.

b. Quá trình hình thành quần thể qua các giai đoạn chủ yếu.

-Đầu tiên một số cá thể cùng loài phát tán đến môi trờng mới.

Cá thể nào thích nghi đợc sẽ gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái rồi hình thành nên quần thể ổn định(1).

II. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.

1. Quan hệ hỗ trợ: Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài trong hoạt động sống. Đảm bảo sự tồn tại một cách ổn định và khai thác đợc tối u nguồn sống môi trờng, tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Ví dụ: Thực vật sống theo nhóm giúp chịu đựng đợc gió bão; hạn chế đợc sự tác động của sống biển; hạn chế sự thoát hơi nớc; sự rửa trôi của chất dinh dỡng trong đất; ... tốt hơn những cây sống riêng rẽ.

2. Quan hệ cạnh tranh.

-Xảy ra khi các cá thể giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng, ... hay con đực giành con cái.

-Nhờ cạnh tranh mà số lợng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

-Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng. Ví dụ: Thực vật cạnh tranh nhau về ánh sáng; chim thú; đánh nhau hay doạ nạt nhau bằng tiếng hú hay tiếng gầm gừ nhằm bảo vệ nơi sống và nơi sinh sản. Một số khác lại ăn thịt lẫn nhau khi thiếu thức ăn

-Những thông tin bổ sung:

+1: Những cá thể nào không thích nghi với môi trờng sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di chuyển đi nơi khác.

...

...

...

Bài 37&38 : các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật I. Tỉ lệ giới tính.

1. Khái niệm.

-Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lợng cá thể đực và số lợng cá thể cái trong quần thể.

-Tỉ lệ giới tính thờng xấp xỉ 1 :1. Tuy nhiên tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ loài, từng thời gian, điều kiện sống,...

-Tỉ lệ giới tính là đặc trng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trờng thay đổi.

2. Các nhân tố ảnh hởng đến tỉ lệ giới tính.

Tỉ lệ giới tính chịu ảnh hởng bởi rất nhiều yếu tố nh môi trờng, đặc điểm sinh lí, tập tính của loài, ...

vÝ dô :

-Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

-Do điều kiện môi trờng sống.

-Do đặc điểm sinh sản của loài.

-Do đặc điểm sinh lí và tập tính của loài.

-Do điều kiện dinh dỡng của các cá thể,...

3. ứng dụng.

Ngời ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.

II. Nhóm tuổi.

1. Khái niệm.

-Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

-Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể.

-Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.

2. Các nhân tố ảnh hởng đến cấu trúc tuổi.

Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trng, cấu trúc luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trờng sèng

-Khi môi trờng sống bất lợi -> cá thể non và già chết nhiều hơn các cá thể có nhóm tuổi trung b×nh

-Khi môi trờng sống thuận lợi -> các con non lớn nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm.

3. ứng dụng.

Giúp con ngời bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn III. Sự phân bố cá thể của quần thể.

1. Ph©n bè theo nhãm.

-Đặc điểm: Là kiểu phân bố phổ biến nhất. Các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.

Thờng gặp khi điều kiện sống không đồng đều trong môi trờng, các cá thể sống thành bầy đàn khi chúng trú đông, ngủ đông,...

-ý nghĩa: Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trờng.

-Ví dụ: Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng,....

2. Phân bố đồng đều.

-Đặc điểm: Thờng gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trờng và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

-ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

-Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, ....Chim hải âu làm tổ,....

3. Phân bố ngẫu nhiên.

-Đặc điểm: Là dạng trung gian của hai dạng trên. Thờng gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trờng và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

-ý nghĩa: Sinh vật tận dụng đợc nguồn sống tiềm tàng trong môi trờng.

-Ví dụ: Các loài sâu sống trên tán lá cây, các loài sò sống trên các phù sa vùng triều, các loài cây gỗ sống trên các rừng ma nhiệt đới.

IV. Mật độ cá thể của quần thể.

-Khái niệm: Mật độ cá thể của quần thể là số lợng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

-Mật độ cá thể có ảnh hởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trờng, tới khả năng sinh sản, tử vong của cá thể.

V. Kích thớc của quần thể sinh vật.

1. Kích thớc tối thiểu và kích thớc tối đa.

-Kích thớc của quần thể sinh vật là số lợng cá thể đặc trng (hoặc khối lợng hay năng lợng tích luỹ trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

-Ví dụ: Quần thể voi 25 con, quần thể gà rừng 200 con,...

-Kích thớc tối thiểu là số lợng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

-Kích thớc tối đa là giới hạn cuối cùng về số lợng mà quần thể có thể đạt đợc, phù hợp với khả

năng cung cấp nguồn sống của môi trờng.

2. Những nhân tố ảnh hởng tới kích thớc của quần thể sinh vật.

a. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.

Là số lợng cá thể của quần thể đợc sinh ra trong một đơn vị thời gian.

b. Mức tử vong của quần thể sinh vật.

Là số lợng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật.

-Xuất c là hiện tợng 1 số cá thể rời bỏ quần thể mình đến nơi sống mới.

-Nhập c là hiện tợng một số cá thể nằm ngoài quần thể chuyển tới sống trong quần thể.

VI. Tăng trởng của quần thể sinh vật.

-Điều kiện môi trờng thuận lợi: Tăng trởng theo tiềm năng sinh học (đờng cong tăng trởng hình ch÷ J)

-Điều kiện môi trờng không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trởng quần thể giảm (đờng cong tăng tr- ởng hình chữ S)

VII. Tăng trởng của quần thể ngời.

-Dân số thế giới tăng trởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử

-Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lợng môi trờng giảm sút, gây ra sự ảnh hởng đến chất lợng cuộc sống của con ngời.

...

...

...

I. Biến động số lợng cá thể.

1. Khái niệm.

Biến động số lợng cá thể của quần thể là sự tăng hoặc giảm số lợng cá thể.

2. Các hình thức biến động số lợng cá thể.

a. Biến động theo chu kì.

-Khái niệm: Biến động số lợng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trờng.

VÝ dô:

Biến động số lợng nhỏ Thỏ, Mỡo ở rừng Canada.

Biến động số lợng Cáo ở đồng rêu phơng Bắc.

Biến động số lợng cá Cơm ở biển Peru.

b. Biến động số lợng không theo chu kì.

-Khái niệm: Biến động số lợng cá thể của quần thể không theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi bất thờng của môi trờng tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con ngời gây nên.

Ví dụ ở Việt Nam

-Miền Bắc : Số lợng bò sát và ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét (nhiệt độ < 8oC) -Miền Bắc và Miền Trung : Số lợng bò sát, chim, thỏ,... giảm mạnh sau những trận lũ lụt.

II. Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lợng cá thể của quần thể.

1. Nguyên nhân gây biến động số lợng cá thể của quần thể.

a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhỡng, ...)

-Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn đợc gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể.

-Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể. Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp.

b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lợng kẻ thù ăn thịt).

-Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ quần thể.

-Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hởng rất lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở,...

2. Sự điều chỉnh số lợng cá thể của quần thể.

-Quần thể sống trong môi trờng xác định luôn có xu hớng tự điều chỉnh số lợng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lợng cá thể của quần thể để phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trờng.

-Điều kiện sống thuận lợi -> quần thể tăng mức sinh sản và nhiều cá thể nhập c tới dẫn đến thức

ăn nơi ở thiếu hụt làm hạn chế gia tăng số lợng cá thể.

3. Trạng thái cân bằng của quần thể.

Là trạng thái trong đó số lợng các cá thể của quần thể ở trạng thái ổn định và cân bằng với khả

năng cung cấp nguồn sống của môi trờng.

...

...

...

Một phần của tài liệu Trọn bộ lý thuyết sinh học 12 cực hay (Trang 95 - 98)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(370 trang)
w