CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NAM
2.1.4 Hoạt động kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam
Ngay từ khi mới thành lập, Vietcombank Quảng Nam đã nhanh chóng làm chủ công nghệ ngân hàng hiện đại; triển khai tốt các sản phẩm, dịch vụ dựa vào các tiện ích của hệ thống theo sự chỉ đạo của Vietcombank nhƣ các sản phẩm huy động vốn: tiết kiệm thông thường, tiết kiệm lĩnh lãi định kỳ, tiết kiệm dự thưởng, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi, ...; mua bán ngoại tệ, séc du lịch; chuyển tiền trong và ngoài nước, chuyển tiền nhanh Moneygram; thanh toán quốc tế: thư tín dụng, nhờ thu, ...; phát hành và thanh toán thẻ nội địa và thẻ quốc tế VISA CARD, MASTER CARD, JCB, Amex, Diners Club, CUP, VCB - VISA CARD, VCB-AMEX, VCB-MASTER CARD, VCB-Connect 24; dịch vụ trả lương qua tài khoản...; các sản phẩm tín dụng: Vietcombank Quảng Nam thực hiện cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế, ngoài việc cung ứng các sản phẩm tín dụng sản xuất kinh doanh thông thường còn triển khai các sản phẩm mới nhƣ cho vay mua ô tô, mua nhà dự án, cho vay cán bộ nhân viên, cán bộ quản lý điều hành, thấu chi không có đảm bảo bằng tài sản ...
a. Hoạt động huy động vốn
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Nam có hơn 20 tổ chức tín dụng mở chi nhánh và phòng giao dịch dẫn đến sự cạnh tranh và mức độ chia sẻ nguồn vốn gay gắt giữa các ngân hàng nhƣng tình hình huy động vốn bằng VNĐ của Vietcombank Quảng Nam đều tăng trưởng qua các năm.
32
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietcombank Quảng Nam
ĐVT: triệu VND, ngàn USD
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 Tỷ lệ +/- 11/10
Tỷ lệ +/- 12/11
Tỷ lệ +/- 13/12 Tổng HĐV
(quy vnd) 963,233 1,123,180 1,700,345
1,807,601 16.60% 33.97% 6.31%
Vay BHXH 250,000 0 100%
HĐV từ nền
KT 952,233 1,123,180 1,447,345
1,806,801 18.01% 22.39% 24.84%
Theo loại tiền tệ 1,807,601
- VND 729,233 989,180 1,344,345 1,657,861 35.65% 26.45% 23.32%
- Ngoại tệ 234 134 103 149 -42.74% -30.08% 45.38%
Theo thời hạn 1,806,801
- KKH 251,133 337,100 316,225 541,000 34.40% -6.65% 71.08%
- CKH 712,100 786,080 1,131,120 1,265,801 10.33% 30.54% 11.91%
Theo đối tượng
1,806,801
- TCKT 467,000 531,080 416,200 629,450 13.70% -27.64% 51.24%
- Dân cƣ 496,233 592,100 1,031,145 1,177,351 19.32% 42.62% 14.18%
(Nguồn: Số liệu tổng hợp của Vietcombank Quảng Nam)
Năm 2011 huy động vốn tăng 16.6% so với năm 2010, năm 2012 tăng 33.97% so với năm 2011 và năm 2013 tăng 6,31% nhƣng HĐV từ nền kinh tế tăng 24,84% so với 2012, mức tăng cao nhất từ năm 2010 đến nay.
Sự tăng trưởng của huy động vốn VND từ dân cư tăng liên tục và bền vững là nhờ vào chính sách lãi suất linh hoạt, sự đa dạng của các sản phẩm tiết kiệm mới, đồng thời cho thấy người dân trên địa bàn rất tin tưởng vào
33
thương hiệu Vietcombank: năm 2011 tăng 19.32%, năm 2012 tăng 42.62%
và năm 2013 tăng 14,18% so với cuối năm trước liền kề.
Tuy nhiên, trong hai năm gần đây, huy động vốn bằng ngoại tệ có sự sụt giảm đáng kể từ 234 ngàn USD xuống còn 103 ngàn USD, giảm 55.98%, năm 2013 có tăng lên đến 149 ngàn USD. Một trong những lý do chính là do NHNN liên tục hạ lãi suất huy động ngoại tệ xuống rất thấp nên người dân chuyển từ ngoại tệ sang VND để gửi, đồng thời NHNN có những chính sách buộc các DN có nguồn ngoại tệ lớn phải bán ra, không găm giữ ngoại tệ, để làm dịu tình trạng căng thẳng đồng ngoại tệ như những năm trước đây. Mục tiêu là hạn chế tình trạng đôla hóa và tiến tới việc giao dịch trên đất nước Việt Nam chỉ sử dụng đồng tiền nội tệ.
b. Hoạt động tín dụng
Tình hình hoạt động tín dụng tại Vietcombank Quảng Nam trong ba năm qua từ 2010 đến 2012 có những bước phát triển vượt bậc. Dư nợ cấp tín dụng của chi nhánh năm 2011 tăng 8.3% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 18.17% so với năm 2011. Đến năm 2013, dƣ nợ cấp tín dụng giảm gần 13%
so với năm 2012 là do Vietcombank Quảng Nam chủ động giảm dƣ nợ nhằm cơ cấu lại danh mục đầu tƣ.
34
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của Vietcombank Quảng Nam ĐVT: triệu VNĐ,ngàn USD
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013 Tỷ lệ +/-
11/10
Tỷ lệ +/- 12/11
Tỷ lệ +/- 13/12 Cấp tín dụng (quy
VND) 2,352,499 2,564,643 3,031,244 2,639,120 8.30% 18.17% -12.94%
- Dƣ nợ cho vay (quy
VND) 1,608,499 2,204,643 2,646,244 2,265,120 37.13% 16.67% -14.40%
Theo thời hạn
+ Ngắn hạn: 1,163,299 1,841,700 2,177,144 1,595,000 58.38% 15.39% -26.74%
+ Trung, dài hạn: 445,200 362,057 469,100 670,120 -18.43% 22.60% 42.85%
Theo loại tiền
+ VND: 1,031,499 1,154,643 2,240,244 1,559,000 12.03% 48.44% -30.41%
+ USD (triệu
usd): 30.49 50.38 19.38 34 65.23% -159.96% 73.22%
Theo đối tượng vay
+ DNL 1,073,780 1,529,393 1,756,220 981,120 42.56% 14.84% -44.13%
+ SME 252,221 379,250 362,780 644,000 50.40% -4.70% 77.52%
+ KHTN 282,498 296,000 527,244 640,000 4.96% 43.83% 21.39%
- Bảo lãnh (quy
VND) 744,000 360,000 385,000 374,000 -51.58% 6.49% -2.86%
TT XNK (triệu usd) 140 161 141 138 15.00% -14.59% -2.13%
Tỷ lệ nợ xấu 0.47% 0.89% 0.95% 0.64% 89.36% 6.32% -32.63%
(Nguồn: Số liệu tổng hợp của Vietcombank Quảng Nam) Trong đó:
- Dư nợ vay từ năm 2010 đến 2012 tăng trưởng cao và ổn định: năm 2011 tăng 37.13% so với năm 2010 và năm 2012 tăng 16.67% so với năm 2011.
35
Dƣ nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ vay, tỷ trọng dƣ nợ ngắn hạn năm 2010, 2011 và 2012 lần lƣợt là 72.3%, 83.5% và 82.3%.
Con số này thể hiện việc cấp tín dụng của Vietcombank Quảng Nam chủ yếu tập trung vào cho vay vốn lưu động, thời gian luân chuyển vốn nhanh, không đầu tƣ nhiều vào các dự án vay trung dài hạn.
Dƣ nợ vay ngoại tệ giảm mạnh trong năm 2012, giảm 160% so với năm 2011. Nguyên nhân là do NHNN ban hành Thông tƣ số 37/TT-NHNN về cho vay bằng ngoại tệ, theo đó, NHNN giới hạn các đối tƣợng đƣợc vay vốn bằng ngoại tệ. Mặc dù nhu cầu vay ngoại tệ của các đơn vị nhập khẩu rất lớn nhƣng vì không có nguồn thu ngoại tệ nên các đơn vị này không đủ điều kiện để đƣợc vay ngoại tệ, do đó, đã chuyển sang vay VND hoặc mở LC trả chậm để nhập khẩu nguyên vật liệu về sản xuất.
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng dƣ nợ, tỷ trọng này lần lƣợt là 82.46%, 86.58% và 80.08% trong 3 năm 2010, 2011 và 2012. Số lƣợng khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank Quảng Nam khoảng 150 doanh nghiệp, trong đó có khoảng 20 doanh nghiệp lớn và 130 DNNVV. Khách hàng lớn nhất của Vietcombank Quảng Nam là các công ty thuộc nhóm Trường Hải với ngành nghề là nhập khẩu linh kiện, phụ tùng về lắp ráp xe ôtô các loại (xe thương mại, xe du lịch, xe khách) và sản xuất các thiết bị phụ trợ nhằm tăng tỷ lệ nội địa hóa xe ôtô nhƣ dây điện, kính, ghế, … Riêng dƣ nợ cho vay đối với nhóm khách hàng này năm 2012 khoảng 1.430 tỷ, chiếm 70% dƣ nợ cho vay doanh nghiệp của Vietcombank Quảng Nam.
Đến năm 2013, hầu hết các chỉ tiêu tín dụng đều giảm mạnh. Nguyên nhân là do Vietcombank Quảng Nam cơ cấu lại danh mục đầu tƣ, giảm dƣ nợ nhóm Trường Hải từ 70% tổng dư nợ năm 2012 xuống còn 45% năm 2013 nhằm hạn chế rủi ro tập trung.
36
- Bảo lãnh năm 2011 và năm 2013 giảm mạnh, chỉ bằng khoảng 50% so với số dƣ bảo lãnh năm 2010, nguyên nhân là do năm 2010, khách hàng lớn của Vietcombank Quảng Nam là các Công ty thuộc nhóm Trường Hải được Bộ Tài chính cho phép đƣợc chậm nộp thuế nhập khẩu 1 năm kể từ ngày mở Tờ khai hải quan với điều kiện phải có bảo lãnh của ngân hàng . Vì vậy, số dƣ bảo lãnh năm 2010 của Vietcombank Quảng Nam rất cao, trong số 744 tỷ đồng bảo lãnh, riêng bảo lãnh thuế của nhóm công ty này chiếm 500 tỷ đồng.
- Tỷ lệ nợ xấu mặc dù có tăng qua các năm nhƣng vẫn không vƣợt quá 1%
tổng dƣ nợ: năm 2010 là 0.47%, năm 2011 là 0.89%, năm 2012 là 0.9% và năm 2013 là 0.64%. Các khoản nợ xấu của Vietcombank Quảng Nam đều có tài sản đảm bảo có khả năng phát mãi để thu hồi nợ nhƣng thời gian kéo dài do tình trạng đóng băng của bất động sản trong giai đoạn hiện nay.
Dư nợ cho vay theo ngành:
Về ngành nghề: dƣ nợ cho vay của Vietcombank Quảng Nam chủ yếu tập trung vào ngành công nghiệp cơ khí. Nhƣ đã phân tích ở trên, khách hàng lớn nhất của Vietcombank Quảng Nam là các công ty thuộc nhóm Trường Hải, ngành nghề kinh doanh chính của nhóm công ty này là sản xuất các linh kiện phụ tùng ôtô và nhập khẩu linh kiện ôtô để lắp ráp ôtô các loại tiêu thụ trong nước. Đối với dư nợ cho vay DN thì chiếm tỷ trọng cao nhất là ngành công nghiệp cơ khí, tiếp theo là ngành thương mại dịch vụ, các ngành còn lại chỉ chiếm tỷ trọng bình quân khoảng 2% dƣ nợ. Ngành có dƣ nợ giảm thấp nhất là ngành bất động sản, từ 2.91% tổng dƣ nợ năm 2010 giảm đến 0% năm 2013.
37 ợ
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
TT
(%) TT (%) TT
(%) TT (%) 1,608,499 100 2,204,643 100 2,646,244 100 2,265,120 100 1.Xây dựng 43,330 2.69 59,002 2.23 64,856 2.45 152,454 6.73 46,800 2.91 24,184 0.91 39,905 1.51 0 0.00
3 452 0.03 6,861 0.26 13,162 0.50 20,633 0.91
4 34,606 2.15 27,887 1.05 35,537 1.34 25,695 1.13 5.May mặc 8,127 0.51 2,555 0.10 35,546 1.34 37,152 1.64 6.CN cơ khí 989,447 61.53 1,320,283 49.90 1,429,615 54.03 1,150,154 50.78 7.CN 31,162 1.94 65,420 2.47 58,610 2.22 126,628 5.59 8.TM-DV 172,077 10.70 402,452 15.21 441,769 16.70 500,249 22.08 9. Cho vay cá
nhân TD 282,498 17.54 296,000 11.19 527,244 19.92 252,155 11.13
38
xếp
2.4: xếp
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013
SL SL SL SL
TỔNG DƢ NỢ 117 1,326,323 112 1,909,034 150 2,119,108 167 1,628,500 1.Xếp hạng TD 109 1,321,474 90 1,893,978 134
2,110,139 148
1,624,120
AAA 1 410 0 0 0 0 1 300
AA+ 10 188,118 9 603,163 16 156,135 15 171,148 AA 23 917,792 27 865,200 18 478,755 21 235,598 A+ 42 107,036 16 70,968 46 1,133,153 48 750,234 A 27 83,686 33 334,542 49 316,936 61 456,229
BBB 3 15,198 1 1,100 0 0 0 0
BB+, BB 0 0 0 0 0 0 0 0
B+ 1 4,108 0 0 0 0 0 0
B, CCC, CC+ 0 0 0 0 0 0 0 0
CC, 0 0 0 0 1 2,600 0 0
C+, C 0 0 0 0 0 0 1 600
D 2 5,126 4 19,004 3 22,559 1 10,017 2.
chƣa xếp 8 4,849 12 15,056 16 8.969 19 4,380 (Nguồn: Số liệu tổng hợp của Vietcombank Quảng Nam)
Nhìn chung, các DN vay vốn tại Vietcombank Quảng Nam khá tốt, độ rủi ro thấp, đa số DN đƣợc xếp hạng từ A trở lên.
rất , năm 2010 dưới 2
39
ế và giảm dần qua các năm
mặc dù có tăng từ năm 2010 đến năm 2013 nhƣng tỷ trọng chỉ chiếm dưới 1,2% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp.
c. K
2.5: kinh doanh của Vietcombank Quảng Nam
Chỉ tiêu 2010 2011 2012
2013 Tỷ lệ +/- 11/10
Tỷ lệ +/- 12/11
Tỷ lệ +/- 13/12 Thu nhập 210,580 444,405 392,348 414,784 112% -12% 5%
Chi phí 175,250 376,225 305,150 350,607 115% -19% 14%
Chênh lệch
thu chi 35,330 68,180 87,192
64,177
95% 28%
-27%
(Nguồn: Số liệu tổng hợp của Vietcombank Quảng Nam)
Bảng số liệu 2.5 thể hiện của Vietcombank Quảng Nam trong 3 năm 2010, 2011, 2012 rất liên tục
năm. 0 35 68
87 Năm 2013, chênh lệch thu chi có giảm so với năm 2012 là do dƣ nợ năm 2013 giảm và do cạnh tranh giữa các TCTD gay gắt hơn nên độ chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra ngày càng giảm so với các năm trước.
-2013
ặc dù vậy, Vietcombank Quả
qui mô cho vay c
Năm
40
2013, huy động vốn vẫn tăng nhƣng dƣ nợ giảm so với năm 2012 do Chi nhánh chủ động điều chỉnh, cơ cấu lại danh mục đầu tƣ, dẫn đến chênh lệch thu chi cũng giảm theo.