Ôn tập văn biểu cảm

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II NĂM HỌC 20115 16 (Trang 150 - 153)

A. Mục tiêu bài học

I. Ôn tập văn biểu cảm

- Một thứ quà của lúa non:cốm - Mùa xuân của tôi

- Sài Gòn tôi yêu

2. Đặc điểm của văn biểu cảm

em thích?

VD: Một thứ quà của lúa non: Cốm.

- Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lưỡng và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam.

?Em hãy cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm gì ?

( Về mục đích, cách thức, bố cục ?)

?Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm?

- Cốt để khơi gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối chứ không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh chân dung hay sự việc, miêu tả xen kẽ với kể chuyện và phát biểu cảm nghĩ.Trong miêu tả đã thể hiện cảm xúc, tâm trạng.

Gv: nhận xét – giảng

Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ tư tưởng, tình cảm. Do đó ng- ười ta không miêu tả cụ thể, hoàn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng

?Nêu vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm?

- Giống như vai trò của yếu tố miêu tả.

- Về mục đích: Biểu hiện tư tưởng, tình cảm, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời hoặc tác phẩm văn học.

- Về cách thức : Người viết phải biến đồ vật, cảnh vật , sự việc... con người thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.

- Khai thác những đặc điểm, tính chất của đồ vật, cảnh vật, sự việc, con người nhằm bộc lộ tình cảm và sự đánh giá của mình.

- Về bố cục: Theo mạch tình cảm, suy nghĩ.

3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.

- Khơi gợi tình cảm, cảm xúc, không nhằm miêu tả phong cảnh, chân dung hay kể lại đầy đủ một sự việc.

4. Vai trò của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm.

- Văn biểu cảm không cần có cốt truyện hoàn chỉnh, những chi tiết phức tạp ... chỉ cần cốt truyện đơn giản cốt chỉ để nêu bật cảm xúc của các nhân vật : Cổng trường..., Ca Huế...

Gv: nhận xét – chốt

Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc người ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó.

? Khi muốn bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ với con người, sự vật thì phải nêu được những gì?

- Vẻ đẹp bên ngoài, đặc điểm, phẩm chất bên trong ảnh hưởng, tác dụng..., ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con người và cảnh vật, sự thích thú, ngưỡng mộ say mê từ đâu? Vì sao?

Gv: nhận xét – giảng chốt

Để bày tỏ tình thương yêu, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con người, sự vật, hiện t- ượng. Người ta có thể chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lòng. Nhưng sự bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực

Kẻ bảng vào vở và điền vào ô trống

- Nội dung biểu cảm: Nội dung cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá , nhận xét của người viết .

- Mục đích biểu cảm: cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết.

- Phương tiện biểu cảm: Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi tu từ, trực tiếp biểu hiện cảm xúc, tâm trạng.

Điền vào ô trống: Bố cục bài văn biểu cảm - Hướng dẫn HS kẻ bảng trong SGK

- Mở bài: Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát.

- Thân bài: Triển khai cảm xúc, tâm trạng,

- Khơi gợi cảm xúc, tình cảm, do cảm xúc, tình cảm chi phối.

5. Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn biểu cảm

a. Với con người: Vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách .

b. Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan con người.

6. Điền vào ô trống:

7. Điền vào ô trống: Bố cục bài văn biểu cảm

tình cảm.

Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng thể.

- Kết bài: Ấn tượng sâu đậm nhất còn đọng lại trong lòng người viết.

Trình bày đặc điểm của văn bản biểu cảm, ? Vai trò của yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm ?

- Khái quát bài học.

Chuyển tiết

Em hãy ghi lại tên các bài văn nghị luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7- tập II?

- HS

Gv: Nhận xét – chốt

Trong đời sống, trên báo trí và trong SGK, em thấy văn bản nghị luận xuất hiện trong những trường hợp nào? Nêu ví dụ.

* Nghị luận nói:

- Ý kiến tranh luận trong các cuộc họp.

- Ý kiến trao đổi trong các cuộc giao lưu, phỏng vấn.

- Ý kiến trong các buổi bảo vệ luận án, luận văn

- Bình luận thể thao

* Nghị luận viết:

- Các bài xã luận, phê bình, luận án, luận văn các bài nghị luận trong SGK.

Trong bài văn nghị luận phải có yếu tố cơ bản nào? Yếu tố nào là chủ yếu?

- Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập luận. Lập luận là chủ yếu. Bài văn lập luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc vài trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập luận của người viết.

? Luận điểm là gì?

- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn, là linh hồn của bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ II NĂM HỌC 20115 16 (Trang 150 - 153)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(174 trang)
w