A. Mục tiêu bài học
II. Ôn tập văn nghị luận
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Ý nghĩa của văn chương
2. Văn nghị luận, trong đời sống, trên báo chí và SGK:
* Nghị luận nói
* Nghị luận viết:
3. Yếu tố cơ bản của văn nghị luận.
- Luận điểm, luận cứ, lập luận.
4. Thế nào là luận điểm?
khối. Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế, có sức thuyết phục cao.
- Gọi HS đọc câu 4:
Câu nào là câu luận điểm?
- Câu a, d là luận điểm - Câu b chỉ là câu cảm thán
- Câu c chưa đầy đủ, rõ ý chủ nghĩa anh hùng nào? của ai?
GV: Nhận xét – chốt
Câu a, d là luận điểm, câu b là câu cảm thán, câu c là một luận đề chưa phải là luận điểm.
Luận điểm thường có hình thức câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm chất, tính chất nào đó ).
- Gọi HS đọc câu 5
- Gọi HS trình bày ý kiến
Dẫn chứng tiêu biểu, toàn diện, chọn lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm luận đề, đồng thời được phát triển làm rõ bằng lý lẽ, lập luận chứ không phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng.
- Lý lẽ, lập luận không chỉ là chất keo nối kết các dẫn chứng mà còn làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng, đó mới là chủ yếu.
- Dẫn chứng phải phù hợp hướng tới luận điểm, luận đề.
- Lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, lô gíc.
- Gọi HS đọc câu 6 Cho hai đề tập làm văn:
a. Giải thích câu tục ngữ: ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
b. Chứng minh rằng ăn quả nhớ kẻ trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn.
Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì giống và khác nhau. Từ đó suy ra nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau như thế nào?
- Cho HS thảo luận * Giống:
- Chung 1 luận đề.
- Cũng phải sử dụng lý lẽ và dẫn chứng, lập luận.
5. Làm văn nghị luận chứng minh như thế nào:
- Trong bài văn chứng minh ngoài luận điểm, cần có dẫn chứng, lý lẽ và lập luận
6. So sánh cách làm hai đề TLV
+ Giải thích
- Thể loại ( kiểu văn bản) - Vấn đề( Giả thiết là) chưa rõ - Lý lẽ là chủ yếu
- Làm rõ bản chất vấn đề là như thế nào?
+ Chứng minh
- Thể loại ( Kiểu văn bản) - Vấn đề( Giả thiết) đã rõ - Dẫn chứng chủ yếu
- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề như thế nào?
* Khác:
a. Giải thích.
b. Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ.
Gv:
- Đề (a ) -> Giải thích, - Đề ( b ) chứng minh.
- Nhiệm vụ giải thích và chứng minh khác nhau:
+ Giải thích là làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu).
+ Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ yếu).
- Gọi HS đọc đề 1 - Hướng dẫn HS làm
Phần mở bài, cần làm như thế nào?
Trình bày phần kết bài?
- Đưa ra lời khuyên…
- Gọi HS đọc đề bài
- Hs làm việc theo nhóm bàn - Gọi HS đọc đề 6
- Hướng dẫn HS làm ở nhà theo gợi ý như sau:
a. Câu mở đoạn, câu kết đoạn
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.
- Những cử chỉ cao quý đó, tuy khác nhau nơi việc làm, nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước.
b. Làm nổi bật tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam không phân biệt lứa tuổi, nghề nghiệp, nơi sinh sống…
III. Luyện tập 1. Đề 1:
a. Mở bài.
- Dẫn dắt nêu luận điểm
- Thiên nhiên là nơi đem đến cho con người ta sức khỏe và sự hiểu biết b. Thân bài
- Tác hại của việc chơi điện tử nhiều - Vai trò của thiên nhiên đối với con người nói chung và với HS nói riêng ( Dẫn chứng).
- Khẳng định thiên nhiên là vô cùng quý giá với con người.
c. Kết bài
- Lời khuyên : Hãy đến với thiên nhiên và hòa mình vào thiên nhiên 3. Đề 6
4. Củng cố, dặn dò - GV khái quát lại nội dung ôn tập
- Ôn lại tất cả các kiến thức đã ôn trong 2 tiết vừa qua.
- Làm các đề văn còn lại
- Chuẩn bị: Ôn tập tổng hợp
Ngày soạn: 18/4/2016
Ngày giảng: 19- 20/4/2016 Tuần 33 - Bài 32 Tiết 131+132: Tiếng Việt
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức
- Các phép biến đổi câu . - Các phép tu từ cú pháp . 2. Kỹ năng
- Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp .
3. Tư tưởng
- Có ý thức sử dụng các biện pháp tu từ, biến đổi câu trong quá trình tạo lập văn bản.
B. Chuẩn bị 1. Giáo viên
- Nghiên cứu, soạn giảng - Bảng phụ