CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

Một phần của tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam (Trang 75 - 80)

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK QUẢNG NAM

3.1 CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

3.1.1 Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Nam

Toàn tỉnh có hơn 4.400 doanh nghiệp; trong đó số doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động chiếm tỷ lệ 92%. Riêng năm 2013 đã có 600 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới, tăng 25% so cùng kỳ, bên cạnh đó, có 200 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động và giải thể.

Tăng trưởng kinh tế (gía năm 2010) năm 2013 là 11,15%, thấp hơn kế hoạch đề ra. Bình quân qua 3 năm (2011-2013) là 11,75%. Tuy chƣa đạt mức tăng trưởng bình quân chung giai đoạn 2011-2015 theo chỉ tiêu đề ra, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn, thì tốc độ tăng trưởng này thể hiện sự nổ lực phấn đấu rất lớn của toàn tỉnh.

Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực. Tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 22,4% năm 2010 xuống còn khoảng 17,2%, công nghiệp xây dựng và dịch vụ tăng từ 78,6% lên khoảng trên 82,8% năm 2013.

Giá trị sản xuất toàn ngành công nghiệp (giá 2010) tăng 19,7%. Bình quân 3 năm tăng gần 22%. Một số các sản phẩm tiếp tục duy trì và phát triển nhƣ ô tô bus, linh kiện điện tử, giầy da, may mặc; một số các sản phẩm mới tiếp tục xuất hiện nhƣ soda, xi măng, ... đóng góp tích cực vào phát triển công nghiệp của tỉnh. Bên cạnh đó, do gặp nhiều khó khăn trong tiêu thụ, nên một số các sản phẩm có qui mô giảm hơn so với năm đầu nhiệm kỳ nhƣ ô tô con, gạch men.

68

Dịch vụ phát triển khá. Giá trị sản xuất của các ngành dịch vụ tăng bình quân hơn 16%/năm. Khách tham quan và lưu trú tăng nhanh, năm 2013 ước hơn 3,8 triệu lƣợt, tăng bình quân 17%/năm. Năng lực mới tăng thêm phát triển khá, đủ các điều kiện để tổ chức các sự kiện khu vực và quốc tế. Thị trường du lịch từng bước được mở rộng. Thu nhập từ du lịch tăng bình quân khoảng 21%/ năm, góp phần tạo thêm nhiều việc làm, giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động.

Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục duy trì và phát triển ổn định, từng bước chuyển sang sản xuất hàng hoá, gắn với thị trường, nâng cao chất lƣợng và giá trị sản phẩm. Giá trị sản xuất toàn ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng bình quân hơn 4%/năm, riêng năm 2013 tăng tăng 1,83%. Kinh tế nông thôn phát triển theo hướng đa dạng hoá ngành nghề, tăng tỷ trọng của công nghiệp và dịch vụ, giảm sản xuất thuần nông. Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng có hiệu quả hơn nhờ các giải pháp cải thiện sinh kế của cƣ dân sống dựa vào rừng. Việc dồn điền đổi thửa gắn với xây dựng giao thông, thủy lợi nội đồng, cơ giới hóa đã có tác dụng tăng năng suất lao động nông nghiệp.

Diện tích trồng cây cao su phát triển nhanh với gần 15.000 ha, sản lƣợng 4.000 tấn mủ khô. Nhiều địa phương đã hình thành các vùng sản xuất lúa giống, cánh đồng mẫu lớn, chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng tăng hiệu quả góp phần tích cực nâng cao giá trị trong sản xuất nông nghiệp.

Định hướng phát triển kinh tế xã hội năm 2014:

Nhiệm vụ chủ yếu

Nâng cao chất lượng tăng trưởng, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn năm 2013; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, nâng cao hiệu quả đầu tƣ công; đào tạo nguồn nhân lực, bảo đảm an sinh xã hội. Mở rộng và nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội nhập

69

quốc tế. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.

Các chỉ tiêu chủ yếu

* Các chỉ tiêu về kinh tế:

- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng khoảng 11,5% so với năm 2013.

- Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 22%

- Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội chiếm khoảng 31,5% GRDP - Thu nội địa tăng 11,6%

* Các chỉ tiêu về xã hội:

- Tạo việc làm mới 41.000 lao động - Tỷ lệ lao động qua đào tạo 51%

- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp 48%

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 2,5 - 3%, xuống còn dưới 13%

- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn dưới 12%

3.1.2 Định hướng cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam giai đoạn 2014-2016

a. Định hướng chung

Bám sát tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển của địa phương, kế hoạch và định hướng về hoạt động kinh doanh của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong giai đoạn 2014 – 2016.

Giữ vững quyết tâm xây dựng “Vietcombank Quảng Nam – phát triển, an toàn, bền vững và hiệu quả” với những giải pháp cụ thể:

- ấu các mặt hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu

quả và chất lƣợ 4-2016

- Tiếp tục xác định công tác huy động vốn là nhiệm vụ trọng tâm ƣu tiên hàng đầu, tập trung định hướng cải thiện cơ cấu vốn huy động theo hướng

70

phát triển bền vững, tăng tỷ trọng vốn huy động trung dài hạn/tổng nguồn vốn, đẩy mạnh huy động vốn của các khách hàng trên địa bàn nhằm tăng tính bền vững của nguồn vốn.

- Tăng trưởng tín dụng gắn liền với việc gia tăng huy động vốn và dịch vụ, chú trọng phát triển tín dụng ngắn hạn, tài trợ xuất nhập khẩu từ đó cải thiện tỷ trọng trung dài hạn trên tổng dƣ nợ, mặt khác tạo điều kiện để tăng thu dịch vụ.

- Phát triển các hoạt động dịch vụ góp phần gia tăng các nguồn thu từ hoạt động phi lãi trong tổng thu nhập, coi trọng chất lƣợng dịch vụ, tăng thêm tiện ích, cải thiện các giao dịch về thời gian và thủ tục, bán chéo các sản phẩm dịch vụ, đƣa các sản phẩm dịch vụ chất lƣợng cao phục vụ nhóm khách hàng đối tác chiến lƣợc, khách hàng mục tiêu.

- Xây dựng cơ chế động lực, gắn thu nhập của CBCNV vào kết quả công việc nhằm động viên, khuyến khích cán bộ hoàn thành tốt công việc đƣợc giao góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh cũng nhƣ tạo sự gắn bó lâu dài với Chi nhánh.

Các chỉ tiêu cơ bản giai đoạn 2014 - 2016:

+ Huy động vốn: tăng trưởng bình quân mỗi năm là 10-15%/ năm.

+ Cấp tín dụng: tăng trưởng bình quân mỗi năm là 15%/ năm.

+ Chất lượng tín dụng: nợ xấu dưới 2,5%/ tổng dư nợ. Tiếp tục khai thác và tiếp cận các dự án đầu tƣ lớn trong tỉnh, củng cố hoạt động kinh doanh trên cơ sở quản trị tốt chất lƣợng tín dụng.

+ Chú trọng phát triển các sản phẩm nghiệp vụ ngoài lãi, nhƣ: nghiệp vụ thẻ, thanh toán XNK, bảo lãnh, thanh toán, dịch vụ ngân quỹ,... tăng tỷ trọng thu ngoài lãi vào khoảng 15%/tổng thu nhập.

+ Tăng trưởng các sản phẩm dịch vụ ngoài lãi: 15% tổng thu nhập.

71

+ Đẩy mạnh và phát triển mảng dịch vụ ngân hàng bán lẻ, chuyển đổi cơ cấu hoạt động ngân hàng bán lẻ của Chi nhánh chiếm khoảng 50-60%

doanh số hoạt động.

+ Lợi nhuận hằng năm đạt từ 30-60 tỷ đồng.

b. Định hướng cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam Căn cứ định hướng phát triển kinh tế xã hội của địa phương, kế hoạch và định hướng về hoạt động kinh doanh của Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong giai đoạn 2014 – 2016, căn cứ tình hình cho vay doanh nghiệp trong các năm qua, Vietcombank Quảng Nam xây dựng kế hoạch cho vay doanh nghiệp năm 2014 và các năm tiếp theo nhƣ sau:

- Tái cấu trúc lại toàn bộ dư nợ theo hướng tăng dư nợ cho vay thể nhân, giảm dƣ nợ cho vay doanh nghiệp, đảm bảo tỷ lệ dƣ nợ cho vay DN và cho vay thể nhân là 40:60 . Tỷ lệ này có thể thay đổi theo hướng tiếp tục giảm dư nợ cho vay DN, đặc biệt là các DN lớn.

- Tái cấu trúc dư nợ cho vay doanh nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng dư nợ DNNVV, giảm dƣ nợ doanh nghiệp lớn, giảm tỷ trọng dƣ nợ cho vay tập trung vào nhóm khách hàng lớn (Trường Hải group). Cụ thể: tỷ trọng dư nợ DNNVV chiếm 40%, DN lớn chiếm 40%, Nhóm Trường Hải chiếm 30%

trong dƣ nợ cho vay doanh nghiệp.

- Tăng trưởng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo đúng định hướng của Hội sở chính: ưu tiên tăng trưởng nhóm ngành mã xanh, vàng, hạn chế tăng trưởng nhóm ngành đỏ, đen.

- Phát triển khách hàng có kết quả XHTD từ BBB trở lên

- Phát triển doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện để đƣợc áp dụng các gói tín dụng ƣu đãi lãi suất VND và USD.

- Kiên quyết không hạ chuẩn các điều kiện tín dụng, có thể đàm phán điều kiện lãi suất và phí.

72

- Tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp

- Tăng cường công tác marketing và quảng bá hình ảnh, thương hiệu Vietcombank

Một phần của tài liệu Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank Quảng Nam (Trang 75 - 80)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(110 trang)