1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất

111 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 912,41 KB

Cấu trúc

  • BÌA

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

  • DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

  • MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ LỢI THẾ CẠNH TRANH NGÀNH GẠO XUẤT KHẨU TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

    • 1.1.Cơ sở lý luận về lợi thế cạnh tranh

      • 1.1.1.Khái niệm về cạnh tranh

      • 1.1.2.Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh ngành

    • 1.2.Hiệp định nông nghiệp trong WTO (AOA) và những chính sách nông nghiệp của Việt Nam

      • 1.2.1.Tiếp cận thị trường (Market Access)

      • 1.2.2.Đánh giá mức độ hỗ trợ trong nước của Việt Nam so với quy định trong hiệp định nông nghiệp

      • 1.2.3.Trợ cấp xuất khẩu

    • 1.3.Tình hình sản xuất và xuất khẩu gạo của Việt Nam và các nước trên thế giới

      • 1.3.1.Tình hình sản xuất và xuất khẩu gạo trên Thế giới

      • 1.3.2.Phân tích tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam

    • Kết luận chương 1

  • CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU GẠO TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

    • 2.1.Gioi thiệu đồng bằng sông Cửu Long

      • 2.1.1.Đặc điểm

      • 2.1.2.Chỉ số năng lực cạnh tranh PCI của khu vực năm 2008

    • 2.2.Tổng quan ngành gạo xuất khẩu tại khu vực ĐBSCL

      • 2.2.1.Tình hình sản xuất

      • 2.2.2.Tình hình tiêu thụ

    • Kết luận chương 2

  • CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU GẠO KHU VỰC ĐBSCL TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ HỘI NHẬP

    • 3.1.Phân tích các nhóm chiến lược của gạo xuất khẩu Việt Nam trên thế giới

      • 3.1.1.Phẩm cấp các loại gạo trên thế giới

      • 3.1.2.Đặc điểm các nước xuất khẩu gạo trên thế giới

      • 3.1.3.Nhóm chiến lược của Gạo Việt Nam trên thế giới

    • 3.2.Phân tích chu kỳ sống của gạo trên thị trường thế giới

      • 3.2.1.Dự báo về nhu cầu và nguồn cung cấp gạo trong thời gian tới

      • 3.2.2.Xu hướng tiêu dùng trong tương lai

      • 3.2.3.Dự đoán chu kỳ sống của Gạo trên thị trường thế giới

    • 3.3.Thực trạng lợi thế cạnh tranh ngành gạo xuất khẩu

      • 3.3.1. Mô hình biểu đồ tổ hợp Cluster Chart của các ngành hàng Việt Nam

      • 3.3.2.Ứng dụng mô hình Cluster chart vào phân tích ngành gạo xuất khẩu

    • 3.4.Phản ứng và hiệu quả của doanh nghiệp trong ngành khi hội nhập kinh tế

      • 3.4.1.Kích thước mẫu và khu vực điều tra

      • 3.4.2.Quy mô và loại hình doanh nghiệp

      • 3.4.3.Các phản ứng của DN đối với hội nhập kinh tế

      • 3.4.4.Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu gạo sau khi gia nhập WTO

    • Kết luận chương 3

  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU GẠO CHO KHU VỰC ĐBSCL

    • 4.1.Mục tiêu đến năm 2010 của ngành nông nghiệp

    • 4.2.Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành

      • 4.2.1.Giải pháp chung cho ngành nông nghiệp

      • 4.2.2.Giải pháp cho ngành gạo xuất khẩu

    • 4.3.Các kiến nghị để thực hiện giải pháp

      • 4.3.1.Đối với nhà nước

      • 4.3.2.Đối với các cơ quan ban ngành có liên quan

    • Kết luận chương 4

  • KẾT LUẬN

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1

  • PHỤ LỤC 2

  • PHỤ LỤC 3

Nội dung

Hiệp định nông nghiệp trong WTO (AOA) và những chính sách nông nghiệp cuỷa Vieọt Nam

Vấn đề hỗ trợ trong nước và trợ cấp xuất khẩu trong nông nghiệp đã trở thành chủ đề tranh cãi chính trong đàm phán GATT và WTO Mặc dù GATT đã nỗ lực mở cửa thị trường nông sản qua nhiều vòng đàm phán, nhưng không đạt được kết quả khả quan Tuy nhiên, tại vòng đàm phán Uruguay (1986-1994), một số tiến bộ đáng ghi nhận đã được thực hiện thông qua hiệp định thương mại nông nghiệp Hiệp định này không chỉ điều chỉnh chính sách thuế và phi thuế mà còn thiết lập các quy định chặt chẽ về hỗ trợ trong nước và trợ cấp xuất khẩu, ảnh hưởng lớn đến tự do hóa thương mại trong ngành nông nghiệp.

Hiệp định nông nghiệp thiết lập khung pháp lý cho thương mại nông sản, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc của tổ chức Hiệp định này bao gồm ba lĩnh vực cam kết chính: tiếp cận thị trường (Market Access), hỗ trợ trong nước (Domestic Support) và trợ cấp xuất khẩu (Export Subsidies).

Tiếp cận thị trường (Market Access) là yếu tố quan trọng trong thương mại quốc tế, trong đó cam kết ràng buộc về thuế được WTO công nhận là biện pháp bảo hộ thị trường nội địa duy nhất Thuế quan không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn hạn chế việc bóp méo thương mại, góp phần tạo ra một môi trường thương mại công bằng và hiệu quả.

Hiệp định nông nghiệp yêu cầu tất cả các thành viên loại bỏ hoàn toàn hàng rào phi thuế quan trong lĩnh vực nông nghiệp và chuyển sang áp dụng thuế quan.

Các thành viên sẽ không tiếp tục áp dụng các biện pháp phi thuế đã được yêu cầu chuyển đổi sang thuế thông thường, bao gồm hạn chế số lượng nhập khẩu, thuế đối với hàng nhập khẩu, giá nhập khẩu tối thiểu, cấp phép nhập khẩu tùy tiện, các biện pháp phi thuế quan thông qua doanh nghiệp thương mại quốc doanh, hạn chế xuất khẩu tự nguyện và các biện pháp cửa khẩu tương tự.

Để gia nhập WTO, các quốc gia phải tuân thủ cam kết về thuế suất thuế nhập khẩu, không được tăng thuế vượt quá mức đã cam kết Nếu có nhu cầu nâng thuế lên cao hơn mức cam kết, quốc gia đó cần phải tiến hành đàm phán lại và đưa ra những nhượng bộ tương xứng.

1.2.1.2 Các cam kết khác có liên quan đến chính sách thuế

Quy chế tối huệ quốc (Most Favoured Nation - MFN) quy định rằng bất kỳ ưu đãi nào về thuế nhập khẩu, phí hải quan, phương thức đánh thuế, hoặc các quy định và thủ tục dành cho một quốc gia sẽ tự động được áp dụng cho tất cả các nước thành viên WTO mà không cần điều kiện Điều này đảm bảo sự công bằng trong thương mại quốc tế và thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia.

Quy chế đối xử quốc gia (Nation Treatment - NT) yêu cầu rằng hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên WTO, sau khi hoàn thành nghĩa vụ hải quan, phải được đối xử công bằng như hàng hóa sản xuất trong nước Điều này có nghĩa là không được dành cho sản phẩm nội địa những ưu đãi vượt trội so với hàng nhập khẩu, bao gồm các ưu đãi về thuế, điều kiện vệ sinh và điều kiện kinh doanh.

Các loại phí ngoài thuế xuất nhập khẩu, thuế chống bán phá giá, phí dịch vụ và các loại thuế nội địa phải được liệt kê trong cam kết nhượng bộ của thành viên Điều này nhằm đảm bảo rằng các chi phí này không bị tăng cao hơn hoặc không áp dụng thêm các loại phí khác so với nội dung cam kết.

Chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng nông sản Việt Nam hiện có 11 mức thuế từ 0 đến 100%, với mức thuế trung bình là 29,37% Mức thuế cam kết khi gia nhập WTO là 25,2%, và mức cắt giảm cuối cùng là 21% Thuế MFN trung bình cho sản phẩm nông nghiệp là 24,5%, trong khi mức thuế bình quân đơn giản đối với nông sản khi gia nhập WTO là 20,9%, cao hơn mức thuế bình quân chung là 18% Các mức thuế suất này dao động từ 0% đến 100%, cho thấy mức thuế bình quân của Việt Nam cao hơn so với các nước trong khu vực, với từng nhóm nông sản được áp dụng các mức bảo hộ khác nhau.

- Nhóm bảo hộ thấp là nhóm các nguyên liệu đầu vào chế biến như đậu, ngoõ, tửụng…

Nhóm bảo hộ trung bình bao gồm các nông sản mà Việt Nam có khả năng sản xuất, tuy nhiên năng lực cạnh tranh còn hạn chế, như rau quả tươi, sữa, thịt tươi và thịt đông lạnh.

Nhóm bảo hộ cao bao gồm các sản phẩm nông sản chế biến như rau quả chế biến, chè, cà phê hòa tan và những sản phẩm nông nghiệp chế biến khác Mặc dù Việt Nam có khả năng sản xuất những mặt hàng này, nhưng năng lực cạnh tranh vẫn còn yếu so với các nước khác trên thế giới.

1.2.2 Đánh giá mức độ hỗ trợ trong nước của Việt Nam so với quy định trong hieọp ủũnh noõng nghieọp

Hiệp định nông nghiệp phân loại các hỗ trợ trong nước cho nông nghiệp thành ba nhóm dựa trên mức độ ảnh hưởng của các biện pháp này đối với thương mại nông sản.

Hỗ trợ dạng hộp hổ phách là các biện pháp không được miễn trừ và phải bị cắt giảm, với chính sách của Việt Nam chiếm khoảng giá xuống thấp cho các mặt hàng như gạo, đường, thịt heo và bông Nhà nước thực hiện hỗ trợ lãi suất mua tạm trữ lương thực nhằm giảm thiệt hại cho nông dân Tổng mức hỗ trợ gộp cho gạo, bông và thịt heo thấp hơn mức áp dụng cho các nước đang phát triển, chỉ đạt 10% tổng giá trị sản lượng của từng mặt hàng.

- Hỗ trợ dạng hộp xanh da trời: là dạng hộp amber có điều kiện, những điều kiện nhằm làm giảm những bóp méo thương mại

Hỗ trợ dạng hộp xanh lá cây yêu cầu miễn trừ cắt giảm và cam kết không gây tác động đáng kể đến thương mại hoặc sản xuất Tại Việt Nam, khoảng 84,5% tổng hỗ trợ trong nước thuộc nhóm này, chủ yếu tập trung vào xây dựng hạ tầng nông nghiệp, dịch vụ khuyến nông, hỗ trợ vùng, khắc phục thiên tai và dự trữ công nhằm đảm bảo an ninh lương thực Ngoài ra, các chính sách còn bao gồm đào tạo, nghiên cứu khoa học, dịch vụ kiểm tra giám sát dịch bệnh và sâu hại, cũng như hỗ trợ điều chỉnh cơ cấu.

TỔNG QUAN NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, XUẤT KHẨU GẠO TẠI KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 2.1.Giới thiệu Đồng Bằng Sông Cửu Long

PHÂN TÍCH LỢI THẾ CẠNH TRANH NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU GẠO KHU VỰC ĐBSCL TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ HỘI NHẬP 3.1 Phân tích các nhóm chiến lược của gạo xuất khẩu Việt Nam trên thế giới

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH NGÀNH SẢN XUẤT CHẾ BIẾN XUẤT KHẨU GẠO 4.1 Mục tiêu đến năm 2010 của ngành nông nghiệp

Ngày đăng: 10/12/2021, 23:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Coelli T.J., A guide to DEAP Version 2.1 (1996), A data envelopment analysis (computer) program, Center for Efficiency and productivity analysis, University of New England , Australia Sách, tạp chí
Tiêu đề: A guide to DEAP Version 2.1
Tác giả: Coelli T.J
Nhà XB: Center for Efficiency and productivity analysis, University of New England
Năm: 1996
2. Professor Micheal E. Porter (2008), Vietnam’s Competitiveness and the Role of the Private Sector , TPHCM, VietNam.Tieỏng Vieọt Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vietnam’s Competitiveness and the Role of the Private Sector
Tác giả: Professor Micheal E. Porter
Nhà XB: TPHCM, VietNam
Năm: 2008
1. Bộ thương mại (2006), Toàn bộ các văn kiện cam kết của Việt Nam gia nhập WTO , NXB Lao động- xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Toàn bộ các văn kiện cam kết của Việt Nam gia nhập WTO
Tác giả: Bộ thương mại
Nhà XB: NXB Lao động- xã hội
Năm: 2006
2. Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Thị Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu (2007), Quản trị kinh doanh quoác teá , NXB Thoáng Keâ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị kinh doanh quoác teá
Tác giả: Bùi Lê Hà, Nguyễn Đông Phong, Ngô Thị Ngọc Huyền, Quách Thị Bửu Châu, Nguyễn Thị Dược, Nguyễn Thị Hồng Thu
Nhà XB: NXB Thoáng Keâ
Năm: 2007
4. Phạm Chi Lan, Đinh Hiền Minh, Dương Ngọc Thí (2008), Tác động của gia nhập WTO đối với một số ngành kinh tế , Dự án hỗ trợ thương mại đa biên Mutrap II, Bộ công thương phối hợp cùng ủy ban châu Âu thực hiện Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tác động của gia nhập WTO đối với một số ngành kinh tế
Tác giả: Phạm Chi Lan, Đinh Hiền Minh, Dương Ngọc Thí
Nhà XB: Dự án hỗ trợ thương mại đa biên Mutrap II
Năm: 2008
6. Quan Minh Nhựt (2005), Phân tích hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency), hiệu quả phân phối nguồn lực (Allocative Efficiency), hiệu quả sử dụng chi phí (Cost Efficiency) và hiệu quả theo quy mô sản xuất (Scale Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency), hiệu quả phân phối nguồn lực (Allocative Efficiency), hiệu quả sử dụng chi phí (Cost Efficiency) và hiệu quả theo quy mô sản xuất (Scale
Tác giả: Quan Minh Nhựt
Năm: 2005
8. Michael E. Porter, dịch giả Nguyễn Ngọc Toàn, Ngọc Hà, Quế Nga, Thanh Hải (2008), Lợi thế cạnh tranh quốc gia , NXB treû Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lợi thế cạnh tranh quốc gia
Tác giả: Michael E. Porter, Nguyễn Ngọc Toàn, Ngọc Hà, Quế Nga, Thanh Hải
Nhà XB: NXB treû
Năm: 2008
9. Diệp Hoàng Sơn (2008), Hoạch định chiến lược marketing mặt hàng gạo xuaỏt khaồu ẹBSCL , luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại Học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoạch định chiến lược marketing mặt hàng gạo xuaỏt khaồu ẹBSCL
Tác giả: Diệp Hoàng Sơn
Nhà XB: trường Đại Học Cần Thơ
Năm: 2008
3. Phan Thị Ngọc Khuyên (2008), Tác động của hội nhập đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông hộ tại Thành Phố Cần Thơ , đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường, trường Đại Học Cần Thơ Khác
5. Phòng Thị Huỳnh Mai (2007), Đánh giá năng lực cạnh tranh một số mặt hàng nông sản ở ĐBSCL khi gia nhập WTO , luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại Học Cần Thơ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 1.1. Mô hình chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm (Trang 25)
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất gạo trên Thế giới - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất gạo trên Thế giới (Trang 35)
Hình 1.2.  Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 1.2. Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu (Trang 38)
Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 1.2. Tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam (Trang 39)
Bảng 2.2. Tỷ lệ thất thoát sau thu hoạch - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 2.2. Tỷ lệ thất thoát sau thu hoạch (Trang 49)
Hình 2.2. Kênh phân phối lúa gạo ở ĐBSCL - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 2.2. Kênh phân phối lúa gạo ở ĐBSCL (Trang 53)
Hình 2.3. Kênh phân phối lúa gạo của Thái Lan - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 2.3. Kênh phân phối lúa gạo của Thái Lan (Trang 54)
Bảng 2.3. Tiêu dùng lúa gạo ở ĐBSCL - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 2.3. Tiêu dùng lúa gạo ở ĐBSCL (Trang 55)
Hình 3.1. Một số nhóm chiến lược trong ngành Gạo xuất khẩu trên thế giới  3.1.2. Đặc điểm các nước xuất khẩu gạo trên thế giới - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 3.1. Một số nhóm chiến lược trong ngành Gạo xuất khẩu trên thế giới 3.1.2. Đặc điểm các nước xuất khẩu gạo trên thế giới (Trang 60)
Bảng 3.1. Các nhóm chiến lược trong ngành gạo xuất khẩu của một số quốc - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 3.1. Các nhóm chiến lược trong ngành gạo xuất khẩu của một số quốc (Trang 62)
Bảng 3.2. Dự báo sản lượng gạo trên thế giới - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 3.2. Dự báo sản lượng gạo trên thế giới (Trang 64)
Hình 3.2. Chu kỳ sống của gạo chất lượng cao trên thị trường thế giới - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 3.2. Chu kỳ sống của gạo chất lượng cao trên thị trường thế giới (Trang 67)
Hình 3.3. Biểu đồ tổ hợp các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam Nguoàn: Vietnam’s Competitiveness and the Role of the Private Sector , - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Hình 3.3. Biểu đồ tổ hợp các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam Nguoàn: Vietnam’s Competitiveness and the Role of the Private Sector , (Trang 68)
Bảng 3.5. Thị phần gạo Việt Nam trên thế giới so với ngành thủy sản - Tài liệu luận văn Giải Pháp Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Ngành Sản Xuất
Bảng 3.5. Thị phần gạo Việt Nam trên thế giới so với ngành thủy sản (Trang 69)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w