1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh

127 8 2

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Thẻ ATM Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi Nhánh Huế
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Người hướng dẫn ThS. Lê Quang Trực
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 127
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (12)
    • 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu (12)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1. Mục tiêu chung (13)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (13)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (14)
      • 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (14)
        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (14)
        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (15)
        • 4.1.3. Nghiên cứu định tính (15)
        • 4.1.4. Nghiên cứu định lượng (15)
      • 4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích dữ liệu (17)
        • 4.2.1 Kỹ thuật xử lý (17)
        • 4.2.2. Kỹ thuật phân tích số liệu (18)
      • 4.5. Quy trình nghiên cứu (21)
    • 5. Bố cục đề tài (22)
  • PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (23)
    • CHƯƠNG 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (23)
      • 1.1.1. Khái quát về thẻ ATM (23)
        • 1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng (23)
        • 1.1.1.2. Khái niệm về thẻ ATM (24)
        • 1.1.1.3. Phân loại thẻ ATM (25)
        • 1.1.1.4. Một số khái niệm khác liên quan đến thẻ ATM (25)
        • 1.1.1.5. Lợi ích của dịch vụ thẻ ngân hàng (26)
      • 1.1.2. Chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng (28)
        • 1.1.2.1. Khái niệm về dịch vụ (28)
        • 1.1.2.2. Chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng (28)
        • 1.1.2.3. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (29)
      • 1.2. Cơ sở thực tiễn (31)
      • 1.3. Mô hình nghiên cứu (32)
        • 1.3.1. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERQUAL (Parasuraman 1988) (32)
        • 1.3.2. Chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF (35)
        • 1.3.3. Các nghiên cứu liên quan đến chất lượng dịch vụ thẻ (38)
          • 1.3.3.1. Nghiên cứu trong nước (38)
          • 1.3.3.2. Nghiên cứu quốc tế (39)
          • 1.3.3.3. Kết luận (40)
        • 1.3.4. Đề xuất mô hình nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội SHB – Chi nhánh Huế (41)
          • 1.3.4.1. Mã hóa thang đo (43)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH HUẾ (45)
      • 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (45)
        • 2.1.1. Thông tin khái quát (45)
        • 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển (45)
        • 2.1.3. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Huế (46)
        • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức (48)
          • 2.1.4.1. Mô hình tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (48)
          • 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban (48)
        • 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB – Chi nhánh Huế giai đoạn 2017 – (53)
      • 2.2. Tổng quan về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (55)
        • 2.2.1. Các sản phẩm thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (55)
          • 2.2.1.1. Thẻ ghi nợ, trả trước nội địa (55)
          • 2.2.1.2. Thẻ ghi nợ quốc tế (59)
          • 2.2.1.3. Thẻ tín dụng quốc tế (64)
        • 2.2.2. Thực trạng về phát triển dịch vụ thẻ ATM Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – (64)
          • 2.2.2.1. Tình hình phát hành thẻ (64)
          • 2.2.2.2. Thị phần máy ATM của SHB và các ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (65)
          • 2.2.2.3. Công tác quảng cáo tiếp thị và các chương trình khuyến mại đối với dịch vụ thẻ của Ngân hàng SHB – Chi nhánh Huế (66)
          • 2.2.2.4. Doanh số thanh toán dịch vụ thẻ (67)
          • 2.2.2.5. Thực trạng về chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (68)
      • 2.3. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế (70)
        • 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra (70)
        • 2.3.2. Đặc điểm hành vi của khách hàng (75)
        • 2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo (77)
        • 2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) (79)
          • 2.3.4.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lập (79)
          • 2.3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập (80)
          • 2.3.4.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộc (82)
          • 2.3.4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc (83)
        • 2.3.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (83)
          • 2.3.5.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc (83)
          • 2.3.5.2. Xây dựng mô hình hồi quy (84)
          • 2.3.5.3. Phân tích hồi quy (84)
          • 2.3.5.4. Đánh giá độ phù hợp của mô hình (86)
          • 2.3.5.5. Kiểm định sự phù hợp của mô hình (87)
          • 2.3.5.6. Xem xét tự tương quan (87)
          • 2.3.5.7. Xem xét đa cộng tuyến (87)
          • 2.3.5.8. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư (88)
          • 2.3.5.9. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội- (88)
          • 2.3.5.10. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – (94)
    • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ (96)
      • 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (96)
        • 3.1.1. Mục tiêu chiến lược phát triển dịch vụ thẻ (96)
        • 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thẻ (96)
      • 3.2. Phân tích ma trận Ma trận SWOT đối với phát triển dịch vụ thẻ tại SHB Chi nhánh Huế (97)
      • 3.3. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại SHB (99)
        • 3.3.1. Giải pháp về năng lực phục vụ (99)
        • 3.3.2. Giải pháp về độ tin cậy (100)
        • 3.3.3. Giải pháp về Sự đồng cảm (101)
        • 3.3.4. Giải pháp về Khả năng đáp ứng (101)
        • 3.3.5. Giải pháp về phương tiện hữu hình (102)
        • 3.3.6. Các giải pháp khác (103)
          • 3.3.6.1. Giải pháp về sản phẩm (103)
          • 3.3.6.2. Tăng cường công tác marketing, chăm sóc khách hàng (103)
          • 3.3.6.3. Tăng cường yếu tố công nghệ trong dịch vụ (103)
          • 3.3.6.4. Quản trị rủi ro trong phát triển dịch vụ thanh toán (104)
          • 3.3.6.5. Xây dựng các chiến lược kinh doanh thẻ theo đúng định hướng thị trường (104)
          • 3.3.6.6. Đẩy mạnh việc mở tài khoản cá nhân (104)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN (105)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (107)
  • PHỤ LỤC (109)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển của thẻngân hàng

Thẻ ngân hàng đã tồn tại từ lâu trong lịch sử, nhưng trước đây, con người chưa nhận thức rõ về chúng Ban đầu, thẻ ngân hàng chỉ là những mảnh gỗ hoặc đá dùng để ghi chép thông tin giao dịch và thanh toán.

Cùng với sự tiến bộ của nhân loại, khoa học công nghệ và các kỹ thuật điện toán đã thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện của thẻ ngân hàng Dưới đây là một số cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển của thẻ ngân hàng.

Cuối thế kỷ 19, người tiêu dùng và thương nhân Mỹ đã sử dụng khái niệm uy tín trong giao dịch hàng hóa, thay thế tiền mặt bằng các loại xu hoặc thẻ Đến năm 1946, thẻ ngân hàng đầu tiên mang tên "Charg-It" ra đời, được phát minh bởi John Biggins tại Brooklyn, New York Khi khách hàng mua sắm, hóa đơn sẽ được gửi đến ngân hàng của Biggins, ngân hàng sẽ thanh toán cho nhà kinh doanh và khách hàng sẽ hoàn trả tiền cho ngân hàng Tuy nhiên, loại thẻ này chỉ áp dụng trong phạm vi địa phương và dành riêng cho khách hàng của ngân hàng.

Năm 1949, Frank McNamara đã sáng lập Công ty Diners Club sau một sự cố thanh toán tại nhà hàng, tạo ra thẻ thanh toán đầu tiên cho nhà hàng, tiền thân của thẻ tín dụng hiện nay Chỉ trong năm đầu tiên, hàng chục nhà hàng ở New York đã chấp nhận thẻ này, thu hút hàng chục nghìn người dùng Dần dần, thẻ Diners Club được mở rộng sử dụng tại các điểm du lịch và giải trí, không chỉ giới hạn trong lĩnh vực ăn uống.

Năm 1958, Bank of America thành lập Công ty dịch vụ BankAmericard để phát triển nhượng quyền thương hiệu và phát hành thẻ với các ngân hàng trên toàn cầu Công ty này đã nhanh chóng trở thành nhà phát hành thẻ tín dụng độc lập VISA vào những năm 1970 và ra mắt thẻ ghi nợ vào năm 1975.

Năm 1966, tiền thân của MasterCard ra đời Khi đó, Hiệp hội thẻ Liên ngân hàng

Mỹ (ICA) là một nhóm ngân hàng phát hành thẻ, có nhiệm vụ thiết kế hệ thống thẻ tín dụng quốc gia và phát triển mạng lưới thanh toán rộng rãi Năm 1970, Ngân hàng Delaware đã phát hành chiếc thẻ ghi nợ đầu tiên trên thị trường Mỹ, mở đầu cho xu hướng mà nhiều ngân hàng khác theo đuổi Đến nay, toàn thế giới đã có hàng chục tỷ thẻ ngân hàng đang được lưu hành.

Theo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được quy định trong quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007, thẻ ngân hàng là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện các giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản đã được thỏa thuận Thẻ ngân hàng được sử dụng để thực hiện dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, bên cạnh các phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc, và lệnh chi (ủy nhiệm chi), ủy nhiệm thu.

Thẻ ATM, theo tiêu chuẩn ISO 7810, bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, được sử dụng để thực hiện các giao dịch tự động như kiểm tra tài khoản, rút tiền, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và mua thẻ điện thoại từ máy ATM Loại thẻ này cũng được chấp nhận như một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại các điểm chấp nhận thẻ.

Thẻ thường được thiết kế theo kích thước chữ nhật tiêu chuẩn 10 cm x 6 cm, phù hợp với khe đọc thẻ Bề mặt thẻ có dập nổi tên chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để ký tên và băng từ hoặc chip để lưu trữ thông tin tài khoản của khách hàng đã đăng ký tại ngân hàng.

Theo Bách khoa toàn thư mở (2020), thẻ ATM tại Việt Nam thường được hiểu là thẻ ghi nợ nội địa, cho phép người dùng rút tiền từ tài khoản Chủ tài khoản phải có số tiền có sẵn trong tài khoản và chỉ được rút trong giới hạn số tiền đó Một số ngân hàng cho phép rút đến mức 0, trong khi một số ngân hàng khác yêu cầu người dùng phải giữ lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản.

Trong thực tế, thẻ ghi nợ có thể cho phép rút tiền ở mức âm, hay còn gọi là rút thấu chi Đây là một dịch vụ tín dụng giá trị gia tăng mà các ngân hàng cung cấp cho chủ tài khoản dựa trên tài sản thế chấp, sự tin cậy nhất định, hoặc khi thực hiện phương thức trả lương qua tài khoản.

Thẻ ATM là thuật ngữ chung cho các loại thẻ sử dụng tại máy giao dịch tự động, bao gồm cả thẻ tín dụng như Visa, MasterCard và American Express Thẻ tín dụng được cấp hạn mức tín dụng dựa trên loại thẻ và khách hàng, cho phép người dùng chi tiêu một số tiền tối đa trong một khoảng thời gian nhất định Khách hàng có thể rút tiền trong hạn mức được ngân hàng cấp và cần thanh toán trước khi đến hạn Nếu không thanh toán kịp thời, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cao.

1.1.1.4 Một sốkhái niệm khác liên quan đến thẻATM

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam(2007) đưa ra một sốkhái niệm liên quan đến thẻ ngân hàng :

Mã số xác định chủ thẻ (PIN) là mã số mật được tổ chức phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ để xác thực trong các giao dịch Chủ thẻ có trách nhiệm bảo mật mã số này và nên tránh đặt PIN theo ngày sinh, số điện thoại để giảm thiểu nguy cơ bị đoán biết.

Nếu bạn mất thẻ hoặc nghi ngờ lộ PIN, hãy ngay lập tức gọi đến hotline của ngân hàng phát hành thẻ để thông báo và nhận hỗ trợ Điều này giúp hạn chế rủi ro từ việc người khác có thể lợi dụng thẻ để rút tiền.

Máy giao dịch tự động (ATM) đã trở thành một phần quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày ở Việt Nam, đi cùng với sự phổ biến của thẻ ngân hàng Thiết bị này cho phép chủ thẻ thực hiện nhiều giao dịch như gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản và tra cứu thông tin giao dịch, cũng như sử dụng các dịch vụ tài chính khác.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI – CHI NHÁNH HUẾ

2.1 Tổng quan vềNgân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

- Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổphần Sài Gòn–Hà Nội

- Địa chỉ Trụ sở : Số 77 phố Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm–Hà Nội

2.1.2 L ị ch s ử hình thành và phát tri ể n

Ngân hàng Sài Gòn–Hà Nội (SHB) đã trải qua 27 năm phát triển với sự tăng trưởng an toàn, minh bạch và bền vững Hiện nay, SHB nằm trong Top 5 Ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam và Top 10 Ngân hàng Thương mại uy tín nhất Ngân hàng cũng được xếp hạng trong Top 1.000 ngân hàng toàn cầu và là một trong 16 tổ chức tín dụng có tầm ảnh hưởng quan trọng trong hệ thống ngân hàng Việt Nam SHB vinh dự nhận nhiều giải thưởng, bao gồm Huân chương lao động Hạng Nhì (Lần thứ 2), Huân chương lao động Hạng Ba, cùng nhiều cờ, Bằng khen và Giấy khen từ Chính Phủ và các Bộ, Ngành.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn-Hà Nội (SHB) được thành lập vào ngày 13/11/1993 tại Cần Thơ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP Nông Thôn Nhơn Ái Năm 2006, ngân hàng chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng TMCP Đô Thị và đổi tên thành SHB Đến năm 2008, SHB đã chuyển trụ sở chính từ Cần Thơ ra Hà Nội, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng Năm 2009, SHB trở thành một trong những ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam niêm yết cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán TP.

Năm 2012, SHB đã sáp nhập thành công Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội (Habubank), khẳng định vai trò tiên phong trong việc tái cấu trúc hệ thống các TCTD theo chủ trương của Chính phủ Đến cuối năm 2016, SHB tiếp tục sáp nhập Công ty cổ phần Tài chính Vinaconex Viettel (VVF) và thành lập Công ty tài chính TNHH MTV SHB (SHB FC) Trong cùng năm, SHB đã khai trương ngân hàng con 100% vốn tại Lào và Campuchia Năm 2017, SHB tăng vốn điều lệ lên 12.036 tỷ đồng, nâng cao năng lực tài chính và được chấp thuận mở văn phòng đại diện tại Myanmar, đánh dấu bước tiến quan trọng trong việc mở rộng hoạt động ra khu vực Đông Nam Á.

Tính đến ngày 7/5/2020, SHB đã đạt tổng tài sản gần 401,926 tỷ đồng và vốn điều lệ 17,558 tỷ đồng, với vốn tự có gần 34.000 tỷ đồng Mức đệm vốn được tăng cường tạo nền tảng vững chắc cho ngân hàng mở rộng quy mô kinh doanh và duy trì tỷ lệ an toàn, đặc biệt là theo Thông tư 41 Ngân hàng cũng đã triển khai các biện pháp hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, bao gồm kiểm tra sức chịu đựng và lập kế hoạch vốn nhằm đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn trong bối cảnh kinh tế hiện tại.

SHB đã phát triển mạnh mẽ với hơn 8.500 cán bộ nhân viên đang làm việc tại

Với 530 điểm giao dịch trong và ngoài nước, chúng tôi phục vụ hơn 4 triệu khách hàng cá nhân và doanh nghiệp, đồng thời kết nối tới 400 ngân hàng đại lý trên toàn cầu.

SHB hoạt động với tôn chỉ “Đối tác tin cậy, Giải pháp phù hợp”, nhằm mục tiêu trở thành một trong ba ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất Việt Nam Ngân hàng cam kết đạt chuẩn quốc tế Basel III và phát triển ngân hàng số, hướng tới việc trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng với các sản phẩm và dịch vụ tài chính chất lượng, dựa trên nền tảng công nghệ cao.

2.1.3 Gi ớ i thi ệ u v ề Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà N ộ i - Chi nhánh Hu ế

- Tên đầy đủ : Ngân hàng Thương mại Cổphần Sài Gòn Hà Nội - Chi nhánh Huế

- Địa chỉ: 28 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Ninh, Thành phốHuế

Chi nhánh SHB Huế được thành lập theo Quyết định số 271/QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị SHB và chính thức hoạt động từ ngày 09/09/2011, với số đăng ký kinh doanh.

Ngân hàng SHB Chi nhánh Huế, với mã số 1800278630 - 063, đã có sự thay đổi lần 1 vào ngày 06/05/2014 Mặc dù ra đời muộn, ngân hàng này đã nhanh chóng trở thành một trong những ngân hàng thương mại phát triển nhanh nhất tại địa phương Sau 9 năm hoạt động, SHB Huế đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật, bao gồm việc mở rộng mạng lưới với 3 PGD mới Ngân hàng cung cấp đa dạng sản phẩm và dịch vụ, từ huy động vốn, cho vay, bảo lãnh đến các dịch vụ hiện đại như Internet Banking, SMS Banking, Phone Banking và dịch vụ thẻ SHB Huế cũng đặc biệt chú trọng đến chất lượng nhân sự với đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm và nhân viên trẻ, năng động.

SHB Huế đã đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế của khu vực thông qua việc cho vay vốn đầu tư mở rộng Dự án quốc lộ 1A tại Thừa Thiên Huế Ngân hàng cũng hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp cổ phần hóa và thực hiện cho vay hỗ trợ lãi suất Ngoài ra, SHB Huế còn làm tốt công tác tài chính trong các lĩnh vực xây lắp và dịch vụ đầu tư hạ tầng viễn thông.

SHB chi nhánh Huế tích cực tham gia các hoạt động xã hội và từ thiện tại địa phương, như ủng hộ và cứu trợ người dân bị bão lụt, tặng quà cho các đối tượng chính sách, cũng như tài trợ cho các sự kiện văn hóa.

Tính đến nay, mạng lưới chi nhánh bao gồm ba đơn vị trực thuộc: PGD Phú Hội, PGD Phú Xuân và PDG Phú Bài, được thành lập theo Quyết định số 542/QĐ-HĐQT ngày 28/10/2013 Địa chỉ của PGD Phú Hội là 59 Hùng Vương.

Chi nhánh SHB Huế, được thành lập gần 7 năm tại địa chỉ 46 Mai Thúc Loan và PGD Phú Bài tại 1100 Nguyễn Tất Thành, đã thực hiện cơ cấu tổ chức nhân sự theo Quyết định 39/QĐ-HĐQT ngày 05/03/2014 Tính đến cuối năm 2019, tổng số cán bộ nhân viên của chi nhánh đạt 65 người.

2.1.4.1 Mô hình tổchức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội–Chi nhánh Huế

Sơ đồ2 1Cơ cấu Bộmáy tổchức của SHB

(Nguồn: Phòng hàng chính quản trị -SHB Chi nhánh Huế) 2.1.4.2 Chức năng nhiệm vụcủa các phòng ban

Ban Giám đốc bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc Giám đốc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo Điều lệ quy định.

Giám đốc chi nhánh là người chịu trách nhiệm vềhoạt động của Ban giám đốc.

Tổ chức thực hiện các quyết định và kế hoạch kinh doanh của ngân hàng cấp trên là nhiệm vụ chính Giám đốc cần kiến nghị phương án tổ chức và quy chế quản lý nội bộ phù hợp với Điều lệ và Nghị quyết của ngân hàng Đồng thời, giám đốc phải báo cáo về tình hình hoạt động, tài chính và kết quả kinh doanh, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của chi nhánh trước Hội sở.

Phó Giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao Giám đốc sẽ quy định rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Giám đốc thông qua văn bản phân công nhiệm vụ.

Khi Giám đốc không có mặt, Phó Giám đốc sẽ được ủy quyền đại diện cho Giám đốc để xử lý các công việc chung tại SHB – Chi nhánh Huế và sẽ chịu trách nhiệm về những quyết định mà mình đưa ra trong thời gian được ủy quyền.

- Phòng Kiểm soát nội bộ Kiểm tra, giám sát tuân thủ các quy định pháp luật và các quy chếnghiệp vụ, quy định của ngân hàng.

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ

HÀ NỘI SHB – CHI NHÁNH HUẾ 3.1 Định hướng phát triển dịch vụthẻ ATM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Hà Nội SHB –Chi nhánh Huế

3.1.1 M ụ c tiêu chi ến lượ c phát tri ể n d ị ch v ụ th ẻ Để tiếp tục đẩy mạnh trong dịch vụthanh toán thẻ ATM, ngân hàng SHB đãđặt ra những mục tiêu sau :

Mở rộng mạng lưới giao dịch thẻ và tăng cường liên kết với các ngân hàng trong hệ thống giúp khách hàng dễ dàng thực hiện giao dịch tại nhiều địa điểm khác nhau Tiêu chí này mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng dịch vụ thẻ, làm cho quá trình giao dịch trở nên đơn giản hơn Đồng thời, phát triển ứng dụng công nghệ thanh toán hiện đại không chỉ nâng cao trải nghiệm khách hàng mà còn giảm thiểu rủi ro trong quá trình giao dịch, từ đó đảm bảo giao dịch thẻ diễn ra suôn sẻ hơn.

Để nâng cao sự hiểu biết của khách hàng về sản phẩm dịch vụ thẻ, ngân hàng cần tăng cường hoạt động marketing và giới thiệu sản phẩm một cách hiệu quả Đồng thời, công tác bán hàng cũng cần được đẩy mạnh, với sự chủ động trong việc tìm kiếm thị trường và khách hàng mới Điều này không chỉ giúp tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ mà còn nâng cao nhận thức về các tính năng và tiện ích của thẻ Ngoài ra, việc đào tạo chuyên môn và kỹ năng cho cán bộ công nhân viên là rất quan trọng, nhằm cải thiện chất lượng công việc và giúp nhân viên thích ứng tốt hơn với sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường.

3.1.2 Định hướ ng phát tri ể n d ị ch v ụ th ẻ

Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ cần tập trung vào việc mở rộng cả về quy mô lẫn chiều sâu, nhằm đảm bảo hiệu quả thực sự trong kinh doanh Dịch vụ thẻ sẽ đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy sự phát triển của dịch vụ ngân hàng cá nhân.

Củng cốcác sản phẩm hiện có như thẻATM, thẻ Visa…

Xây dựng mạng lưới ATM, POS rộng khắp, gia tăng thị phần trong hoạt động kinh doanh thẻ.

Gia tăng số lượng phát hành và số lượng lhachs hàng sửdụng dịch vụthanh toán sửdụng thẻ.

Ngân hàng SHB đang triển khai chấp nhận thanh toán trực tuyến cho thương mại điện tử, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch điện tử bằng thẻ do ngân hàng phát hành.

SHB Thừa Thiên Huế sẽ nghiên cứu và tìm kiếm đối tác để phát triển sản phẩm thẻ mới, phù hợp với nhu cầu của khách hàng tiềm năng Ngân hàng sẽ đầu tư vào các chiến lược marketing nhằm mở rộng thị trường sử dụng và thanh toán thẻ, đồng thời tăng cường nghiên cứu và phát triển các loại thẻ mới cũng như chương trình khuyến mãi cho khách hàng Để thúc đẩy việc triển khai dịch vụ thanh toán thẻ, SHB sẽ đưa ra các chính sách về hệ thống công cụ phù hợp, giúp người dân dễ dàng tiếp cận các dịch vụ này Cuối cùng, ngân hàng sẽ chú trọng quản lý rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ và nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.

Tăng cường công tác tiếp thị, quảng bá sản phẩm, đểnhiều người biết vềcác tiện ích và tính năng của thẻdo SHB phát hành.

SHB chi nhánh Huế cần chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên kinh doanh có trình độ sử dụng công nghệ hiện đại của thẻ, đồng thời đảm bảo nhân viên có tác phong chuyên nghiệp trong phục vụ khách hàng.

3.2 Phân tích ma trận Ma trận SWOT đối với phát triển dịch vụ thẻ tại SHB Chi nhánh Huế

Thẻ SHB là thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam, với tổng ngân hàng SHB đứng trong top 5 ngân hàng TMCP tư nhân lớn nhất không thuộc sự chi phối của Nhà nước Sự hiện diện mạnh mẽ này đã giúp SHB thu hút sự quan tâm và nhận diện cao tại thị trường Huế.

- Nguồn nhân lực với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết có thể đóng góp cho sựphát triển của SHB.

- Nền tảng công nghệ đãđược thiết lập, hiện đại.

- Năng lực tài chínhổn định, triển vọng.

- Do đi sau nên tiếp thu được nhiều kinh nghiệm.

- SHB kinh doanh sản phẩm đa dạng, áp dụng nhiều công nghệtiên tiến, sửdụng máy móc khá hiện đại tạo nên sựtrải nghiệm mới lạcho khách hàng.

- Số lượng ATM và các điểm chấp nhận thẻPOS còn hạn chế.

- Số lượng phát hành thẻcòn quá khiêm tốn.

- Công tác truyền thông quảng bá còn hạn chế.

Hệ thống công nghệ thông tin hiện tại chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu của ngân hàng hiện đại, đặc biệt là trong lĩnh vực tự động hóa và khả năng quản lý Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của dịch vụ thanh toán qua thẻ.

- SHB chưa có bộphận chuyên trách đảm đương việc quản lý, cơ chếquản lý rủi ro chưa đầy đủ.

Thị trường kinh tế Việt Nam đang phát triển nhanh chóng với dân số đông và sự gia tăng đầu tư từ các công ty nước ngoài, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành du lịch Điều này tạo cơ hội cho ngân hàng SHB tiếp cận và phục vụ nhiều khách hàng hơn, từ đó mở rộng thị phần trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán qua thẻ.

-Môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng tạo động lực đểSHB luôn cố gắng đổi mới để đáp ứng sựlựa chọn, đòi hỏi của khách hàng.

-Đời sống kinh tế và thu nhập người dân ngày càng cải thiện, trình độ không ngừng tăng lên.

- Tiềm năng thị trườngởHuếcòn nhiều.

Chi nhánh SHB Huế được xây dựng trên nền tảng kinh nghiệm vững chắc từ ngân hàng mẹ, giúp phát triển dịch vụ hiệu quả Với lượng khách hàng đông đảo, SHB có cơ hội mở rộng và phát triển các loại dịch vụ mới, phục vụ tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng hiện tại.

Đội ngũ lãnh đạo của SHB đã có tầm nhìn chiến lược đúng đắn khi phát triển dịch vụ thẻ, một lĩnh vực đầy tiềm năng và phù hợp với xu hướng hiện đại Nhân viên của SHB là những người năng động, nhiệt tình, sở hữu kiến thức chuyên môn vững vàng và khả năng học hỏi nhanh chóng.

Môi trường cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh thẻ đang ngày càng trở nên khốc liệt, đặc biệt là do sức ép từ các ngân hàng lớn với lợi thế về quy mô và thương hiệu Bên cạnh đó, sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ngân hàng cũng góp phần làm tăng thêm mức độ căng thẳng trong thị trường này.

- Tập quán sử dụng tiền mặt của người dân Việt Nam còn khá phổbiến An toàn thông tin khách hàng, gian lận trong lichx vực thẻngày càng tinh vi.

- Thu nhập và tích lũy trong đa số dân cư vẫn còn thấp.

- Các thiết bị thẻphải nhập khẩu từ nước ngoài với giá rất cao, bên cạnh đó công nghệthẻliên tục có sựcải thiện.

3.3 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán sử dụng thẻ tại SHB

Kết quả hồi quy nghiên cứu chỉ ra rằng sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ATM bị ảnh hưởng bởi năm yếu tố chính: năng lực phục vụ của nhân viên, độ tin cậy của ngân hàng, sự đồng cảm của ngân hàng với khách hàng, mức độ đáp ứng của dịch vụ, và phương tiện hữu hình phục vụ cho dịch vụ Kiểm định One Sample T-test cho thấy rằng tất cả các yếu tố này đều góp phần vào sự không hài lòng của khách hàng Dựa trên những nhận định này, chúng ta có thể đề xuất một số nhóm giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ.

3.3.1 Gi ả i pháp v ề năng lự c ph ụ c v ụ

Nghiên cứu hồi quy cho thấy năng lực phục vụ là yếu tố quan trọng nhất trong sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh Huế, với hệ số β 0,280 Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, ngân hàng cần chú trọng đến công tác tổ chức, đào tạo và nâng cao kỹ năng cho nhân viên Đặc biệt, ngân hàng nên tăng cường đội ngũ cán bộ thẻ để phù hợp với số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ, từ đó giúp rút ngắn thời gian giao dịch và giải quyết các sự cố thẻ nhanh chóng hơn.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ, cần thường xuyên đào tạo và cập nhật chuyên môn cho nhân viên, đặc biệt là những người giao dịch trực tiếp với khách hàng Việc tạo điều kiện cho nhân viên đi nước ngoài học hỏi kinh nghiệm từ các quốc gia phát triển cũng rất quan trọng Điều này giúp họ nắm bắt thông tin chính xác và đầy đủ về dịch vụ thẻ ATM, từ đó cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết và chính xác.

Ngày đăng: 07/12/2021, 14:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Tạp chí tài chính (2017) “Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thế giới và ở Việt Nam”. http://tapchitaichinh.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thếgiới vàởViệt Nam
11. Trần Minh Đạo (2006). Giáo trình Marketing căn bản . NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Nhà XB: NXB Đại học Kinh TếQuốc Dân
Năm: 2006
14. Philip Kotler. (2004). Marketing Management. https://trithuccongdong.net/dich-vu-la-gi-dac-diem-va-ban-chat-cua-dich-vu.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Marketing Management
Tác giả: Philip Kotler
Năm: 2004
17. Spreng & Mackoy. (1996). Perceived Service Quality and Satisfaction Source.https://www.researchgate.net/figure/Perceived-Service-Quality-and-Satisfaction-Source-Spreng-Mackoy-1996_fig1_328577426 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Perceived Service Quality and Satisfaction Source
Tác giả: Spreng & Mackoy
Năm: 1996
2. Trang thông tin Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội (2011). Giới thiệu chung.http://SHB.com.vn Link
5. Bảo Duy (2017). Lịch sử tài chính: Những chiếc thẻ ngân hàng đã ra đời như thế nào? https://vietnamfinance.vn/ Link
7. Bách khoa toàn thư mở (2020), thẻ ATM.https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%E1%BA%BB_ATM Link
8. Nguyễn Thị Quỳnh Châu (2020). Phân loại thẻ ngân hàng. Khoa Tài chính Ngân hàng -Trường Đại học Văn Lang .https://tapchicongthuong.vn/ Link
12. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN IOS 8402: về quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng – Thuật ngữ và định nghĩa (1999). Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành. https://vanbanphapluat.co/tcvn-iso-8402-1999-quan-ly-chat-luong-va-dam-bao-chat-luong Link
3. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2. Trường Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. NXB Hồng Đức Khác
4. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh.NXB Lao động Xã hội, Hà Nội Khác
6. Quyết định 20/2007/QĐ-NHNN ngày 15/05/2007 của Thống Đốc NHNN về việc ban hành quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Khác
9. Hồ Tuấn Anh (2016). Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh thị xã Quảng Trị. Trường Đại học Kinh tế Huế Khác
10. Philip Kotler (1967). Quản trị Marketing,dịch từ tiếng anh, người dịch Vũ Trọng Hùng,2003. NXB Thống kê Khác
13. Parasurama, Valarie A. Zeithaml & Leonard L.Berry (1985). Aconceptual model of service quality and its implications for future research” Jounal of Marketing, Vol 49 Khác
18. Hansemark & Albinsson. (2004). Managing Service Quality Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Sơ đồ 1 Quy trình nghiên cứu (Trang 21)
Sơ đồ 1. 1 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Sơ đồ 1. 1 Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (Trang 30)
Sơ đồ 1. 2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ SERVQUAL - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Sơ đồ 1. 2 Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ SERVQUAL (Trang 32)
Sơ đồ 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Giả thiết: - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Sơ đồ 1. 3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Giả thiết: (Trang 41)
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu Bộ máy tổ chức của SHB - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Sơ đồ 2. 1 Cơ cấu Bộ máy tổ chức của SHB (Trang 48)
Hình 2. 1 Thẻ ghi nợ nội địa SHB Solid Card - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2. 1 Thẻ ghi nợ nội địa SHB Solid Card (Trang 56)
Hình 2. 2 Thẻ trả trước nội địa SHB Prepaid - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2. 2 Thẻ trả trước nội địa SHB Prepaid (Trang 57)
Hình 2. 3 Thẻ trả trước SHB - Galle Privilege Prepaid Card (SGP) - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2. 3 Thẻ trả trước SHB - Galle Privilege Prepaid Card (SGP) (Trang 59)
Hình 2. 5 Thẻ SHB Visa Debit Classic - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2. 5 Thẻ SHB Visa Debit Classic (Trang 60)
Hình 2. 6 Thẻ SHB-FCB Mastercard Debit - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2. 6 Thẻ SHB-FCB Mastercard Debit (Trang 61)
Hình 2.7 Thẻ SHB-Mancity Visa Debit - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Hình 2.7 Thẻ SHB-Mancity Visa Debit (Trang 62)
Bảng hỏi nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ, được chú thích với nhân viên như sau: - Tài liệu luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn Hà Nội – Chi nhánh
Bảng h ỏi nghiên cứu sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ, được chú thích với nhân viên như sau: (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w