1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo

107 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Lựa Chọn Các Khóa Học Kế Toán Của Học Viên Tại Trung Tâm Đào Tạo
Tác giả Pán Thị Ngải
Người hướng dẫn ThS. Võ Thị Mai Hà
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 1,24 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu (13)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (13)
      • 2.1 Mục tiêu chung (13)
      • 2.2 Mục tiêu cụ thể (14)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (14)
      • 3.1 Đối tượng nghiên cứu (14)
      • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (14)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.1 Phương pháp nghiên cứu (15)
      • 4.2 Phương pháp thu thập số liệu (15)
      • 4.3 Phương pháp phân tích số liệu (15)
        • 4.3.1 Thống kê mô tả (15)
        • 4.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha (15)
        • 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (16)
        • 4.3.4 Hệ số tương quan pearson – r (16)
        • 4.3.5 Phân tích hồi quy đa biến (17)
    • 5. Cấu trúc đề tài (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU (18)
      • 1.1. Cơ sở lý luận (18)
        • 1.1.1. Dịch vụ (18)
          • 1.1.1.1 Khái niệm (18)
          • 1.1.1.2 Dịch vụ giáo dục (18)
          • 1.1.1.3 Dịch vụ kế toán (18)
        • 1.1.2. Khách hàng (19)
        • 1.1.3. Hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.1 Hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.2 Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục (20)
          • 1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng (20)
          • 1.1.3.4 Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng (24)
        • 1.1.4. Mô hình hành vi tiêu dùng (25)
      • 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan (29)
      • 1.3. Cơ sở thực tiễn (32)
      • 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu (35)
        • 1.4.1. Mô hình đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu (35)
        • 1.4.2. Xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế (38)
    • CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ (40)
      • 2.1. Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (40)
        • 2.1.1. Giới thiệu chung (40)
        • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (41)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (42)
        • 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm (44)
        • 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (45)
        • 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019 (48)
      • 2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế (50)
        • 2.2.1. Mô tả thống kê (50)
        • 2.2.2. Kiểm định các giả thuyết (58)
          • 2.2.2.1 Kiểm định giá trị trung bình (58)
        • 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha (63)
          • 2.2.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chi phí” (63)
          • 2.2.3.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đội ngũ giáo viên” (64)
          • 2.2.3.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nguồn (65)
          • 2.2.3.4 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Lợi ích nhận được” (66)
          • 2.2.3.5 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Thương hiệu của trung tâm” (67)
          • 2.2.3.6 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hoạt động truyền thông” (68)
          • 2.2.3.7 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Quyết định cá nhân” (69)
        • 2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA (70)
          • 2.2.4.1 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập (70)
          • 2.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân” (72)
        • 2.2.5. Phân tích tương quan pearson – r (73)
        • 2.2.6. Phân tích hồi quy đa biến (74)
          • 2.2.6.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình (74)
          • 2.2.6.2 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư (74)
          • 2.2.6.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (75)
          • 2.2.6.4 Kết quả phân tích hồi quy đa biến (76)
    • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY MUA CÁC KHÓA HỌC TẠI (78)
      • 3.1 Giải pháp về chi phí (78)
      • 3.2 Giải pháp về đội ngũ giáo viên (78)
      • 3.3 Giải pháp về nguồn tham khảo (79)
      • 3.4 Giải pháp về các lợi ích nhận được của học viên (79)
      • 3.5 Giải pháp về thương hiệu của công ty (80)
      • 3.6 Giải pháp về hoạt động truyền thông (80)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (81)
    • 1. Kết luận (81)
    • 2. Kiến nghị (81)
  • PHỤ LỤC (84)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Dịch vụ là một trải nghiệm vô hình, có tính mau hỏng theo thời gian được đem đến cho khách hàng (James Fitzsimmons, 2014).

Dịch vụ là hoạt động hoặc lợi ích được cung cấp nhằm mục đích trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển nhượng quyền sở hữu Việc thực hiện dịch vụ có thể liên quan hoặc không liên quan đến sản phẩm vật chất (Philip Kotler).

Dịch vụ là các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm phi vật thể, đáp ứng nhanh chóng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.

Dịch vụ giáo dụcđược sửdụng trong nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủcủa đơn vịnghiệp công lập.

Dịch vụ giáo dục được đề cập trong các văn bản pháp luật quốc tế, chỉ các hoạt động giáo dục chính thức do các cơ sở giáo dục tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu giáo dục cho người học Thuật ngữ này được Bộ Lao động Mỹ sử dụng để phân loại các lĩnh vực lao động và cũng được Bộ Giáo dục Mỹ áp dụng cho các dịch vụ giáo dục dành cho trẻ em có nhu cầu đặc biệt hoặc cần hỗ trợ thêm Trong Luật Giáo dục của tỉnh Ontario, Canada, cụm từ này xuất hiện hai lần để nhấn mạnh các dịch vụ cụ thể dành cho từng học sinh có nhu cầu.

Kế toán là quá trình thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới các hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động (Luật kế toán Việt Nam, 2003) Dịch vụ kế toán là một dịch vụ chuyên nghiệp, có tính trách nhiệm cao đối với xã hội, do đó, nhà cung cấp dịch vụ này phải tuân thủ các quy định pháp luật về thành lập, hoạt động và đạo đức nghề nghiệp (Mai Thị Hoàng Minh, 2010) Những người cung cấp dịch vụ kế toán cần có chứng chỉ hành nghề, và để đạt được chứng chỉ này, họ phải đáp ứng các điều kiện như lý lịch rõ ràng, đạo đức nghề nghiệp tốt, tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính, kế toán, kiểm toán, có ít nhất 60 tháng kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực kế toán, và có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên.

Sản phẩm của dịch vụ kế toán được quy định trong Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004, hướng dẫn thi hành một số điều của luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh Theo Điều 43 của nghị định này, nội dung dịch vụ kế toán được xác định rõ ràng Căn cứ vào Điều 55 của luật kế toán, các tổ chức và cá nhân có đăng ký kinh doanh sẽ được hưởng các dịch vụ này.

DV kế toán cung cấp nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, bao gồm làm kế toán và kế toán trưởng, thiết lập hệ thống kế toán cho các đơn vị, tư vấn và áp dụng công nghệ thông tin trong kế toán, bồi dưỡng nghiệp vụ và cập nhật kiến thức kế toán, cùng với tư vấn tài chính.

Kê khai thuế, Các dịch vụkế toán theo quy định của pháp luật.

Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang nổ lực Marketing hướng tới Họ là người ra quyết định mua sắm.

Khách hàng là đối tượng thừahưởng những đặc tính chất lượng của sản phẩm – dịch vụ.

 Khách hàng dịch vụgiáo dục:

Khách hàng dịch vụ giáo dục được định nghĩa là bất kỳ cá nhân nào tiếp nhận hoặc sử dụng dịch vụ giáo dục, theo các quy định tại khoản 7 và 9 điều 11 chương II của hiệp định Việt - Mỹ về quan hệ thương mại, cũng như tiêu chuẩn ISO 9004-2:1991.

Học sinh và sinh viên là đối tượng sử dụng dịch vụ giáo dục trực tiếp, do đó họ có quyền bày tỏ ý kiến về phương pháp giảng dạy và đào tạo Đặc biệt tại các trường đại học và cao đẳng, việc khảo sát ý kiến của người học về chất lượng giảng dạy và tổ chức đào tạo là rất quan trọng và cần được thực hiện thường xuyên.

Người học, phụhuynh học sinh–sinh viên, tổ chức/cá nhân sửdụng lao động là những khách hàng bên ngoài rất quan trọng của nhà trường.

1.1.3 Hành vi ngườ i tiêu dùng 1.1.3.1Hành vi người tiêu dùng

Hành vi người tiêu dùng bao gồm tất cả các hành động mà người tiêu dùng thể hiện trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng và đánh giá hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu của họ (Peter D.Bennet, 1988) Nhiều yếu tố như ý kiến từ người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin giá cả, bao bì và bề ngoài sản phẩm có thể ảnh hưởng đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi mua sắm của khách hàng.

1.1.3.2Hành vi người tiêu dùng dịch vụgiáo dục

Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục bao gồm tất cả các hành động mà người tiêu dùng thể hiện trong quá trình tìm hiểu, mua sắm, sử dụng và đánh giá dịch vụ giáo dục để đáp ứng nhu cầu của họ (Trần Minh Đạo, 2018).

1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng

Sơ đồ1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng

(Nguồn: Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, NXB Đại học Kinh tếQuốc dân, 2018)

Vai trò và địa vị

Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳsống Nghềnghiệp

Nhân cách và ý niệm của bản thân

Nhu cầu và động cơ Nhận thức Tri thức

Niềm tin và thái độ

Các yếu tố văn hóa

Nền văn hóa đóng vai trò quyết định trong việc hình thành mong muốn và hành vi của mỗi cá nhân Trong quá trình trưởng thành, trẻ em sẽ tiếp thu các giá trị, nhận thức, sở thích và hành vi từ gia đình, và điều này sẽ tiếp tục được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Mỗi nền văn hóa đều bao gồm các nhánh văn hóa nhỏ hơn, tạo nên những đặc điểm riêng và ảnh hưởng đến mức độ hòa nhập xã hội của các thành viên Những nhánh văn hóa này hình thành từ nguồn gốc dân tộc, chủng tộc, tín ngưỡng, môi trường tự nhiên và cách thức kiếm sống Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình thị trường, và các nhà Marketing thường thiết kế sản phẩm cùng chương trình Marketing dựa trên nhu cầu của từng nhánh văn hóa Hành vi mua sắm của cá nhân cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các đặc điểm của nhánh văn hóa mà họ thuộc về.

Giai tầng xã hội được hình thành không chỉ dựa vào yếu tố tài chính và của cải, mà còn chịu ảnh hưởng từ trình độ văn hóa, nghề nghiệp và truyền thống gia đình.

Nhóm người ảnh hưởng đến việc hình thành thái độ và quan điểm của một cá nhân bao gồm thành viên trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và hàng xóm.

- Nhóm tham khảo cóảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên

- Nhóm có ítảnh hưởng thường xuyên

Gia đình đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành quyết định mua sắm của mỗi cá nhân, đặc biệt là từ sự ảnh hưởng của bố mẹ Những giá trị như tôn giáo, chính trị, kinh tế, cũng như tham vọng cá nhân và lòng tự trọng đều được hình thành từ sự giáo dục của gia đình Dù người mua có thể không còn mối quan hệ gần gũi với bố mẹ, nhưng ảnh hưởng của họ vẫn tiếp tục hiện hữu và tác động mạnh mẽ đến hành vi tiêu dùng.

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ

2.1 Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức

Tên công ty: Công ty CổPhần Hồng Đức.

Người đại diện:Giám đốc - Thạc sĩ Trần Minh Đức.

Ngày chính thứcđivào hoạt động: 20/09/2007.

Ngày cấp phép hoạt động: 24/09/2007.

Logo: Địa chỉ và tên các cơ sởcủa công ty:

- Trụsởchínhở địa chỉ: 09 Trần Cao Vân, TP Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

- Cơ sở2: 20 Lê Lợi, TP Huế, Tình Thừa Thiên Huế.

-Cơ sở3: Nhà sách Hồng Đức - 01Trương Định, TP Huế, Tình Thừa Thiên Huế. Công ty còn có chi nhánh hoạt động đào tạoở địa chỉ:

- Chi nhánh 1093 Ngô Quyền, TP Đà Nẵng

- Chi nhánhở142 Xô Viết NghệTĩnh TP Đà Nẵng Công ty có 4 trung tâm đào tạo:

- Trung tâm Đào tạo và Tư vấn

- Trung tâm phát triển phần mềm

- Trung tâm Nhà sách Hồng Đức

- Trung tâm nghiên cứu Tài chính - Kếtoán - Thuế

Công ty có 4 phòng ban hoạt động:

- Phòng phát triển kinh doanh

- Phòngđào tạo kếtoán tổng hợp

- Phòng nghiên cứu chiến lược

2.1.2 Quá trình hình thành và phát tri ể n

Công ty Cổ Phần Hồng Đức, được thành lập và hoạt động từ năm 2007, đã chính thức nhận giấy phép hoạt động vào ngày 24/09/2007 Công ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, sở hữu con dấu, tài khoản và mã số thuế riêng.

Tháng 9 năm 2007 thành lập công ty TNHH Trần Đức.

Tháng 11 năm 2008 thành lập Công ty CổPhần Hồng Đức (được chuyển đổi từ công ty Trần Đức) với hoạt động cốt lõi là Đào tạo và Tư vấn Kế toán – Thuế, Phần mềm Kếtoán.

Hệ thống Nhà sách Hồng Đức được thành lập vào năm 2012, đánh dấu bước khởi đầu quan trọng trong lĩnh vực bán lẻ sách Đến năm 2017, hệ thống đã triển khai máy bán hàng tự động, nâng cao trải nghiệm mua sắm cho khách hàng Năm 2018 là thời điểm ghi nhận sự phát triển bền vững của các bộ phận trong hệ thống, đồng thời nhận được nhiều giải thưởng danh giá từ tỉnh.

Công ty hoạt động chủ yếu trong 4 lĩnh vực chính, bao gồm Trung tâm Đào tạo và Tư vấn, Trung tâm Phát triển Phần mềm, Trung tâm Nghiên cứu Tài chính Kế toán và Nhà sách Hồng Đức Đặc biệt, công ty chú trọng vào việc đào tạo giáo dục nghề nghiệp.

Sơ đồ2 1: Sơ đồbộmáy tổchức bộmáy Công ty Cổphần Hồng Đức

(Nguồn: Công ty Cổphần Hồng Đức)

Đại hội đồng là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có nhiệm vụ thảo luận và thông qua kế hoạch kinh doanh hàng năm cũng như báo cáo tài chính hàng năm.

Phòng tài chính kế toán

Trung tâm sách và văn hóa Hồng Đức

Phòng đào tạo kếhoạch tổng hợp

Phòng nghiên cứu chiến lược

Chủtịch hội đồng quản trị Đại hội đồng

Trung tâm nghiên cứu tài chính–kế toán –thuế

Phòng phát triển kinh doanh

Trung tâm đào tạo & tư vấn

Trung tâm phát triển phần mềm

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý của công ty, đại diện cho công ty để đưa ra các quyết định liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công ty, những quyền và nghĩa vụ này không thuộc thẩm quyền của đại hội đồng.

Ban kiểm soát là tổ chức do hội đồng quản trị thành lập nhằm đảm bảo tính hợp pháp, chính xác và trung thực trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh, bao gồm việc ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính và tuân thủ các quy định của công ty.

Giám đốc là người có trách nhiệm toàn diện về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời là đại diện pháp lý cho công ty Họ chỉ đạo việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh và lãnh đạo đội ngũ cán bộ nhân viên trong tổ chức.

Phó giám đốc là người hỗ trợ Giám đốc trong việc quản lý và điều hành hoạt động của công ty theo sự phân công Họ chủ động triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được giao, đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám đốc về kết quả hoạt động Ngoài ra, phó giám đốc còn thiết lập mục tiêu và chính sách cho việc quản lý các bộ phận trong công ty.

Phòng nghiên cứu chiến lược có nhiệm vụ tư vấn và hỗ trợ Hội đồng thành viên, Giám đốc và tổng công ty trong việc xây dựng định hướng phát triển, chiến lược kinh doanh, cũng như lập kế hoạch sản xuất và đầu tư.

Phòng đào tạo kế toán tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn và đề xuất các kế hoạch hoạt động nhằm thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng và bền vững cho công ty.

Phòng tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ ban lãnh đạo công ty thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ như hoạch toán kế toán kịp thời và đầy đủ, bao gồm toàn bộ tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả Đồng thời, phòng cũng tham mưu cho lãnh đạo trong việc chỉ đạo và giám sát công tác quản lý, đảm bảo việc chấp hành các quy định về tài chính kế toán được thực hiện nghiêm túc.

Phỏng phát triển kinh doanh bao gồm việc xây dựng và tổ chức các hoạt động cửa hàng mẫu, cũng như các kênh giới thiệu sản phẩm hiệu quả Điều này đòi hỏi phát triển các chương trình đầu tư và bảo vệ thị trường, cùng với việc thiết lập các chính sách nhằm nâng cao hình ảnh thương hiệu Ngoài ra, việc xây dựng chiến lược sản phẩm và giá bán, cũng như xác định khách hàng mục tiêu và thị trường mục tiêu trong từng giai đoạn là rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững.

2.1.4 Ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a trung tâm

Tổ chức uy tín chuyên đào tạo thực tế trong lĩnh vực kế toán, quyết toán thuế, kiểm toán và tài chính – ngân hàng, cung cấp các khóa bồi dưỡng ngắn hạn cho cá nhân và tổ chức hành nghề kế toán – thuế, cũng như quản lý tài chính - ngân hàng tại Thừa Thiên Huế và các tỉnh lân cận.

Trung tâm đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực kế toán Qua các chương trình đào tạo và hướng dẫn thực hành nghề kế toán, quyết toán thuế, kiểm tra báo cáo tài chính cho các loại hình doanh nghiệp như thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp, xuất nhập khẩu, cũng như thực hành nghiệp vụ tín dụng và kế toán ngân hàng, trung tâm góp phần nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho người học.

GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY MUA CÁC KHÓA HỌC TẠI

TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chi phí có hệ số β = 0,165, cùng với giá trị trung bình đánh giá của học viên trên 3, cho thấy chi phí là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Tiếp tục duy trì các chương trình khuyến mãi giảm học phí để thu hút học viên đăng ký học.

Cạnh tranh giá ngày càng khốc liệt giữa các trung tâm trên toàn quốc, đặc biệt tại TP Huế, buộc các trung tâm phải xây dựng chiến lược giá linh hoạt nhằm giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới Để làm điều này, các trung tâm cần áp dụng chính sách giảm học phí cho học viên cũ khi đăng ký khóa học mới và triển khai chương trình quà tặng cho học viên giới thiệu bạn bè đến học tại trung tâm, khuyến khích việc chia sẻ thông tin về khóa học.

3.2 Giải pháp về đội ngũgiáo viên

Kết quả phân tích cho thấy nhân tố "Đội ngũ giáo viên" có hệ số β 0,263, cho thấy ảnh hưởng lớn đến quyết định chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Với hệ số Beta lớn nhất, đội ngũ giáo viên cần được chú trọng để tăng cường số lượng học viên đăng ký Giáo viên tại trung tâm có danh tiếng tốt, trình độ chuyên môn cao và được học viên đánh giá cao về phương pháp giảng dạy, thái độ giảng dạy Do đó, việc duy trì và nâng cao uy tín của giảng viên là cần thiết để thu hút thêm học viên tham gia.

Tổ chức các hoạt động gắn kết đội ngũ giáo viên và nhân viên là rất quan trọng để nâng cao tinh thần làm việc và tạo ra môi trường làm việc hiệu quả Cần thường xuyên tổ chức các buổi huấn luyện nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên Đội ngũ giáo viên có vai trò quan trọng trong việc tiếp xúc và ảnh hưởng đến học viên, do đó cần lắng nghe ý kiến đóng góp từ học viên để cải thiện chất lượng giảng dạy Ngoài ra, việc đào tạo giáo viên trong việc xây dựng mối quan hệ tốt với học viên sẽ giúp tạo ra môi trường học tập thoải mái và hiệu quả, từ đó nâng cao thương hiệu của đội ngũ giáo viên tại trung tâm.

3.3 Giải pháp vềnguồn tham khảo

Kết quả phân tích nhân tố chỉ ra rằng "nguồn tham khảo" có hệ số β là 0,198 và giá trị trung bình đánh giá của học viên trên 3, cho thấy nguồn tham khảo ảnh hưởng đáng kể đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Để duy trì chất lượng dịch vụ tại trung tâm, cần tiếp tục giữ vững thái độ làm việc tích cực của nhân viên tư vấn, vì điều này được học viên đánh giá cao và có ảnh hưởng lớn đến quyết định của họ.

Tăng cường hoạt động PR từhọc viên có công việc làm ổn định để tăng sựuy tín và hiệu quảcủa Trung tâm qua các bài đăng.

Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức áp dụng chính sách ưu đãi cho học viên giới thiệu bạn bè đến học, nhằm khuyến khích việc giới thiệu từ những người quen Theo khảo sát, những người đã học tại đây có điểm đánh giá trung bình trên 4, cho thấy sự ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn học tại trung tâm.

3.4 Giải pháp vềcác lợi ích nhận được của học viên

Kết quả phân tích nhân tố chỉ ra rằng "lợi ích nhận được" có hệ số β 0,250, đứng thứ hai trong các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của học viên, với giá trị trung bình đánh giá trên 3 cho thấy tầm quan trọng của yếu tố này trong việc lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Để nâng cao trải nghiệm học tập, Trung tâm cần cải thiện và nâng cấp cơ sở vật chất, vì sự đầy đủ tiện nghi được học viên đánh giá cao và cần duy trì hoặc đổi mới khi cần thiết.

3.5 Giải pháp về thương hiệu của công ty

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy rằng nhân tố "thương hiệu" có hệ số β = 0,132, với giá trị trung bình đánh giá của học viên trên 3, cho thấy thương hiệu có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định lựa chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.

Hồng Đức đã phối hợp với các tổchức có uy tín trong lĩnh vực Tài chính - Kếtoán

Trong lĩnh vực kiểm toán và thuế tại Việt Nam, nhiều tổ chức và cơ sở giáo dục đóng vai trò quan trọng như Hội Kế toán và Kiểm toán Việt Nam, Hội Tư vấn Thuế Việt Nam, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, và Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội Ngoài ra, Liên Minh Hợp tác xã tỉnh Thừa Thiên Huế, Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, và Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng cũng góp phần phát triển ngành này Bên cạnh đó, phần mềm hỗ trợ trong lĩnh vực kiểm toán và thuế cũng ngày càng trở nên quan trọng.

Công ty cổ phần MISA và Công ty Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST) tổ chức nhiều khóa học chuyên sâu về kế toán và tài chính, bao gồm các chương trình như Kế toán trưởng, Kế toán thực hành, Kê khai quyết toán Thuế, và Lập Báo cáo Tài chính Ngoài ra, họ cũng cung cấp các khóa học về Nghiệp vụ Ngân hàng, Kế toán máy, Nghề Kế toán, Xuất nhập khẩu, Hành chính – Văn phòng, Tiếng Anh chuyên ngành Tài chính - Kế toán, Nghiệp vụ Sư phạm, và Tin học trình độ A, B Việc cập nhật kiến thức về Kế toán - Thuế cho cán bộ Tài chính Kế toán cũng được chú trọng Để nâng cao uy tín và thương hiệu, công ty cần tiếp tục duy trì hình ảnh chuyên nghiệp trong ngành.

3.6 Giải pháp vềhoạt động truyền thông

Kết quả phân tích nhân tố cho thấy "truyền thông" có hệ số β 0.217, đứng thứ 3 về mức độ ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn của học viên, với giá trị trung bình đánh giá trên 3 cho thấy yếu tố này có ảnh hưởng lớn đến việc chọn khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức Để tăng cường hiệu quả quảng bá, cần đẩy mạnh quảng cáo hình ảnh trung tâm trên website và các trang mạng xã hội như Facebook và YouTube, nhằm tiếp cận lượng học viên lớn, bởi theo thống kê, 39,33% học viên biết đến trung tâm qua mạng xã hội.

Theo khảo sát, có 29,33% sinh viên đang theo học tại trung tâm, do đó, cần tăng cường truyền thông tại các trường Đại học ở Thành phố Huế Điều này sẽ giúp nâng cao nhận thức về hình ảnh của trung tâm và mở rộng khả năng tiếp cận đến đối tượng khách hàng tiềm năng này.

Ngày đăng: 07/12/2021, 22:04

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. TS. Hồ Quang Dũng, (2016), Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: TS. Hồ Quang Dũng
Năm: 2016
2. Phan Minh Tâm và Đoàn Phúc Linh, (2020), Yếu tố tác động đến việc chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở tỉnh Bến Tre, Trường Đại học Trà Vinh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Yếu tố tác động đến việc chọn dịchvụkếtoán của các doanh nghiệp nhỏvà vừaởtỉnh Bến Tre
Tác giả: Phan Minh Tâm và Đoàn Phúc Linh
Năm: 2020
3. PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh và Giáp Thị Lệ, (2020), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quyết định chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Nai, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Học viên cao học Trường Đại học Lạc Hồng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng tới việc quyết định chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Nai
Tác giả: PGS.TS. Mai Thị Hoàng Minh, Giáp Thị Lệ
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2020
4. Th.S Nguyễn Thị Hạnh, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tác giả: Th.S Nguyễn Thị Hạnh
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
5. TS. Phạm Ngọc Toàn và Dương Thị Tuyết Loan, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: TS. Phạm Ngọc Toàn, Dương Thị Tuyết Loan
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
6. Nguyễn Thị Lan Hương, (2017), Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn dịch vụ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại quận 12 Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Nguyễn Thị Lan Hương
Nhà XB: Trường Đại học Công Nghệ TP Hồ Chí Minh
Năm: 2017
7. Trần Khánh Ly, (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ kế toán của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Trần Khánh Ly
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2013
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2, Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh, nhà xuất bản Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1 – 2
Tác giả: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: Trường Đại học Kinh tế Hồ Chí Minh
Năm: 2008
11. Trần Minh Đạo, (2018), Giáo trình Marketing căn bản, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Marketing căn bản
Tác giả: Trần Minh Đạo
Năm: 2018
2. Anh/chị đã (đang) học những khóa học nào? (có thể chọn nhiều đáp án) Nhập môn kế toán Nghề kế toán chuyên nghiệp Kế toán tổng hợp thực hành chuyên nghiệp trên sổ sách và phần mềm kế toán Nghề kế toán tổng hợp chất lượng cao Kế toán trưởng doanh nghiệp Khác (vui lòng ghi rõ): ………… Khác
3. Mục đích học các khóa học kế toán của anh/chị là gì? (có thể chọn nhiều đáp án) Yêu thích Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng (Trang 20)
Sơ đồ 1. 2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 1. 2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng (Trang 26)
Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 1. 3: Thuyết hành động hợp lý (Trang 27)
Sơ đồ 1. 4: Thuyết hành vi dự định - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 1. 4: Thuyết hành vi dự định (Trang 29)
Sơ đồ 1. 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 1. 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất (Trang 35)
Bảng 1. 1: Mã hóa thang đo của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 1. 1: Mã hóa thang đo của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và (Trang 38)
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Hồng Đức - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Hồng Đức (Trang 42)
Bảng 2. 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức (Trang 45)
Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học (Trang 56)
Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học (Trang 57)
Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học (Trang 58)
Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua (Trang 62)
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo (Trang 62)
Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên” - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên” (Trang 64)
Bảng 2. 18: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Lợi ích nhận được” - Tài liệu luận văn Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo
Bảng 2. 18: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Lợi ích nhận được” (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w