1. Trang chủ
  2. » Cao đẳng - Đại học

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát

117 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 117
Dung lượng 1,48 MB

Cấu trúc

  • : ►

  • PHIẾU CHI

  • ^ỉdntsicưl

    • LỜI CẢM ƠN

    • MỤC LỤC

    • • •

    • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

    • DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

    • LỜI MỞ ĐẦU

      • 1. Lý do chọn đề tài

      • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

      • 4. Phương pháp nghiên cứu

      • 5. Kết cấu đề tài

      • 1.1.1.1. Khái niệm

      • 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • 1.1.2.1. Khái niệm

      • 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Nợ:

      • Bên Có:

      • Sơ đồ 1.1.2:Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

      • 1.1.3.1. Khái niệm

      • 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Có:

      • 1.1.4.1. Khái niệm

      • 1.1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Nợ:

      • Bên Có:

      • 1.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 1.1.5.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.1.5.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Nợ:

      • Bên Có:

      • Sơ đồ 1.1.5:Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 1.2.1.1. Khái niệm:

      • 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • 1.2.1.4. Phương pháp hạch toánthu nhập khác

      • Sơ đồ1.2.1:Sơ đồ kế toán thu nhập khác

      • 1.2.2. Kế toán chi phí khác

      • 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • 1.3.1. Khái niệm:

      • 1.3.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Nợ:

      • Bên Có:

      • 1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

      • 1.4.2. Chứng từ sử dụng

      • 1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

      • Bên Nợ:

      • Bên Có:

      • 1.4.4. Phương pháp hạch toánxác định kết quả kinh doanh

      • Sơ đồ 1.4:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

      • 1.5.1. Khái niệm

      • 1.5.2. Nội dung

      • 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty

      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh

      • 2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

      • Giám đốc

      • Phòng kinh doanh

      • ❖ Phòng kế toán:

      • 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty

      • 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

      • ❖ Kế toán trưởng

      • Kế toán viên:

      • Thủ quỹ

      • 2.1.6.1. Chính sách kế toánáp dụng tại Công ty

      • 2.1.6.2. Hệ thống chứng từ kế toán

      • 2.1.6.3. Hệ thống tài khoản sử dụng

      • 2.1.6.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng

      • 2.2. THỰC TRẠNGKẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

      • 2.2.1.1. Nội dung:

      • 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán:

      • 2.2.1.3. Chứng từsử dụng:

      • 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:

      • 2.2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

        • 2.2.2.1. Nội dung

        • Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

        • 2.2.2.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.2.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

        • Người lập phiếu Ngườinhận hàng Thủ kho Giámđốc

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CÁI

        • Nghiệp vụ cung cấp dịch vụ:

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

      • SỔ CÁI

        • 2.2.3.1. Nội dung

        • 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.3.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.3.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

        • 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

        • 2.2.4.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.4.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.4.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.4.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

        • 2.2.5.1. Nội dung

        • 2.2.5.2. Nguyên tắc và quy định

        • 2.2.5.3. Chứng từsử dụng

        • 2.2.5.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CÁI

        • 2.2.6.1. Nội dung

        • 2.2.6.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.6.3. Chứng từsử dụng

        • 2.2.6.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CÁI

        • 2.2.7.1. Nội dung

        • 2.2.7.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.7.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.7.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.7.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CÁI

        • 2.2.8.1. Nội dung

        • 2.2.8.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.8.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.8.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.8.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ CÁI

        • 2.2.9.1. Nội dung

        • 2.2.9.2. Nguyên tắc kế toán

        • 2.2.9.3. Chứng từ sử dụng

        • 2.2.9.4. Tài khoản sử dụng

        • 2.2.9.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

      • SỔ NHẬT KÝ CHUNG

      • SỔ CÁI

        • 2.2.10.1. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận

        • 2.2.10.2. Phân tích tỷ trọng doanh thu, chi phí và lợi nhuận

        • 2.2.10.3. Phân tích các tỷ số tài chính

        • Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS):

        • Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA):

        • - Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (ROE):

        • 3.1. NHẬN XÉT Về CÔNG TÁC Kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY TNHH MTV BảO LONG PHÁT

        • 3.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy:

        • .1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán và đội ngũ nhân viên:

        • 3.1.3. Về hình thức kế toán:

        • 3.2.1. Một số giải pháp về tổ chức kế toán tại công ty:

    • KẾT LUẬN

    • TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • PHIÉU XƯÁT KHO

    • PHIẾU XUÁT KHO

      • Sổ Nhật Ký Chung của Công ty tháng 09/2016

Nội dung

Sở LÝ LUậN Về Kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

Kế TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãnđồng thời 5 điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh nghiệp đã thuhoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng

1.1.1.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. o Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng. o Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

- Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511

- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa.

- Số thuế GTGT phải nộp của DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

- Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ.

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

> Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

1.1.1.4 Phương pháphạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ

Cuối kỳ, kết chuyên các khoản giảm trừ doanh thu Cuối kỳ, KC doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng

1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã xuất kho và được bán trong kỳ, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ đối với doanh nghiệp thương mại Ngoài ra, nó còn phản ánh giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ hoàn thành, cùng với các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.1.2.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.

- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này giúp doanh nghiệp đảm bảo rằng giá trị hàng tồn kho được phản ánh chính xác và phù hợp với thực tế thị trường, đồng thời tuân thủ các quy định kế toán hiện hành.

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Điều này có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính và lợi nhuận của doanh nghiệp Việc theo dõi và quản lý các khoản dự phòng này là cần thiết để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm và lợi nhuận của doanh nghiệp.

> Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

1.1.2.4 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.1.2:Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu khác Cụ thể, tiền lãi có thể đến từ cho vay, gửi ngân hàng, bán hàng trả chậm, và chiết khấu thanh toán Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm cổ tức và lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, lãi từ tỷ giá hối đoái, cũng như các khoản doanh thu tài chính khác.

- Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng

- Bảng sao kê giao dịch của ngân hàng.

1.1.3.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ: bán không qua

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.

- Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư.

- Các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư tài chính vào công ty con,

- Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận.

- Phân bổ tiền lãi do bán hàng trả chậm

> Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

1.1.3.4 Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.1.3:Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Thu lãi tiền gửi, tiên lãi cho vay lãi cò phiêu, trái phiêu

Khi nhận được thông báo 130 về quyền nhận cồ tức, lọi nhuận từ hoạt động đâu tư

TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng

IK 3387 Phân bô lãi do bán hàng ưả chậm

1.1.4 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, như chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng, và các khoản chi phí liên quan đến bảo quản, đóng gói và vận chuyển hàng hóa.

Cuối kỳ, KC doanh thu hoạt động tài chinh

- Bảng thanh toán tiền lương

- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, Hóa đơn GTGT

1.1.4.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng

Tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì động lực làm việc Ngoài ra, việc trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) cũng cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu quả kinh tế Bên cạnh đó, giá trị vật liệu và dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng cần được quản lý chặt chẽ nhằm tối ưu hóa chi phí và tăng cường hiệu suất bán hàng.

- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax )

- Xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa.

- Sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng.

Số dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm và hàng hóa năm nay giảm so với năm trước, nhưng nếu chưa sử dụng hết, thì phần chênh lệch sẽ được hoàn nhập.

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.

> Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ

1.1.4.4 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

1.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.1.5.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung của toàn doanh nghiệpbao gồm: o Chi phí vềtiền lương vàcác khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp. o Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp o Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp như nhà văn phòng, thiết bị văn phòng o Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài o Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại,

- Bảng thanh toán tiền lương

- Bảng trích khấu hao TSCĐ

- Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng

- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ

1.1.5.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là hai chỉ tiêu quan trọng trong báo cáo tài chính Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này và số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết cho thấy sự biến động trong khả năng thu hồi nợ và nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp Việc theo dõi và quản lý các khoản dự phòng này giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác hơn về tình hình tài chính và rủi ro tiềm ẩn.

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

> Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ

1.1.5.4 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.1.5:Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Tiền thuế môn bài, tiền thuê Iđẩt phãi nộp NSNN k

1.2 KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC

1.2.1 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu không thường xuyên bên ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp Những khoản thu này bao gồm: thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, tiền phạt thu được từ khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản nợ phải thu đã xóa sổ nhưng vẫn thu được, và các khoản thuế được giảm hoặc hoàn lại.

Các khoản thu giảm chi phí

Chi phi khấu hao TSCĐ

Chi phi vật liệu, dụng dịch vụ mua ngoài cụ.

Cuối kỳ, KC chi phỡ quản lýằ doanh nghiệp

TK352Hoàn nhập số chênh lệch diị phòng phải trả

- Biên bản thanh lý TSCĐ

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

- Tài khoản 711 - Thu nhập khác

Doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp trong việc tính thuế GTGT sẽ phải nộp số thuế GTGT tương ứng với các khoản thu nhập khác.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

> Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

1.2.1.4 Phương pháp hạch toánthu nhập khác

Sơ đồ1.2.1:Sơ đồ kế toán thu nhập khác

1.2.2 Kế toán chi phí khác

PHÂN TÍCH BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Phân tích báo cáo xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình so sánh các số liệu tài chính hiện tại và quá khứ Mục đích của việc này là đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh và các rủi ro tiềm ẩn trong tương lai Qua đó, người sử dụng thông tin có thể đưa ra những quyết định hợp lý hơn.

Để quản lý hiệu quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích sự biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động Việc này bao gồm tính toán và so sánh mức độ cũng như tỷ lệ biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc cho từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh.

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc so sánh biến động của từng chỉ tiêu mà còn cần đối chiếu với doanh thu thuần Qua việc so sánh này, người sử dụng thông tin có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hiện tại so với các kỳ trước, cũng như so với các doanh nghiệp khác, từ đó xác định được sự tăng trưởng hay giảm sút.

1.5.3 Phân tích các tỷ số tài chính

- Là tỷ suất giữa lợi nhuận gộp trên tổng doanh thu, thể hiện thành tỷ lệ phần trăm.

Tỷ lệ lãi gộp được sử dụng để theo dõi hiệu quả kinh doanh của công ty, so sánh hiệu quả hiện tại của công ty với quá khứ.

- Tỷ lệ lãi gộp phản ánh công ty đang thực sự kiếm được bao nhiêu tiền từ việc bán sản phẩm, hàng hóa.

Tỷ số sinh lợi là chỉ số quan trọng dùng để đo lường thu nhập của công ty, kết hợp với các yếu tố khác như doanh thu, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu, nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

- Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Profit margin on sales -ROS):

Chỉ tiêu này cho thấy lợi nhuận sau thuế mà công ty tạo ra từ mỗi 100 đồng doanh thu Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu dương cho thấy công ty đang hoạt động có lãi, và tỷ số càng cao thì lợi nhuận càng lớn.

- Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on total assets - ROA):

Chỉ tiêu này thể hiện số tiền lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp tạo ra từ mỗi 100 đồng tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản giúp đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để sinh lợi nhuận của doanh nghiệp.

TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO LONG PHÁT

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

2.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty

- Tên giao dịch : Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

- Địa chỉ: Số 617, Đường ĐT 743B , Khu phố Đông Tân, Phường Dĩ An, Thị Xã

Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.

- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên.

- Người đại diện pháp luật: Bà Lê Thị Trúc Ly

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát, được thành lập vào ngày 08/08/2014, là một trong những đơn vị kinh tế có tổ chức pháp nhân cao và có con dấu riêng, được cấp phép bởi Sở Kế hoạch và Đầu Tư Bình Dương.

Vào ngày 08/08/2014, Công Ty TNHH MTV Bảo Long Phát chính thức được cấp giấy phép hoạt động hợp pháp theo quy định của Nhà nước.

- Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.

Trong giai đoạn đầu, công ty đã đối mặt với nhiều thách thức trong việc xây dựng thương hiệu, tìm kiếm khách hàng, cũng như quản lý hành chính và kiểm soát rủi ro chưa được chặt chẽ.

Dưới sự lãnh đạo chuyên nghiệp của Giám đốc và đội ngũ nhân viên có nền tảng kỹ thuật vững chắc cùng kinh nghiệm phong phú, công ty đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được sự phát triển đáng kể Chúng tôi cam kết cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chính hãng chất lượng cao với giá cả cạnh tranh, thời gian giao hàng nhanh nhất và phương thức thanh toán linh hoạt.

Công ty hiện đã xây dựng được một vị thế vững chắc trên thị trường, thu hút nhiều khách hàng mới tham gia giao dịch Thành công này đến từ quá trình phát triển toàn diện nhằm bảo vệ và mở rộng thị phần.

• Tăng cường hoạt động tài chính nhằm gia tăng nguồn vốn kinh doanh.

• Tăng cường đầu tư phát triển thêm số lượng sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng.

• Bên cạnh đó Công ty đề ra các mục tiêu mở rộng thị trường buôn bán và phát triển nguồn vốn hiện có.

Công ty được thành lập để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, cung cấp sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ tận tâm Chúng tôi cam kết xây dựng niềm tin và uy tín, đồng thời nỗ lực hết mình để mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh

- Về phân phối: Hình thức bán hàng trực tiếp.

• Cung cấp cho mọi khách hàng không phân biệt lấy số lượng nhiều hay ít.

• Phụ tùng ô tô chính hãng đảm bảo chất lượng, uy tín.

• Giá phụ tùng ô tô luôn cạnh tranh nhất.

• Nhận hàng và giao hàng tận nơi.

• Giao nhận đúng thời gian thỏa thuận.

- Nguyên tắc: Không bán hàng kém chất lượng, giá hàng bán thống nhất dù khách mới hay khách quen.

Công ty cam kết mang đến sản phẩm chất lượng cao với phương châm “Hiệu Quả - Uy Tín - Chất Lượng - Bền Vững” Chúng tôi không ngừng nâng cao hiệu quả phục vụ và đa dạng hóa sản phẩm, đồng thời cập nhật phụ tùng mới nhất để hướng tới hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp Ngoài ra, công ty còn phát triển mạnh mẽ các dịch vụ thương mại như sửa chữa và thay nhớt cho xe tải, nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc là người đại diện hợp pháp cho công ty trước pháp luật và các cơ quan Nhà nước, chịu trách nhiệm ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng, đồng thời đưa ra các biện pháp nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho công ty.

- Điều hành mọi hoạt động kinh doanh,lãnh đạo công nhân viên thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.

- Đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể các thành viên trong công ty về kết quả hoạt động kinh doanh.

- Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của công ty, đảm bảo tính đơn giản cũng như hiệu quả trong quản lý.

- Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm kê hàng hóa trong kho.

- Liên hệ tìm kiếmcác khách hàng trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường đảm bao hoạt động kinh doanh có hiệu quả.

- Soạn thảo các hợp đồng kinh tế, giám sát quá trình kinh doanh, bán hàng.

- Xây dựng các dự án kinh doanh, dự án vốn phù hợp với chiến lược phát triển của công ty.

Để đảm bảo quản lý tài chính hiệu quả, cần thực hiện ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nhiệm vụ kinh tế phát sinh Đồng thời, việc kiểm tra chứng từ hóa đơn và theo dõi tình hình thu - chi hàng tháng của công ty cũng rất quan trọng.

- Quản lý nguồn vốn, quỹ, tài sản đồng thời giám sát việc sử dụng vốn của công ty đạt hiệu quả cao nhất.

- Tổng hợp báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm trình cho Giám đốc công ty và các cơ quan Nhà nước liên quan.

- Thực hiện lưu giữ chứng từ, tài liệu, sổ sách, các báo cáo theo đúng nguyên tắc quy định của Luật kế toán.

Tất cả nhân viên phòng kế toán đều chịu sự quản lý trực tiếp từ Kế toán trưởng, không chỉ về chuyên môn nghiệp vụ mà còn về các mối quan hệ liên quan trong lĩnh vực kế toán.

2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Công ty tổ chức hoạt động kế toán theo hình thức tập trung, trong đó mọi công việc như phân loại và xử lý chứng từ, định khoản, ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại phòng kế toán.

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.1.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ

Nhận và lưu giữ chứng từ, soạn thảo hợp đồng, chấm công và tính khấu hao tài sản cố định là những nhiệm vụ quan trọng Bên cạnh đó, phân bổ chi phí trả trước, tổng hợp và kiểm tra số liệu từ kế toán viên cũng cần được thực hiện Cuối cùng, lập báo cáo tài chính và quyết toán trực tiếp với cơ quan thuế là những bước không thể thiếu trong quy trình kế toán.

- Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản trị tài chính, đề xuất các phương pháp liên quan đến tài chính.

Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ thông tin kế toán được cung cấp Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt, kế toán trưởng sẽ đại diện cho Giám đốc điều hành công việc.

- Có trách nhiệm ký các báo cáo, chứng từ hóa đơn và các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh.

Kế toán trưởng cần xem xét quy mô, trình độ và tổ chức kinh doanh của công ty, cũng như tình hình phân cấp và yêu cầu quản lý để lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp.

Chịu trách nhiệm thu thập chứng từ và thực hiện các giao dịch ngân hàng, sau đó chuyển giao các tài liệu cho kế toán trưởng Công việc bao gồm nhập dữ liệu và vào cuối ngày, cần so sánh số liệu với kế toán trưởng để đảm bảo tính chính xác.

- Trong trường hợp kế toán trưởng đi vắng kế toán viên sẽ là người thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc kế toán.

- Quản lý và bảo quản tiền mặt.

- Nhập xuất quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã có chữ ký của Giám đốc và

- Thực hiện ghi chép sổ quỹ liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.

- Cuối ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt.

- Chịu trách nhiệm về số tiền tồn quỹ trên sổ và trên thực tế.

2.1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

2.1.6.1 Chính sách kế toánáp dụng tại Công ty

- Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính.

- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán là: Việt Nam Đồng (VND) Ngoại tệ được ghi sổ sau khi quy đổi sang Đồng Việt Nam.

- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

- Phương pháp kế toán TSCĐ:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT • • ~ • QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO LONG PHÁT

QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO LONG PHÁT

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chủ yếu bao gồm doanh thu từ việc bán bình ắc quy và doanh thu từ các dịch vụ sửa chữa xe tải, như đóng thùng xe, làm cabin và quấn đề.

Khi khách hàng là công ty hoặc nhân viên được ủy quyền mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp thương lượng với họ Nếu Giám đốc vắng mặt, nhân viên kinh doanh sẽ thay thế Sau khi hai bên đạt thỏa thuận, hợp đồng mua bán sẽ được ký kết Công ty sẽ giao hàng theo điều khoản hợp đồng, lập phiếu xuất kho và xuất hóa đơn GTGT vào ngày giao hàng, đồng thời gửi liên 2 cùng phiếu xuất kho cho khách hàng.

1 lưu tại cùi, liên 3 sẽ được chuyển cho kế toán trưởng ghi nhận vào phần mềm excel.

Công ty không chỉ hoạt động trong lĩnh vực bán hàng mà còn cung cấp dịch vụ sửa chữa xe tải Khi khách hàng có nhu cầu, công ty sẽ lập phiếu nhận xe và ghi nhận tình trạng hư hỏng Sau đó, công ty sẽ hẹn ngày giao lại xe tải cho khách hàng Đối với các trường hợp thay nhớt hoặc sửa chữa nhỏ, vật tư cần thiết sẽ được xuất kho và nhân viên sẽ thực hiện sửa chữa tại chỗ, đảm bảo giao xe trong ngày Nếu khách hàng yêu cầu, hóa đơn cũng sẽ được lập kèm theo.

Công ty cung cấp dịch vụ sửa xe lưu động, cho phép khách hàng gọi điện và nhận sự hỗ trợ tận nơi Nhân viên sẽ đến địa điểm yêu cầu để thực hiện sửa chữa, trong khi giám đốc theo dõi trực tiếp quá trình và thu tiền mặt tại chỗ Tuy nhiên, dịch vụ sửa xe lưu động này không thường xuyên được sử dụng.

- Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng

Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng.

- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

2.2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Trích tài liệu kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 09/2016 của công ty như sau:

(1) Ngày 04/09/2016, xuất hóa đơn số 0001654, ký hiệu LP/14P, mẫu số

01GTKT3/001 về việc bán Bình ắc quy GS MF 105D31R cho Công ty TNHH EB Tân Phú.

HÓA DƠN GIA TRI GIA TANG

CÔNG TY TNHII MỌT THÁNH VIÊN BAO LONG PHÁT

Vào ngày 06/09/2016, hóa đơn số 0001660 (Phụ lục số 1), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 đã được phát hành, ghi nhận việc bán hai loại bình ắc quy GS, bao gồm Bình ắc quy GS N120E và Bình ắc quy GS NS60LS-E, cho Công ty TNHH SX-XK-TM & DV Sơn Hà.

Vào ngày 07/09/2016, Công ty TNHH Golden Fortune (Việt Nam) đã nhận hóa đơn số 0001665 (Phụ lục số 2), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 liên quan đến việc mua bán Bình ắc quy xe golf Rocket GC8-875 (8V - 170AH).

2.2.1.6 Sổ sách kế toán:Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ

Nhật ký chung, sau đó ghi vào Sổ chi tiết tài khoản như sau:

Tháng 09 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

04/9/2016 0001654 04/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 11211 11.748.00

Tân Phú thu bằng TGNH 5111 10.680.00

06/9/2016 0001660 06/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 1111 3.400.001

Sơn Hà thu bằng TM 5111 3.090.91

07/9/2016 0001665 07/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 1111 10.890.00

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký

Trích mẫu Sổ chi tiết 5111 tháng 09/2016 tại

Trích mẫu sổ Nhật ký chung tháng 09/2016 tại công ty như sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Côn g t y TNHH MTV Bảo Lon g Phát Mẫu số: S03a - DNN

Số 617, đường ĐT743 B, Khu Phố Đông Tân, (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Phườn g Dĩ An Thị Xã Dĩ An Bình Dươn g Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Số hiệu: 5111 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

04/9/201 0001654 04/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1121 10.680.000 04/9/201 0001655 04/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 11.250.000 05/9/201

0001656 05/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 131 25.200.000 05/9/201 0001657 05/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 4.540.00 05/9/201 0001658 05/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 131 26.580.500 05/9/201

6 0001659 05/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 7.589.00

06/9/201 0001660 06/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 0 3.090.91 06/9/201

0001661 06/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 15.248.569 07/9/201 0001662 07/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 4.756.25 07/9/201 0001663 07/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 131 21.589.355 07/9/201

6 0001664 07/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 131 35.247.245

07/9/201 0001665 07/9/2016 Doanh thu Bình ắc quy 1111 9.900.00

6 KC 30/9/2016 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 903.881.928

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng Đã ký Đã ký Đã ký dấu)

Một số nghiệp vụ Sửa chữa phát sinh trong tháng 09/2016:

(1) Ngày 10/09/2016, xuất hóa đơn số 0001668, ký hiệu LP/14P, mẫu số

01GTKT3/001 về việc đóng thùng xe ben và làm cabin cho Công ty TNHH TM

(2) Ngày 15/09/2016, xuất hóa đơn số 0001673(Phụ lục số 3), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 về việc quấn đề, quấn đinamô cho Công ty Thành

Vào ngày 21/09/2016, Công ty Thắng Lợi đã nhận hóa đơn số 0001686 (Phụ lục số 4), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, liên quan đến việc làm cabin xe xúc, đồng cửa xe ben, và quấn đinamô.

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào Sổ chi tiết tài khoản như sau:

Trích mẫu sổ Nhật ký chung tháng 09/2016

Tháng 09 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

10/9/2016 0001668 10/9/2016 Doanh thu đóng thùng 11211 67.375.00 xe ben thu bằng TGNH 5113 61.250.00

15/9/2016 0001673 15/9/2016 Doanh thu quấn đề, quấn 1111 19.305.00 đinamo thu bằng TM 5113 0 17.550.00

21/9/2016 0001686 21/9/2016 Doanh thu làm cabin xe 11211 55.000.00 xúc thu bằng TGNH 5113 0 50.000.00

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng Đã ký Đã ký Đã ký dấu) tại công ty như sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Trích mẫu Sổ chi tiết 5113 tháng 09/2016 tại công ty như sau:

Côn g t y TNHH MTV Bảo Lon g Phát Mẫu số: S03a - DNN

Số 617, đường ĐT743 B, Khu Phố Đông Tân, (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Phườn g Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dươn g Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Số hiệu: 5113 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

6 Doanh thu đóng thùng 11211 61.250.000 xe ben

14/9/2016 0001671 14/9/201 Doanh thu làm bơm dầu 1111 18.000.000

14/9/2016 0001672 14/9/201 Doanh thu làm bơm ben 131 45.000.000

Doanh thu quấn đề, 1111 17.550.000 quấn đinamo

21/9/2016 0001686 21/9/2016 Doanh thu làm cabin xe 11211 50.000.000 xúc

6 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 380.806.540

Cộng số phát sinh 380.806.540 380.806.540 Đã ký Đơn vị tính: VNĐ

2.2.2 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán

Kế toán chi phí giá vốn hàng bán của công ty đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh trị giá xuất kho của sản phẩm và hàng hóa Công ty áp dụng phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ để tính toán giá xuất kho, đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc quản lý tài chính.

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ

Trong lĩnh vực dịch vụ sửa chữa, kế toán cần theo dõi vật tư liên quan đến chi phí sản xuất và kinh doanh dở dang Cuối tháng, cần ước tính tỷ lệ vật tư sử dụng và tiền lương công nhân để xác định giá vốn cho từng dịch vụ dựa trên hóa đơn Hiện tại, công ty áp dụng tỷ lệ 65% cho vật tư và 30% cho lương công nhân so với doanh thu từ dịch vụ, trong khi phần còn lại sẽ là các chi phí khác.

Khi công ty mua hàng hóa, bên bán sẽ cung cấp phiếu xuất kho và hóa đơn Khi hàng hóa về kho, kế toán viên sẽ kiểm tra sự khớp nhau giữa hàng hóa và phiếu xuất kho Nếu không khớp, kế toán viên sẽ liên hệ với bên bán để giải quyết Nếu khớp, kế toán viên sẽ ký tên vào hóa đơn Cuối cùng, kế toán viên sẽ lập phiếu nhập kho và nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán dựa trên các chứng từ từ bên bán.

Khi khách hàng hoàn tất việc mua hàng, kế toán sẽ lập Phiếu xuất kho cho các mặt hàng yêu cầu, sau đó trực tiếp xuống kho kiểm tra và bốc xếp hàng hóa lên xe giao Đồng thời, kế toán xuất hóa đơn GTGT với ba liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 giao cho khách hàng cùng hàng hóa, và liên 3 dùng để ghi nhận vào sổ Nhập - Xuất - Tồn Cuối ngày, kế toán sẽ đối chiếu số liệu với kế toán trưởng; nếu có sự không khớp, cả hai sẽ kiểm tra lại các chứng từ để điều chỉnh cho chính xác.

Khi cung cấp dịch vụ sửa chữa, kế toán cần lập phiếu xuất vật tư và tính toán Đơn giá bình quân gia quyền bằng công thức r Ạ • 1 X, đồng thời xuất hóa đơn đính kèm nếu có.

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.

Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

- Tài khoản chi tiết là 15411 - Chi phí nguyên vật liệu

- Tài khoản chi tiết là 15412 - Chi phí nhân công trực tiếp

2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trích tài liệu kế toán giá vốn hàng bán trong tháng 09/2016 của công ty như sau:

(1) Ngày 04/09/2016, căn cứhóa đơn bán ra số 0001654,ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001,kế toán lập phiếu xuất kho số 001 xuất bán Bình ắc quy cho công ty

Kế toán hạch toán chỉ ghi số lượng xuất chứ không ghi đơn giá.

Trích mẫu PXK tháng 09/2016 tại công ty như sau: Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bảo Long

Phát (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

MST: 37002291676 Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Nợ632 Ngày 04 tháng 09 năm 2016 Có1561

Họ, tên người nhận hàng: Công ty TNHH EB Tân Phú Địa chỉ(bộ phận):0312120895

Lý do xuất kho: Nhập kho hàng hóa cho Công ty TNHH EB Tân Phú

Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Kho công ty

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính

Thành Yêu tiền cầu Thực xuất

1 Bình Ắc quy GS MF 105D31R Cái - 6 -

Tổng số tiền ( viết bằng chữ ):

Số chứng từ gốc kèm theo: HD1654

Người lập phiếu Ngườinhận hàng Thủ kho Giámđốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cuối tháng, kế toán tiến hành tính đơn giá xuất kho:

Tính giá vốn Bình Ắc quy GS MF 105D31R: Đơn giá BQGQ cuối kỳ = (5.839.974 + 5.748.000) / (4+ 4) = 1.448.497 đồng/cái

Tính đơn giá xong kế toán sẽ viết đơn giá Bình ắc quy tương ứng vào PXK đã lập trong kỳ.

(2) Ngày 06/09/2016, căn cứ hóa đơn bán ra số 0001660,ký hiệu LP/14P, mẫu số

01GTKT3/001,kế toán lập phiếu xuất kho số 007xuất bán Bình ắc quy cho công ty Sơn Hà.

Vào ngày 07/09/2016, dựa trên hóa đơn bán ra số 0001665, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, kế toán đã lập phiếu xuất kho số 012 để xuất bán bình ắc quy cho công ty Golden Fortune.

Kế toán hạch toán cũng chỉ ghi số lượng xuất chứ không ghi đơn giá

>Cuối tháng, kế toán tiến hành tính đơn giá xuất kho:

Tính giá vốn Bình Ắc quy GS N120E:

Tính giá vốn cho Bình Ắc quy GS NS60LS-E là 737.453 đồng/cái, được xác định bằng cách chia tổng chi phí 30.235.539 đồng cho tổng số lượng 41 cái Đối với Bình Ắc quy xe golf Rocket GC8-875 (8V - 170AH), giá vốn cuối kỳ là 2.815.000 đồng/cái, tính từ tổng chi phí 16.890.000 đồng chia cho số lượng 6 cái.

Sau khi tính toán đơn giá, kế toán sẽ ghi giá của bình ắc quy tương ứng vào phiếu xuất kho (PXK) đã lập trong kỳ Cụ thể, thông tin này sẽ được thể hiện trong phiếu xuất kho số 007 (Phụ lục 5) và phiếu xuất kho số 012 (Phụ lục 6).

2.2.2.6.Sổ sách kế toán: Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ

Nhật ký chung, sau đó ghi vào Sổ cái như sau:

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tháng 09 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ

Diễn giải Tài khoản đối ứng

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng Đã ký Đã ký Đã ký dấu)

Trích mẫu sổ Nhật ký chung tháng 09/2016 tại công ty như sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

Trích mẫu Sổ cái 632 tháng 09/2016 tại công ty như sau:

Côn g t y TNHH MTV Bảo Lon g Phát Mẫu số: S03a - DNN

Số 617, đường ĐT743 B, Khu Phố Đông Tân, (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Phườn g Dĩ An Thị Xã Dĩ An Bình Dươn g Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 896.436.415

(Ký, họ tên) Đã ký Đã ký

(Ký, họ tên) Đã ký

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nghiệp vụ cung cấp dịch vụ:

NHẬN XÉT -GIẢI PHÁP

Ngày đăng: 02/09/2021, 16:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Bảng thanh toán tiền lương - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Bảng thanh toán tiền lương (Trang 16)
- Về phân phối: Hình thức bán hàng trực tiếp. - Vềquan điểm kinh doanh: - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
ph ân phối: Hình thức bán hàng trực tiếp. - Vềquan điểm kinh doanh: (Trang 26)
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ - Bảng trích khấu hao tài sản cố định - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Bảng ph ân bổ công cụ dụng cụ - Bảng trích khấu hao tài sản cố định (Trang 30)
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên các Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
u ối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên các Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh (Trang 31)
30/9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Lương thợ sữa chữa 15412 175.167.063 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Lương thợ sữa chữa 15412 175.167.063 (Trang 48)
30/9/2016 Bảng - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 Bảng (Trang 50)
- Căn cứ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, trong hệ thống Bảng tài khoản theo chế độ kế toán Việt Nam không sử dụng tài khoản 641, mà chi phí bán hàng được đưa vào tài khoản  chi tiết 6421 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
n cứ Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, trong hệ thống Bảng tài khoản theo chế độ kế toán Việt Nam không sử dụng tài khoản 641, mà chi phí bán hàng được đưa vào tài khoản chi tiết 6421 (Trang 51)
- Phiếu chi,Bảng lương - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
hi ếu chi,Bảng lương (Trang 52)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trang 53)
30/9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Tiền lương phải trả công 6421 4.500.00 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Tiền lương phải trả công 6421 4.500.00 (Trang 53)
30/9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Trích các khoản lương 6421 1.080.00 0 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Trích các khoản lương 6421 1.080.00 0 (Trang 54)
30/9/2016 lương Bảng 30/9/2016 Lương NV bán hàng 3341 4.500.00 30/9/2016 lươngBảng30/9/2016Trích các khoản theo lương33801.080.00 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 lương Bảng 30/9/2016 Lương NV bán hàng 3341 4.500.00 30/9/2016 lươngBảng30/9/2016Trích các khoản theo lương33801.080.00 (Trang 55)
- Phiếu chi, bảng lương - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
hi ếu chi, bảng lương (Trang 56)
(2) Bảng Phân bổ công cụ dụng cụ trong tháng 09 (Phụ lục số 9) - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
2 Bảng Phân bổ công cụ dụng cụ trong tháng 09 (Phụ lục số 9) (Trang 57)
30/9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Lương NV kế toán 3341 13.000.000 30/9/2016Bảng lương30/9/2016 Trích các khoản theo lương3383.120.000 - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
30 9/2016 Bảng lương 30/9/2016 Lương NV kế toán 3341 13.000.000 30/9/2016Bảng lương30/9/2016 Trích các khoản theo lương3383.120.000 (Trang 58)
- Bảng sao kê giao dịch của ngân hàng. - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Bảng sao kê giao dịch của ngân hàng (Trang 59)
Bảng 2.2.10.1: Phân tíchbáo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Bảng 2.2.10.1 Phân tíchbáo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang (Trang 73)
Bảng 2.2.10.2: Phân tíchbáo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Bảng 2.2.10.2 Phân tíchbáo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc (Trang 76)
Qua bảng tính trên ta thấy, tỷ lệ lãi gộp của công ty năm 2015 và 2016 tương ứng là 8,4% và 9,5% - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
ua bảng tính trên ta thấy, tỷ lệ lãi gộp của công ty năm 2015 và 2016 tương ứng là 8,4% và 9,5% (Trang 78)
Hình thđc thanh toán :—1 *” rn4t sỏ tài khuân - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
Hình th đc thanh toán :—1 *” rn4t sỏ tài khuân (Trang 93)
Bảng Phân Bổ Công Cụ Dụng Cụ 09/2016 (242) - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
ng Phân Bổ Công Cụ Dụng Cụ 09/2016 (242) (Trang 101)
00 OUO IINL 1101,00(1 1(11 cno 10Q0TO Ihhbon loiooi I«1«M 140 000 icn4f» - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát
00 OUO IINL 1101,00(1 1(11 cno 10Q0TO Ihhbon loiooi I«1«M 140 000 icn4f» (Trang 101)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w