Chơng II. Tính quy luật của hiện tợng di truyền .Bài 8-Quy luật men đen: quy luật phân li
BÀI 45-DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
1. Phân bố năng lượng trên trái đất:
-Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất
-Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy (50% tỉng lỵng bức xạ) cho quang hợp.
-Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái:
-Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm.
-Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
II.Hiệu suất sinh thái:
-Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái.
Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kÒ(1).
Những thông tin bổ sung:
(1): Có sự rụng lông, chất thải, hô hấp, rụng lá, thoát hơi nớc,...
1/ Bằng chứng về giải phẫu so sánh:
Cấu tạo cơ thể ngời rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật có vú:
-Bộ xơng gồm các phần tơng tự nh: Xơng đầu, xơng cột sống, xơng sờn, khung xơng chậu, các xơng chi,....
- Cột sống cũng gồm các đốt khớp với nhau, một số đốt sống khớp với xơng sờn.
-Cơ quan nội tạng xắp xếp tơng tự nhau nh: Não, thần kinh (tủy sống), tim (hệ tuần hoàn), hô
hấp (phổi), bài tiết (ruột, gan, thận,...)....
-Cơ thể ngời đặc biệt giống với cơ thể động vật có vú (thú) nh: Có lông mao bao phủ khắp mình, có tuyến sữa và vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa, có vành tai và 3 xơng tai nằm trong tai giữa, có cơ hoành, có bộ răng phân hóa thành ba loại răng là răng cửa, răng nanh, răng hàm, ....
-Trên cơ thể ngời có những cơ quan thoái hóa, đó là di tích của những cơ quan vốn rất phát triển ở thú và chứng ming nguồn gốc động vật của ngời nh: Ruột thừa là di tích của ruột tịt vốn rất phát triển ở động vật ăn cỏ, xơng cụt là vết tích của đuôi của tổ tiên, nếp thịt nhỏ trong khoé mắt của ngời là đấu vết của mí mắt thứ 3 ở bò sát, chim.
Mấu lồi ở mép vành tai phía trên của ngời là di tích đầu nhọn của vành tai thú.
II/ Bằng chứng phôi sinh học.
Sự phát triển của phôi ngời lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật.
-Khi phôi ngời đợc 18-20 ngày thì còn đấu vết khe mang ở phần cổ.
-Phôi ngời đợc 1 tháng não có 5 phần giống nh não cá.
-Phổi đợc 2 tháng vẫn còn đuôi khá dài.
-Phôi đợc 3 tháng, ngón chân cái vẫn đối diện đợc với các ngón khác nh ở vợn.
-Phôi ngời cũng có vài đôi vú nhng về sau chỉ còn 1 đôi vú ở ngực.
-Phôi 5-6 tháng còn có lớp lông mịn trừ ở môi, gan bàn tay, gan bàn chân. Chỉ 2 tháng trớc khi sinh lớp lông này mới rụng đi.
-Trong 1 số trờng hợp, do sự không đôi do sự phát triển không bình thờng của phôi nên có hiện tợng lại giống xảy ra: Ngời trởng thành có lông rậm bao phủ khắp ngời và mặt, có ngời mang
đuôi&lông rậm bao phủ khắp ngời và mặt, có ngời mang đuôi dài 20- 25 cm, có ngời mang vài cặp vú.
Những bằng chứng trên chứng tỏ ngời có nguồn gốc từ động vật có xơng sống và có mối quan hệ gần với động vật có vú, đặc biệt là có mối quan hệ gần gũi với vợn ngời.
III/ Bằng chứng địa lí sinh vật.
...
Bài 35
Môi trờng Sống và các nhân tố sinh thái.150.
I/ Môi trờng sống và các nhân tố sinh thái.
II/ Giới hạn sinh thái và ỏ sinh thái.
1/ Giới hạn sinh thái.
2/ ổ sinh thái.
III/Sự thích nghi của sinh vật với môi trờng sống.
1/Thích nghi của sinh vật với ánh sáng.
2/Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ.
a/Quy tắc về kích thích cơ thể (quy tắc Becman).
b/Quy tắc về kích thớc các bộ phận tai, đuôi, chi,...của cơ thể (quy tắc Anlen).
...
Bài 36
quần thể sinh vật và mối quan Hệ giữa các cá thể trong quần thể.156.
I/Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể.
II/Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
1/Quan hệ hỗ trợ.
2/Quan hệ cạnh tranh.
...
Bài 37
các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật.161.
I/Tỷ lệ giới tính.
II/Nhóm tuổi.
III/Sự phân bố cá thể của quần thể.
IV/Mật độ cá thể của quần thể.
...
Bài 38
các đặc trng cơ bản của quần thể sinh vật.166.
V/Kích thớc của quần thể sinh vật.
1/Kích thớc tối thiểu và kích thớc tối đa.
2/ Những nhân tố ảnh hởng tới kích thớc của quần thể sinh vật.
a/Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật.
b/Mức độ tử vong của quần thể sinh vật.
c/Phát tán cá thể của quần thể sinh vật.
VI/ Tăng trởng của quần thể sinh vật.
VII/ Tăng trởng của quần thể ngời.
...
Bài 39
Biến động Số lợng cá thể của quần thể sinh vật.171.
I/Biến động số lợng cá thể.
1/Biến động theo chu kỳ.
2/Biến động không theo chu kì.
II/Nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lợng cá thể của quần thể.
1/Nguyên nhân gây biến động số lợng cá thể của quần thể.
a/Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh.
b/Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh.
2/Sự điều chỉnh số lợng cá thể của quần thể.
3/Trạng thái cân bằng của quần thể.
...
Ch
ơng II. Quần x sinh vật.ã Bài 40
quần x sinh vật và một Số đặc trã ng cơ bản của quần x .175.ã I/Khái niệm quần xã sinh vật:
II/ Một số đặc trng cơ bản của quần xã.
1/Đặc trng về thành phần loài trong quần xã.
2/Đặc trng về phân bố cá thể trong không gian quần xã.
II/Quan hệ giữa cấc loài trong quần xã sinh vật.
1/Các mối quan hệ sinh thái:
2/Hiện tợng khống chế sinh học:
...
Bài 41
Diễn thế sinh thái.181.
I/Khái niệm về diễn thế sinh thái.
II/Các loại diễn thế sinh thái.
1/Diễn thế nguyên sinh.
2/Diễn thế thứ sinh.
III/Nguyên nhân của diễn thế sinh thái:
IV/Tầm quan trọng của việc nghin cứu diễn thế sinh thái:
...
Ch
ơng III. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi tr ờng.
Bài 42
Hệ sinh thái.186.
I/Khái niệm về sinh thái.
II/Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái.
III/Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất.
1/Các hệ sinh thái tự nhiên.
a/Các hệ sinh thái trên cạn.
b/Các hệ sinh thái dớc nớc.
2/Các hệ sinh thái nhân tạo.
...
Bài 43
trao đổi chất trong Hệ sinh thái.191.
I/ Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật.
1/ Chuỗi thức ăn.
2/ Lới thức ăn.
3/ BËc dinh dìng.
II/ Tháp sinh thái.
...
Bài 44
Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển.195.
II/ Một số chu kỳ sinh địa hoá.
1/ Chu kỳ Cácbon.
2/ Chu kỳ Nitơ.
3/ Chu kú níc.
III/ Sinh quyÓn.
...
Bài 45
dòng năng lợng trong Hệ sinh thái và hiệu suất sinh thái.201.
I/ Dòng năng lợng trong dòng sinh thái.
1/ Phân bố năng lợng trên trái đất.
2/ Dòng năng lợng trên trái đất.
II/ Hiệu suất sinh thái.
...
Bài 46
thực Hành
quản lí và Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.204.
I/ Mục tiêu.
II/ Chuẩn bị.
III/ Nội dung thực hành.
1/ Dạng tài nguyên thiên nhiên.
2/ Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trờng.
3/ Khắc phục suy thoái môi trờng và sự bền vững tài nguyên thiên nhiên.
IV/ Học sinh viết báo cáo.
1/ Thu hoạch kiến thức.
2/ Thu hoạch về nhận thức.
...
Bài 47
ôn tập phần tiến hoá và sinh thái học.210
...
Bài 48
ôn tập chơng trình sinh học cấp trung học phổ thông.215.
Sinh thái học
Định nghĩa sinh thái học: Là môn khoa học nghiên cứu những mối quan hệ tơng hỗ giữa các sinh vật cũng nh giữa sinh vật với môi trờng sống.
Chơng 1- sinh thái học cá thể TiÕt1
Môi trờng và các nhân tố sinh thái.
I/ Khái niệm môi trờng và các nhân tố sinh thái:
1/ Khái niệm môi trờng:
Môi trờng bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả những yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sinh sống , phát triển và sinh sản của sinh vật.
-Có 4 loại môi trờng phổ biến là: Môi trờng đất, môi trờng nớc , môi trờng không khí và môi tr- êng sinh vËt.
2/ Nhân tố sinh thái:
-Có 3nhân tố sinh thái là :
+ nhân tố vô sinh :bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hởng đến cơ
thể sinh vật nh ánh sáng ,nhiệt độ,độ ẩm ,...nhân tố hữu sinh bao gồm mọi tác động của các sinh vậi khác lên cơ thể sinh vật.
+Nhân tố con ngời bao gồm mọi tác động trực tíêp hay gián tiếp của con ngời lên cơ thể sinh vËt.
ảnh hởng của nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật có tác dụng trong 1giới hạn nhất định.
II/ Anhr hởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật.
1/Anhr hởng của nhân tố vô sinh
a.Nhiệt độ :có ảnh hởng thờng xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật nh ếch, nhái, bò sát thì
thân nhiệt của chúng tăng giảm theo nhiệt độ môi trờng. Các loại động vật đảng nhiệt nh chim, thú sống ở vùng băng giá cực (Lạnh -400C)vẫn có loài cáo( thân nhiệt 380C), gà gô trắng (thân nhiệt 430C) sống.
-Các loài sinh vật phản ứng khác nhau với nhiệt độ:
+Sự biến thiến thiên của nhiệt độ môi trờng cũng ảnh hởng tới các đặc điểm hình thái( nóng thì
cây cằn) và sinh thái ( chim di chú hay ngủ đông) hay ngủ hè( những con ở xa mạc).
2/Độ ẩm và nớc:
-Nớc là thành phần quan trọng của cơ thể sinh vật: Chiếm từ 50% tới 98% khối lợng của cây.Từ 50% ( ở thú) tới 99% ở ruột khoang) khối lợng cơ thể động vật.
Mỗi động vật và thực vật ở cạn đều có 1 giới hạn chịu đựng về độ ẩm: Có sinh vật thì a ẩm, khô.
-Nớc ảnh hởng lớn tới sự phân bố của sinh vật nh trên sa mạc so với vùng nhiệt đới ẩm và nhiều níc.
3/ánh sáng:
-ánh sáng mặt trời là nguồn năng lợng cơ bản của nọi hoạt động sống của sinh vật. ánh sáng có tác động rõ rệt lên sự sinh trởng, phát triển của sinh vật: Cây đậu xanh đặt trong ánh sáng liên tục sẽ lớn nhanh song ra hoa muộn tới 60 ngày. Chim, cá hồi- tăng cờng độ chiếu sáng thì chúng phát triển nhanh hơn song quá mạnh và dài lại làm sinh trởng kém đi.
-Các vùng quang phổ đều có tác động lên cơ thể svật.
+ Các tia nhìn thấy đợc( bớc sóng từ 1000A0- 8000A0) chứa đựng phần lớn năng lợng bức xạ mặt trời tỏa xuống mặt đất. Cây xanh tổng hợp chất hữa cơ nhờ năng lợng của tia này.
+ Các tia tử ngoại có bớc sóng cực ngắn: Gây chết sinh vật, chiếu nhiều tia tử ngoại gây đột biến. Đặc biệt các tia có bớc sóng 3000A0 -4000A0 lại cần để tổng hợp vitamin D.
-Các tia hồng ngoại có bớc sóng dài hơn 8000A0: Là nguồn năng lợng để sởi cây cối, động vật.
Nhiều động vật biến nhiệt( thằn lằn, rắn, sâu bọ) Sử dụng nguồn nhiệt ánh sáng mặt trời để naang cao thân nhiệt.
-Nhịp chiếu sáng ngày đêm là hình thành nhóm sinh vật a hoạt động ngày và nhóm sinh vật a hoạt động đêm.
-Ngoài các nhân tố vô sinh trên thì còn có các nhân tố: Đất, gió, độ mặn của nớc, nguyên tố vi l- ợng,....
B/ ảnh hởng của các nhân tố hữu sinh : 1/Quan hệ cùng loài:
-Các sinh vật mới sinh ra đều có xu hớng tụ tập bên nhau tạo thành quần tụ cá thể
...
Bài
Thuyết tiến hóa cổ điển.
I/ Thuyết tiến hóa của Lamac:
III/ Thuyết tiến hóa hiện đại:
1/ Sự hình thành thuyết tiến hóa hiện đại (mối quan hệ giữa di truyền học và thuyết tiến hóa hiện
đại):
2/ Thuyết tiến hóa tổng hợp:
3/ Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính:
( ThuyÕt tiÕn hãa M KiMuRa-thuyÕt tiÐn hãa KiMuRa).
...
Bài
Sự cân bằng kiểu gen trong quần thể giao phối.
I/ QuÇn thÓ giao phèi:
II/ Định luật HacĐi-VanBec:
III/ ý nghĩa của định luật:
...
Bài
Các nhân tố tiến hóa I/ Quá trình đột biến:
II/ Quá trình giao phối:
III/ Quá trình chọn lọc tự nhiên:
...
Bài
Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi I/ Thích nghi kiểu hình và thích gnhi kiểu gen:
II/ Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:
III/ Đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tơng đối:
Bài
...
Loài
I/ Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc:
1/ Tiêu chuẩn hình thái:
2/ Tiêu chuẩn địa lí sinh thái:
3/ Tiêu chuẩn sinh lí- hóa sinh:
4/ Tiêu chuẩn di truyền:
II/ Cấu trúc loài:
1/Định nghĩa loài:
2/ Các cấp độ tổ chức trong loài:
...
Bài
Quá trình hình thành loài mới
I/ Định nghĩa về quá trình hình thành loài mới:
II/ Hình thành loài bằng con đờng địa lí:
III/ Hình thành loài bằng con đờng sinh thái:
IV/ Hình thành loài bằng con đờng lai xa và đa bội hóa:
Bài
Nguồn gốc chung và chiều hớng tiến hóa của sinh giới I/ Phân li tính trạng và sự hình thành các nhóm phân loại:
II/ Đồng quy tính trạng:
1/Nguyên nhân của sự đồng quy tính trạng:
2/ Hệ quả của đồng quy tính trạng:
III/ Chiều hớng tiến hóa của sinh giới:
1/ Ngày càng đa dạng, phong phú:
2/ Tổ chức ngày càng cao:
3/ Thích nghi ngày càng hợp lí:
IV/ Ngày nay vẫn còn có những sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh những sinh vật có tổ chức cao là do:
...
.Ch
ơng – Sự phát sinh loài ng ời.
Bài
Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài ngời
I/ Những đặc điểm giống nhau của ngời và thú (Chứng minh ngời có nguồn gốc từ động vật có vú hay động vật có xơng sống):
1/ Bằng chứng về giải phẫu so sánh:
Cấu tạo cơ thể ngời rất giống thể thức cấu tạo chung của động vật có vú):
-Bộ xơng gồm các phần tơng tự nh: Xơng đầu, xơng cột sống, xơng sờn, khung xơng chậu, các xơng chi,....
- Cột sống cũng gồm các đốt khớp với nhau, một số đốt sống khớp với xơng sờn.
-Cơ quan nội tạng xắp xếp tơng tự nhau nh: Não, thần kinh( tủy sống), tim( hệ tuần hoàn), hô
hấp( phổi), bài tiết( ruột, gan, thận,...)....
-Cơ thể ngời đặc biệt giống với cơ thể động vật có vú ( thú) nh: có lông mao bao phủ khắp mình, có tuyến sữa và vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa, có vành tai và 3 xơng tai nằm trong tai giữa, có cơ hoành, có bộ răng phân hóa thành ba loại răng là răng cửa, răng nanh, răng hàm,....
-Trên cơ thể ngời có những cơ quan thoái hóa, đó là di tích của những cơ quan vốn rất phát triển ở thú và chứng ming nguồn gốc động vật của ngời nh: Ruột thừa là di tích của ruột tịt vốn rất phát triển ở động vật ăn cỏ, xơng cụt là vết tích của đuôi của tổ tiên, nếp thịt nhỏ trong khéo mắt của ngời là đấu vết của mí mắt thứ 3 ở bò sát, chim.
Mấu lồi ở mép vành tai phía trên của ngời là di tích đầu nhọn của vành tai thú.
2/ Bằng chứng phôi sinh học:
Sự phát triển của phôi ngời lặp lại những giai đoạn phát triển lịch sử của động vật.
-Khi phôi ngời đợc 18-20 ngày thì còn đấu vết khe mang ở phần cổ.
-Phôi ngời đợc 1 tháng não có 5 phần giống nh não cá.
-Phổi đợc 2 tháng vẫn còn đuôi khá dài.
-Phôi đợc 3 tháng, ngón chân cái vẫn đối diện đợc với các ngón khác nh ở vợn.
-Phôi ngời cũng có vài đôi vú nhng về sau chỉ còn 1 đôi vú ở ngực.
-Phôi 5-6 tháng còn có lớp lông mịn trừ ở môi, gan bàn tay, gan bàn chân. Chỉ 2 tháng trớc khi sinh lớp lông này mới rụng đi.
-Trong 1 số trờng hợp, do sự không đôido sự phát triển không bình thờng của phôi nên có hiện t- ợng lại giống xảy ra: Ngời trởng thành có lông rậm bao phủ khắp ngời và mặt, có ngời mang
đuôi& lông rậm bao phủ khắp ngời và mặt, có ngời mang đuôi dài 20- 25 cm, có ngời mang vài cặp vú.
Những bằng chứng trên chứng tỏ ngời có nguồn gốc từ động vật có xơng sống và có mối quan hệ gần với động vật có vú, đặc biệt là có mối quan hệ gần gũi với vợn ngời.
II/ Sự giống nhau giữa ngời và vợn ngời:
Vợn ngời ngày nay gồm có vợn sống ở đông nam á, đời ơi, khỉ đột (Golila) và tinh tinh ở vùng nhiệt đới châu phi. Trong đó tinh tinh có mối quan hệ gần gũi với ngời nhất.
-Hình dạng:
+Kích thớc: Cao khoảng 1,5-2m, nặng khoảng 70-200kg, không có đuôi và có thể đứng trên 2 chân sau tuy lúc đi có thể chống tay xuống đất.
+Vợn ngời cũng có 12-13 đốt xơng sờn; 5-6 đốt xơng cùng( cụt), 32 cái răng, chỉ khác là kẽ răng ngời xếp xít nhau còn kẽ răng ngời thì hở.
+ Có 4 nhóm máu.
+Hình dạng và kích thớc của tinh trùng, cấu tạo của nhau thai và sự phát triển của phôi( tức thời gian mang thai) là 270-275 ngày. Mẹ cho con bú 1 năm mới ngừng tiết sữa..Chu kỳ kinh nguyệt khoảng 30ngày( ngời có 46NST còn vợn ngời có 48NST).
-Các phân tử ADN của ngời và vợn ngời có tới 92% các Nu là giống nhau.
-Vợn ngời và ngời đều có bộ não ta, bán cầu não phát triển có nhiều nếp nhăn và khúc cuộn.
-Về hoạt động thần kinh cấp cao: Vợn ngời có khả năng sử dụng những công cụ đơn giản nh dùng gậy để hái quả, đào củ, đặc biệt tinh tinh biết kê các hòn gỗ để đứng lên cao hái quả.Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ, khóc, cời, biết âu yếm, chăm sóc và trừng phạt con cái.
-Di tích hóa thạch cho thấy vợn ngời và ngời đều có chung 1 nguồn gốc: Từ parapitec sống cách
đây 30 triệu năm đã phát sinh ra vợn ngời, đời ơi và driopitec. Từ driopitec phân thành 3 nhánh:
1 nhánh dẫn đến Gorila, một nhánh dẫn đến tinh tinh và 1 nhánh dẫn đến loài ngời.
→Kết luận: Những điểm giống nhau đó giữa ngời và vợn ngời chứng tỏ:
+Vợn ngời ngày nay có quan hệ thân thuộc với ngời.
+Trong quá trình tiến hóa, ngời và vợn ngời có cùng 1 nguồn gốc chung, đặc biệt tinh tinh rất gÇn víi ngêi.
III/ Sự khác nhau giữa ngời và vợn ngời:
Ta nhận thấy sự khác nhau giữa ngời và vợn ngời ngày nay là:
Ngời Vợn ngời
-Dáng đứng thẳng, di chuyển bằng hai chân, hai tay tù do.
-Tay ngắn hơn chân, chân to hơn tay vì phải đỡ cả thân mình khi đứng thẳng, ngón chân cái ngắn.
-Ngón tay cái lớn, cử động rễ dàng, có thể úp
đợc vào các ngón khác, chuyên hóa với chức năng cầm nắm.
-Tay ngời là cơ quan lao động.
-Cột sống cong hình chữ S có tác dụng nh 1 lò xo nhờ đó cơ thể it bị chấn động, ít hại đến tủy sống và bộ não.
-Xơng chậu rộng để đỡ các cơ quan bên trong khi đứng thẳng.
ơng mặt rộng, trán thẳng, cao, không có gờ x-
ơng mày, xơng hàm bé, lồi cằm răng nanh nhỏ.
-Hộp sọ to: 1600cm3, diện tích não 1250cm2.
-Bộ não phát triển đầy đủ với nhiều khúc cuộn
-Dáng đứng lom khom, di chuyển bằng hai chân nhng tay còn tỳ xuống đất( hoặc bấu vào cành).
-Tay dài hơn chân, ngón tay và ngón chân đều dài hơn của ngời.
-Ngón tay cái không úp đợc lên các ngón khác.Trái lại ngón chân cái úp đợc lên các ngón khác.
-Tay còn giữ chức năng trong di chuyển, bấu víu vào cành.
-Cột sống chỉ hơi cong ngang thắt lng.
-Xơng chậu hẹp hơn ở ngời, chán thấp, vát, có gờ xơng mày nhô ra, xơng hàm đới lớn, không có lồi cằm, răng nanh lớn.
-Hộp sọ nhỏ: 600cm3, diện tích vỏ não