Kỹ năng yêu cầu được bình đẳng trong tranh tụng:

Một phần của tài liệu Cẩm nang nghề Luật sư - Tập 1: Luật sư và hành nghề luật sư (Phần 1) (Trang 132 - 135)

III. KỸ NĂNG THAM GIA TRONG CÁC VỤ ÁN HÌNH SỰ, HÀNH CHÍNH, DÂN SỰ, LAO ĐỘNG, HÔN NHÂN, KINH

d) Kỹ năng yêu cầu được bình đẳng trong tranh tụng:

Căn cứ pháp luật: Điều 26 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định rõ Luật sư và các bên tham gia tố tụng khác đều có quyền bình đẳng trong việc đưa ra chứng

Phần 2: KỸ NĂNG HÀNH NGHỀ CHUNG CỦA LUẬT SƯ ... 133

cứ, đánh giá chứng cứ, đưa ra yêu cầu để làm rõ sự thật khách quan trong vụ án hình sự. Bản án, quyết định của Tịa án phải căn cứ vào kết quả kiểm tra, đánh giá chứng cứ và kết quả tranh tụng tại phiên tòa.

Ngồi ra, ngành Tịa án đang nỗ lực cải thiện sự bình đẳng giữa các bên tham gia tố tụng tại Tòa án bằng việc bố trí ngang bằng về chỗ ngồi và vị trí tranh luận của Luật sư và Kiểm sát viên tại phiên tòa ở một số địa phương và tới đây, sẽ được áp dụng trên toàn quốc.

Những cải cách nêu trên nhằm mang lại tính bình đẳng trong tranh tụng hình sự mà Luật sư cần nắm bắt và thực hiện.

đ) Kỹ năng nắm bắt các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký

tham gia bào chữa

Căn cứ pháp luật: Điều 78, Điều 80 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 đã mở rộng quyền tham gia bào chữa của Luật sư và loại bỏ giấy chứng nhận người bào chữa và các thủ tục liên quan tới việc cấp giấy chứng nhận này. Đó là những điều kiện thuận lợi cho Luật sư khi tham gia tố tụng hình sự. Để bảo đảm việc thực hiện quyền này trên thực tế, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 đã quy định rõ ràng các điều kiện, thủ tục hành chính có liên quan, như:

- Luật sư gặp người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo đang bị tạm giam thì chỉ cần “xuất trình văn bản thơng báo người bào chữa, Thẻ

luật sư hoặ c Thẻ trợ giúp viên pháp lý hoặc Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân” (Điều 80).

- Luật sư đăng ký bào chữa thì cần xuất trình các giấy tờ sau:

+ “Luật sư xuất trình Thẻ luật sư kèm theo bản sao có chứng thực và giấy yêu cầu Luật sư của người bị buộc tội hoặc của người đại diện, người thân thích của người bị buộc tội;

+ Người đại diện của người bị buộc tội xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân kèm theo bản sao có chứng thực và giấy tờ có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về mối quan hệ của họ với người bị buộc tội;

Phần 2: KỸ NĂNG HÀNH NGHỀ CHUNG CỦA LUẬT SƯ ... 135

+ Người bị buộc tội từ chối hoặc đề nghị thay đổi người bào chữa; + Người đại diện hoặ c ngườ i thân thí ch củ a ngườ i bị buộ c tộ i bị nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần hoặc người dưới 18 tuổi theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 76 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 từ chối hoặc đề nghị thay đổi người bào chữa.

- Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hủ y bỏ việ c đăng ký bà o chữ a và thông báo cho người bào chữa, cơ sở giam giữ khi thuộc một trong các trường hợp sau (khoản 7 Điều 78):

+ Khi phát hiện người bào chữa thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 72 về “Người không được tham gia bào chữa” của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

+ Vi phạm pháp luật khi tiến hành bào chữa.

Một phần của tài liệu Cẩm nang nghề Luật sư - Tập 1: Luật sư và hành nghề luật sư (Phần 1) (Trang 132 - 135)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(146 trang)