Củng cố và dặn dò

Một phần của tài liệu Thong diep nhan ngay the goi phong chong HIVAIDS01122003 (Trang 32 - 40)

BÀI LÀM VĂN SỐ 1 (NGHỊ LUẬN XÃ HỘI)

III. Gợi ý cách làm bài

4. Củng cố và dặn dò

- Các ý chính?

- Soạn bài mới:

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT

Câu hỏi: Là thanh niên, học sinh, ta cần phả có trách nhiệm gì để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?

5. Rút kinh nghiệm:

………

………

………

………

.

………

………

-

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường: THPT Cái Bè. Tuần lễ thứ: 03.

Lớp: 12. Môn: Ngữ văn. Tiết thứ: 7 - 8.

TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

HỒ CHÍ MINH PHẦN HAI: TÁC PHẨM

I.

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

- Hiểu nội dung chính của Tuyên ngôn độc lập: một bản tổng kết về lịch sử dân tộc dưới ách thực dân Pháp - một thời kì lịch sử đau thương nhưng vô cùng anh dũng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và khẳng định mạnh mẽ quyền độc lập tự do của nước Việt Nam trước toàn thế giới

- Hiểu được giá trị của áng văn nghị luận chính trị bất hủ: lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng hùng hồn.

- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc và kĩ năng viết văn bản nghị luận xã hội II.

PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:

- Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.

- Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.

- Thiết kế dạy học Ngữ văn 12 – tập 1.

- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12 – tập 1.

- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 12 – tập 1.

- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Kiểm tra bài cũ:

GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT Câu hỏi:

- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?

- Sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện qua những phương diện nào? Cho ví dụ?

2. Giảng bài mới:

Vào bài:

Như ta đã biết, chủ tịch Hồ Chí Minh không chỉ là vị lãnh tụ vĩ đại mà còn là một nhà văn chính luận mẫu mực. Điều này ta có thể thấy qua một tác phẩm bất hủ của Người: Tuyên ngôn độc lập.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hoàn cảnh

sáng tác của bản tuyên ngôn.

+ GV: Bản tuyên ngôn ra đời trong hoàn cảnh của thế giới và Việt Nam như thế nào?

+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.

+ GV: Nhấn mạnh hơn về tình hình thế giới: Sự thắng lợi của phe Đồng minh trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp mượn uy danh Đồng minh để trở lại xâm lược Việt Nam.

 Tình hình đất nước “Ngàn cân treo sợi tóc”.

PHẦN HAI: TÁC PHẨM I. Tìm hiểu chung:

1. Hoàn cảnh sáng tác:

-Ngày 19/8/1945: CM thángTám thành công - Ngày 26/8 /1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội, soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang.

- Ngày 2 /9 /1945: Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội.

Hướng dẫn học sinh xác định mục đích viết và đối tượng hướng đến của bản tuyên ngôn.

+ GV: Bản tuyên ngôn được viết ra nhằm mục đích gì?

+ HS: Phát biểu.

+ GV: Đối tượng mà bản tuyên ngôn hướng đến là những ai?

+ HS: Trao đổi và trả lời.

+ GV: Nêu một số dẫn chứng từ bản tuyên ngôn.

2. Mục đích và đối tượng:

- Mục đích:

+ công bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa

+ thể hiện nguyện vọng hòa bình, tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập tự do

- Đối tượng:

+ Tất cả đồng bào Việt Nam + Nhân dân thế giới

+ Các lực lượng ngoại bang nhân danh đồng minh diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ , Anh, Trung Quốc….

Hướng dẫn học sinh xác định giá trị của bản tuyên ngôn.

+ GV: Bản nguyên ngôn có những giá trị nào?

+ HS: Khái quát từ phần Tiểu dẫn của sách giáo khoa để trả lời.

3. Giá trị:

- Là văn kiện có giá trị lịch sử to lớn.

- Là áng văn chính luận đặc sắc, bất hủ.

Hướng dẫn học sinh xác định bố cục của văn bản.

+ GV: Cho học sinh nghe giọng đọc của Bác khi đọc bản tuyên ngôn. Lưu ý học sinh cách Ngữ văn chính luận như Bác.

+ GV: Cho học sinh tìm bố cục và nội dung từng phần.

- Phần 1: Từ đầu đến “…không ai chối cãi được”

Nêu luận đề: cơ sở pháp lí, chính trị - Phần 2: “Thế mà, …. phải được độc lập”

 Cơ sở thực tế - Phần 3: Còn lại

 tuyên bố trước thế giới quyền tự do độc lập và quyết tâm của dân tộc.

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 1 của bản tuyên ngôn.

+ GV: Cách đặt vấn đề của Bác có gì đặc biệt?

+ HS: Suy nghĩ và phát biểu cá nhân.

+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn lời của hai bản tuyên ngôn này có ý nghĩ gì?

+ HS: Trao đổi, trả lời.

+ GV: Có thể bổ sung, giải thích cho học sinh thấu đáo vấn đề.

II. Đọc – hiểu văn bản:

Từ đầu đến “…không ai chối cãi được”

1. Nêu luận đề: cơ sở pháp lí, chính trị:

-Mở đầu bản TN, HCM đã khéo léo trích dẫn hai bản: Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791

→ Từ quyền tự do, HCM khái quát thành quyền bình đẳng của các dân tộc “Suy rộng… tự do”

- Ý nghĩa:

+ Hai bản tuyên ngôn là chân lí bất hủ của nhân loại.

+ Đặt 3 cuộc CM ngang hàng nhau, 3 nền độc lập ngang hàng nhau.

+ Có giá trị thắt chặt sợi dây ràng buộc khiến Mĩ và Pháp trước công luận quốc tế phải tán thành và ủng hộ CMVN.

+ Dùng nghệ thuật “gậy ông đập lưng ông” nhằm cảnh báo và ngăn chặn trước sự phản bội có thể xảy ra trong tương lai.

=> Cách nêu luận đề của HCM thật chuẩn xác, tài tình và khéo léo.

+ GV: Tác giả đã triển khai luận đề ntn?

+ GV: HCM đã tố cáo tội ác của Pháp trên phương diện nào?

(Dẫn chứng minh họa)

+ GV: mục đích chính của tác giả khi nêu tội ác của TD Pháp là gì?

2. Triển khai luận đề : cơ sở thực tế

“Thế mà, …. phải được độc lập”

a. Tố cáo tội ác của Pháp:

- Cách nêu tội ác:

+ Sử dụng khéo léo nhóm từ liên kết chuyển đoạn “Thế mà”  chỉ rõ sự trái ngược giữa lời nói và việc làm của TD Pháp.

+ Liệt kê tội ác của chúng 1 cách toàn diện:

chính trị, kinh tế.. dẫn đến thảm cảnh “Hơn 2 triệu đồng bào ta bị chết đói”

+ Giọng văn đanh thép, lời lẽ súc tích, đồng dạng về cấu trúc câu.

+ Từ ngữ, hình ảnh giản dị, dễ hiểu gây xúc động lòng người

- Mục đích chính của tác giả khi nêu tội ác của TD Pháp không chỉ để tố cáo mà còn cho ta thấy việc làm trái với lẽ phải của chúng, bác bỏ những luận điệu xảo trá nhằm chiếm lại nước ta

+ GV: Nhân dân VN nêu cao ngọn cờ nhân đạo thể hiện trong những việc làm gì?

+ GV: Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng tác dụng?

b. Nhân dân VN vùng dậy giành chính quyền dưới ngọn cờ CM của MTVM:

- DT ta đã nêu cao tinh thần nhân đạo, bác ái, cứu giúp bảo vệ tính mạng và tài sản của Pháp khi chúng bị Nhật đảo chính.

- Dân ta lấy lại nước ta từ tay Nhật “Sự thật là” điệp ngữ, điệp giọng điệu nhân mạnh sự thật lịch sử  bằng chứng đập tan ảo tưởng về mối quan hệ thuộc địa đối với TD Pháp.

+ GV: lời tuyên bố thoát li với TD Pháp được thể hiện ntn?

c. Tuyên bố cắt đức quan hệ TD với Pháp:

- Từ cách phát ngôn vừa tự tin vừa trịnh trọng, đúng với bản chất và tầm vóc của bản TN “Bởi thế… đất nước VN”.

- Sử dụng từ liên kết chuyển đoạn “Bởi thế cho nên”, dùng lẽ phải để buộc các nước đồng minh công nhận nền độc lập của nước VN

+ GV: Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh để vào chiếm lại Đông Dương, Bác đã vạch trần những tội trạng gì của chúng?

+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Bác đã lên án thêm những tội ác gì của chúng?

+ GV: Trong đoạn văn này, Bác muốn khẳng định điều gì?

+ HS: Phát biểu.

- Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại Đông Dương, tuyên ngôn vạch rõ:

+ Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai lần dâng Đông Dương cho Nhật.

+ “Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh để chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng lại thẳng tay khủng bố Việt Minh hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.”

 bác bỏ luận điệu giả dối và lên án tội ác dã man, đê tiện của chúng.

+ “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”

 chỉ có Việt Minh mới thuộc phe Đồng minh vì đứng lên giải phóng dân tộc.

+ GV: Sau cuộc đảo chính, nhân dân ta đã đối xử với người Pháp bằng những thái độ gì?

+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Chốt lại vấn đề.

- Tinh thần nhân đạo của Việt Nam đối với Pháp:

+ Giúp và cứu nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật

+ Bảo vệ tính mạng và tài sản cho người Pháp.

=> Lập luận sắc bén.

+ GV: Trong đoạn văn này, Bác đã tuyên bố trước toàn thể nhân dân thế giới điều gì?

+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Người còn nêu lên quyết tâm gì của dân tộc?

+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Căn cứ vào những điều khoản quy định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hai hội nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi điều gì?

+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.

+ GV: Chốt lại.

b. Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc:

- “Bởi thế cho nên, chúng tôi, lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã ký về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.”

 Tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp ký về nước Việt Nam

- “Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp.”

 thể hiện quyết tâm chống lại mọi âm mưu xâm lược.

- “Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn, quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”

 kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền độc lập tự do của dân tộc Việt Nam.

- “Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!”

 khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

=> Các chứng cứ, lí lẽ đều thấu lí đạt tình.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần 3 của bản tuyên ngôn.

+ GV: Trong phần này, chủ tịch Hồ Chí Minh đã tuyên bố những điều gì?

+ HS: Lần lượt trả lời.

3. Kết thúc luận đề: Lời tuyên bố độc lập và quyết tâm của NDVN:

Tác giả vẫn sử dụng nhóm từ liên kết chuyển đoạn mạch lạc “vì những lẽ trên”.

Đây là lời tuyên bố chính thức của 1 chính

+ GV: Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây mới là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc Việt Nam, thể hiện ý chí sắt đá nhất, yêu cầu hòa bình nhưng không sợ chiến tranh, sẵng sàng đón nhận phong ba bão táp.

phủ, 1 quốc gia nên rất trịnh trọng, câu văn, từ ngữ chuẩn mực.

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu những yếu tố thành công, mẫu mực của bản tuyên ngôn.

+ GV: Em hãy nhận xét về lập luận của bản tuyên ngôn?

+ HS: Lần lượt trả lời.

+ GV: Bản tuyên ngôn được xây dựng bằng những lí lẽ như thế nào?

+ HS: Lần lượt trả lời.

+ GV: Nhận xét về những dẫn chứng mà Bác đưa vào bản tuyên ngôn?

+ HS: Lần lượt trả lời.

+ GV: Ngôn ngữ của bản tuyên ngôn thể được những tình cảm gì của Bác?

+ HS: Lòng yêu nước thương dân nồng nàn, sâu sắc.

4. Nghệ thuật:

- Lập luận: chặt chẽ, thống nhất, chủ yếu dựa vào quyền lợi tối cao của các dân tộc và nhân dân ta.

- Lí lẽ: hùng hồn, gợi cảm, xuất phát từ tình yêu công lí, tôn trọng sự thật và chính nghĩa của dân tộc.

- Dẫn chứng: xác thực, không ai chối cãi được.

- Ngôn ngữ: chan chứa tình cảm, cách xưng hô tha thiết, gần gũi.

+ GV: Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì về ý nghĩa của bản Tuyên ngôn độc lập?

+ GV: Củng cố kiến thức bằng sơ đồ bên dưới về hệ thống lập luận của bản tuyên ngôn.

III. Ý nghĩa văn bản:

- Là áng văn chính luận mẫu mực tổng kết cả một thời kì lịch sử, chứa dựng nhiều chân lí lớn có sức thuyết phục cao.

- Kết tinh lí tưởng đấu trang giải phóng dân tộc và tinh thần yêu chuộng độc lập, tự do.

Bản tuyên ngôn Cơ sở pháp lí:

- Dẫn lời của bản tuyên ngôn Pháp và Mĩ - Suy rộng ra.

- Khẳng định Kể tội thực dân Pháp:

- Chính trị.

- Kinh tế.

- Phủ nhận sự khai hóa của Pháp.

lên án và phủ nhận vai trò bảo hộ của Pháp:

- Năm 1940.

- 9 tháng 3 năm 1945.

- 5 năm bán nước ta 2 lần cho Nhật.

Một phần của tài liệu Thong diep nhan ngay the goi phong chong HIVAIDS01122003 (Trang 32 - 40)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(153 trang)
w