1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bảo long phát

109 14 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Bảo Long Phát
Người hướng dẫn Th.S. Hồ Xuân Hữu
Trường học Đại học Thủ Dầu Một
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Định dạng
Số trang 109
Dung lượng 2,83 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1:CƠ Sở LÝ LUậN Về Kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP (11)
    • 1.1. Kế TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH (12)
      • 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (12)
        • 1.1.1.1. Khái niệm (12)
        • 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng (12)
        • 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (12)
        • 1.1.1.4. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ (13)
      • 1.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán (13)
        • 1.1.2.1. Khái niệm (13)
        • 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng (13)
        • 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (14)
        • 1.1.2.4. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán (14)
      • 1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (15)
        • 1.1.3.1. Khái niệm (15)
        • 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng (15)
        • 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (15)
        • 1.1.3.4. Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính (16)
      • 1.1.4. Kế toán chi phí bán hàng (16)
        • 1.1.4.1. Khái niệm (16)
        • 1.1.4.2. Chứng từ sử dụng (16)
        • 1.1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (17)
        • 1.1.4.4. Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng (17)
      • 1.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (17)
        • 1.1.5.1. Khái niệm (18)
        • 1.1.5.2. Chứng từ sử dụng (18)
        • 1.1.5.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (18)
        • 1.1.5.4. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (18)
    • 1.2. KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC (19)
      • 1.2.1. Kế toán thu nhập khác (19)
        • 1.2.1.1. Khái niệm (19)
        • 1.2.1.2. Chứng từ sử dụng (19)
        • 1.2.1.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (19)
        • 1.2.1.4. Phương pháp hạch toán thu nhập khác (20)
      • 1.2.2. Kế toán chi phí khác (20)
        • 1.2.2.1. Khái niệm (20)
        • 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng (20)
        • 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (20)
        • 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán chi phí khác (21)
    • 1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (21)
      • 1.3.1. Khái niệm (21)
      • 1.3.2. Chứng từ sử dụng (21)
      • 1.3.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (21)
      • 1.3.4. Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (22)
    • 1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (22)
      • 1.4.1. Khái niệm (22)
      • 1.4.2. Chứng từ sử dụng (22)
      • 1.4.3. Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung (22)
      • 1.4.4. Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh (23)
    • 1.5. PHÂN TÍCH BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH (24)
      • 1.5.1. Khái niệm (24)
      • 1.5.2. Nội dung (24)
      • 1.5.3. Phân tích các tỷ số tài chính (24)
  • CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO (0)
    • 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY (26)
      • 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty (0)
      • 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (26)
      • 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh (27)
      • 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty (28)
      • 2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty (29)
      • 2.1.6. Hình thức kế toán của công ty (31)
        • 2.1.6.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty (31)
        • 2.1.6.2. Hệ thống chứng từ kế toán (31)
        • 2.1.6.3. Hệ thống tài khoản sử dụng (31)
        • 2.1.6.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng (32)
    • 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO LONG PHÁT (34)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (34)
        • 2.2.1.1. Nội dung (34)
        • 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán (34)
        • 2.2.1.3. Chứng từ sử dụng (34)
        • 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng (34)
        • 2.2.1.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (35)
        • 2.2.1.6. Sổ sách kế toán (36)
      • 2.2.2. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán (41)
        • 2.2.2.1. Nội dung (41)
        • 2.2.2.2. Nguyên tắc kế toán (41)
        • 2.2.2.3. Chứng từ sử dụng (42)
        • 2.2.2.4. Tài khoản sử dụng (42)
        • 2.2.2.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (42)
        • 2.2.2.6. Sổ sách kế toán (45)
      • 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng (53)
        • 2.2.3.1. Nội dung (53)
        • 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán (53)
        • 2.2.3.3. Chứng từ sử dụng (53)
        • 2.2.3.4. Tài khoản sử dụng (53)
        • 2.2.3.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (53)
        • 2.2.3.6. Sổ sách kế toán (54)
      • 2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (57)
        • 2.2.4.1. Nội dung (57)
        • 2.2.4.2. Nguyên tắc kế toán (57)
        • 2.2.4.3. Chứng từ sử dụng (57)
        • 2.2.4.4. Tài khoản sử dụng (57)
        • 2.2.4.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (57)
        • 2.2.4.6. Sổ sách kế toán (59)
      • 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (60)
        • 2.2.5.1. Nội dung (60)
        • 2.2.5.2. Nguyên tắc và quy định (60)
        • 2.2.5.3. Chứng từsử dụng (61)
        • 2.2.5.4. Tài khoản sử dụng (61)
        • 2.2.5.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (61)
        • 2.2.5.6. Sổ sách kế toán (62)
      • 2.2.6. Kế toán thu nhập khác (63)
        • 2.2.6.1. Nội dung (63)
        • 2.2.6.2. Nguyên tắc kế toán (63)
        • 2.2.6.3. Chứng từ sử dụng (64)
        • 2.2.6.4. Tài khoản sử dụng (64)
        • 2.2.6.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (64)
        • 2.2.6.6. Sổ sách kế toán (65)
      • 2.2.7. Kế toán chi phí khác (66)
        • 2.2.7.1. Nội dung (66)
        • 2.2.7.2. Nguyên tắc kế toán (66)
        • 2.2.7.3. Chứng từ sử dụng (67)
        • 2.2.7.4. Tài khoản sử dụng (67)
        • 2.2.7.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (67)
        • 2.2.7.6. Sổ sách kế toán (68)
      • 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (69)
        • 2.2.8.1. Nội dung (69)
        • 2.2.8.2. Nguyên tắc kế toán (69)
        • 2.2.8.3. Chứng từ sử dụng (70)
        • 2.2.8.4. Tài khoản sử dụng (70)
        • 2.2.8.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (70)
        • 2.2.8.6. Sổ sách kế toán (70)
      • 2.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (71)
        • 2.2.9.1. Nội dung (71)
        • 2.2.9.2. Nguyên tắc kế toán (71)
        • 2.2.9.3. Chứng từ sử dụng (71)
        • 2.2.9.4. Tài khoản sử dụng (71)
        • 2.2.9.5. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (71)
        • 2.2.9.6. Sổ sách kế toán (71)
      • 2.2.10. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (74)
        • 2.2.10.1. Phân tích biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận (75)
        • 2.2.10.2. Phân tích tỷ trọng doanh thu, chi phí và lợi nhuận (78)
        • 2.2.10.3. Phân tích các tỷ số tài chính (80)
  • CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT –GIẢI PHÁP (0)
    • 3.1. NHẬN XÉT Về CÔNG TÁC Kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY TNHH MTV BảO LONG PHÁT (82)
      • 3.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy (82)
      • 3.1.2. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và đội ngũ nhân viên (0)
      • 3.1.3. Về hình thức kế toán (83)
      • 3.1.4. Về chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán (84)
    • 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIệN Về CÔNG TÁC Kế TOÁN DOANH THU, (85)
      • 3.2.1. Một số giải pháp về tổ chức kế toán tại công ty (85)
      • 3.2.2. Một số giải pháp nâng cao lợi nhuận công ty (86)
  • KẾT LUẬN (88)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (89)
  • PHỤ LỤC (90)

Nội dung

Sở LÝ LUậN Về Kế TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP

Kế TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHÍNH

1.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.

 Điều kiện ghi nhận doanh thu

Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi thỏa mãnđồng thời 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

 Doanh nghiệp đã thuhoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

 Hóa đơn giá trị gia tăng

 Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ

 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng…

1.1.1.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ o Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng o Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ

 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511

 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của hàng hóa

 Số thuế GTGT phải nộp của DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp

 Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ

 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

1.1.1.4 Phương pháphạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ

Sơ đồ 1.1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng

1.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã xuất kho và được bán ra trong kỳ, bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã tiêu thụ Đối với doanh nghiệp thương mại, giá vốn này còn bao gồm giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ hoàn thành, cùng với các khoản chi phí khác được tính vào giá vốn nhằm xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

1.1.2.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung cố định vượt mức bình thường sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

 Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra

 Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay cần lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết.

 Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi số dự phòng cần lập trong năm nay thấp hơn so với số dự phòng đã lập trong năm trước Điều này cho thấy sự cải thiện trong tình hình tài chính và quản lý hàng tồn kho của doanh nghiệp.

 Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, thì sẽ ảnh hưởng đến giá trị cuối cùng của sản phẩm.

 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ

1.1.2.4 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán

Sơ đồ 1.1.2:Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán

1.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn doanh thu khác Cụ thể, tiền lãi có thể đến từ lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm hoặc trả góp, và chiết khấu thanh toán Ngoài ra, doanh thu cũng bao gồm cổ tức và lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư, lãi tỷ giá hối đoái, cũng như các khoản doanh thu tài chính khác.

 Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng

 Bảng sao kê giao dịch của ngân hàng

1.1.3.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

 Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

 Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư

 Các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư tài chính vào công ty con,

 Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận

 Phân bổ tiền lãi do bán hàng trả chậm

 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ

1.1.3.4 Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.1.3:Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính

1.1.4 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng là các khoản chi thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ Những chi phí này bao gồm chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hoa hồng cho nhân viên bán hàng, cũng như các khoản chi cho bảo quản, đóng gói và vận chuyển hàng hóa.

 Bảng thanh toán tiền lương

 Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, Hóa đơn GTGT

1.1.4.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng

Tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng, bao gồm cả trích khấu hao tài sản cố định, cùng với giá trị vật liệu và dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, đều là những yếu tố quan trọng trong quản lý chi phí và tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

 Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax )

 Xuất sản phẩm, hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa

 Sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng

Số dự phòng phải trả cho bảo hành sản phẩm và hàng hóa năm nay giảm so với năm trước, nhưng nếu chưa sử dụng hết, thì phần chênh lệch này sẽ được hoàn nhập.

 Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

 Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ

1.1.4.4 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng

1.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.1.5.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí liên quan đến quản lý chung của toàn doanh nghiệpbao gồm: o Chi phí vềtiền lương vàcác khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp o Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp o Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp như nhà văn phòng, thiết bị văn phòng o Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài o Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp như: chi phí điện, nước, điện thoại,

 Bảng thanh toán tiền lương

 Bảng trích khấu hao TSCĐ

 Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng

 Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ

1.1.5.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước chưa sử dụng hết cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc đánh giá đúng mức dự phòng sẽ giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro tài chính và cải thiện khả năng thanh khoản.

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

 Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ

1.1.5.4 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.1.5:Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

KẾ TOÁN THU NHẬP VÀ CHI PHÍ KHÁC

1.2.1 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không thường xuyên ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm thu nhập từ việc nhượng bán và thanh lý tài sản cố định, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản nợ phải thu đã xóa sổ nhưng vẫn thu được, và các khoản thuế được giảm hoặc hoàn lại.

 Biên bản thanh lý TSCĐ

1.2.1.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 711 - Thu nhập khác

Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo phương pháp trực tiếp cho các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp.

 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ

1.2.1.4 Phương pháp hạch toánthu nhập khác

Sơ đồ1.2.1:Sơ đồ kế toán thu nhập khác

1.2.2 Kế toán chi phí khác

1.2.2.1 Khái niệm:Chi phí khác là khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gồm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; khoản tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính về chậm nộp thuế,

 Phiếu chi, hóa đơn, các chứng từ liên quan

1.2.2.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 811 - Chi phí khác

Bên Nợ:Các khoản chi phí khác phát sinh

Bên Có:Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ

1.2.2.4 Phương pháp hạch toán chi phí khác

Sơ đồ 1.2.2: Sơ đồ kế toán chi phí khác

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được tính bằng tổng lợi nhuận kế toán nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Đây là yếu tố quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, bao gồm lãi hoặc lỗ trong một kỳ kế toán.

 Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệptạm tính (01A/TNDN)Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính

1.3.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm

Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước cần phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu sẽ được ghi tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm nay.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp đã được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.

Khi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm vượt quá khoản được ghi giảm chi phí thuế, số chênh lệch này sẽ được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.

 Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ

1.3.4 Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Sơ đồ 1.3:Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.4.1 Khái niệm: Tài khoản này dùng đểphản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán

Bao gồm tất cả các chứng từ như hóa đơn đầu vào và đầu ra, cùng với phiếu thu và phiếu chi, nhằm kết chuyển doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.

1.4.3 Tài khoản sử dụng, kết cấu và nội dung

 Tài khoản 911–Xác định kết quả kinh doanh

 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

 Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập DN và chi phí khác;

 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

 Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ;

 Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ

1.4.4 Phương pháp hạch toánxác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.4:Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh

PHÂN TÍCH BÁO CÁO XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp là quá trình so sánh số liệu hiện tại với quá khứ để đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh Qua đó, người sử dụng thông tin có thể nhận diện các rủi ro trong tương lai và đưa ra quyết định hợp lý.

Để kiểm soát hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp cần phân tích tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Việc so sánh mức và tỷ lệ biến động giữa kỳ phân tích và kỳ gốc cho phép người phân tích nắm bắt rõ ràng sự biến động của từng chỉ tiêu, từ đó đánh giá chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh không chỉ đơn thuần là so sánh các chỉ tiêu mà còn cần đối chiếu với doanh thu thuần Qua việc so sánh này, người sử dụng thông tin có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hiện tại so với các kỳ trước, cũng như so sánh với các doanh nghiệp khác để xác định mức độ cao hay thấp của hiệu quả đó.

1.5.3 Phân tích các tỷ số tài chính

Tỷ lệ lãi gộp là chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận gộp và tổng doanh thu, được biểu thị dưới dạng phần trăm Chỉ số này giúp theo dõi hiệu quả kinh doanh của công ty và so sánh hiệu quả hiện tại với các giai đoạn trước đó.

 Tỷ lệ lãi gộp phản ánh công ty đang thực sự kiếm được bao nhiêu tiền từ việc bán sản phẩm, hàng hóa

Tỷ lệ lãi gộp = X 100 Lợi nhuận gộp

Tỷ số sinh lợi là chỉ số quan trọng để đánh giá khả năng sinh lời của công ty, phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và các yếu tố khác như doanh thu, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu.

 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (Profit margin on sales -ROS):

Chỉ tiêu này cho thấy mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu dương cho thấy công ty đang kinh doanh có lãi; tỷ số càng cao, lợi nhuận càng lớn.

 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (Return on total assets - ROA):

Chỉ tiêu này thể hiện số lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp tạo ra trên mỗi 100 đồng tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản giúp đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi nhuận của doanh nghiệp.

 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu (Return on common equity - ROE):

Chỉ tiêu nàycho biếtbình quân mỗi 100đồng vốn chủ sỡ hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng

Lợi nhuận ròng Doanh thu

Lợi nhuận ròng Bình quân tổng tài sản

Lợi nhuận ròng Bình quân vốn chủ sỡ hữu

TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

2.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty

 Tên giao dịch : Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

 Địa chỉ: Số 617, Đường ĐT 743B , Khu phố Đông Tân, Phường Dĩ An, Thị

Xã Dĩ An, Tỉnh Bình Dương

 Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH một thành viên

 Người đại diện pháp luật: Bà Lê Thị Trúc Ly

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát, được thành lập vào ngày 08/08/2014, là một trong những đơn vị kinh tế có tổ chức pháp nhân cao và có con dấu riêng, được cấp phép bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương.

Vào ngày 08/08/2014, Công Ty TNHH MTV Bảo Long Phát chính thức được cấp giấy phép hoạt động hợp pháp theo quy định của Nhà nước.

 Ngành nghề kinh doanh chính: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác

Trong giai đoạn đầu, công ty đã đối mặt với nhiều thách thức trong việc xây dựng thương hiệu, tìm kiếm khách hàng, cũng như trong quản lý hành chính và kiểm soát rủi ro chưa được chặt chẽ.

Dưới sự lãnh đạo chuyên nghiệp của Giám đốc và đội ngũ nhân viên có kiến thức kỹ thuật vững vàng cùng kinh nghiệm phong phú trong kinh doanh và phân phối sản phẩm, công ty đã vượt qua nhiều thử thách và đạt được sự phát triển đáng kể, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm chất lượng.

Trang 18 chínhhãngchất lượng cao, giá cả cạnh tranh, thời gian giao hàng nhanh nhất và phương thức thanh toán linh hoạt

Hiện nay, công ty đã xây dựng được một vị thế vững chắc trên thị trường, thu hút nhiều khách hàng mới Thành công này đến từ quá trình phát triển toàn diện nhằm bảo vệ và mở rộng thị phần.

 Tăng cường hoạt động tài chính nhằm gia tăng nguồn vốn kinh doanh

 Tăng cường đầu tư phát triển thêm số lượng sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng

 Bên cạnh đó Công ty đề ra các mục tiêu mở rộng thị trường buôn bán và phát triển nguồn vốn hiện có

Công ty được thành lập để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường, cung cấp sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ tận tâm Chúng tôi cam kết xây dựng niềm tin và uy tín, luôn nỗ lực mang lại sự hài lòng tối đa cho khách hàng.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh

 Về phân phối: Hình thức bán hàng trực tiếp

 Cung cấp cho mọi khách hàng không phân biệt lấy số lượng nhiều hay ít

 Phụ tùng ô tô chính hãng đảm bảo chất lượng, uy tín

 Giá phụ tùng ô tô luôn cạnh tranh nhất

 Nhận hàng và giao hàng tận nơi

 Giao nhận đúng thời gian thỏa thuận

 Nguyên tắc: Không bán hàng kém chất lượng, giá hàng bán thống nhất dù khách mới hay khách quen

Với phương châm “Hiệu Quả – Uy Tín – Chất Lượng – Bền Vững”, công ty cam kết cung cấp sản phẩm tốt nhất cho khách hàng thông qua việc nâng cao hiệu quả phục vụ và đa dạng hóa sản phẩm Chúng tôi liên tục cập nhật phụ tùng mới nhằm hướng tới hoạt động kinh doanh chuyên nghiệp Đồng thời, công ty cũng đẩy mạnh phát triển dịch vụ thương mại như sửa chữa và thay nhớt cho xe tải.

2.1.4.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2.1.4:Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban

Giám đốc là đại diện pháp lý của công ty trước các cơ quan nhà nước, có trách nhiệm ký kết và thực hiện các hợp đồng Đồng thời, giám đốc cũng đưa ra các biện pháp nhằm tối ưu hóa lợi nhuận cho công ty.

 Điều hành mọi hoạt động kinh doanh,lãnh đạo công nhân viên thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty

 Đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể các thành viên trong công ty về kết quả hoạt động kinh doanh

 Có quyền quyết định tổ chức bộ máy quản lý của công ty, đảm bảo tính đơn giản cũng như hiệu quả trong quản lý

 Chịu trách nhiệm quản lý, kiểm kê hàng hóa trong kho

 Liên hệ tìm kiếmcác khách hàng trong và ngoài nước nhằm mở rộng thị trường đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả

 Soạn thảo các hợp đồng kinh tế, giám sát quá trình kinh doanh, bán hàng

 Xây dựng các dự án kinh doanh, dự án vốn phù hợp với chiến lược phát triển của công ty

Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong công tác quản lý tài chính, cần thực hiện ghi chép đầy đủ các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, kiểm tra chứng từ hóa đơn và theo dõi tình hình thu - chi hàng tháng của công ty.

 Quản lý nguồn vốn, quỹ, tài sản đồng thời giám sát việc sử dụng vốn của công ty đạt hiệu quả cao nhất

 Tổng hợp báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm trình cho Giám đốc công ty và các cơ quan Nhà nước liên quan

 Thực hiện lưu giữ chứng từ, tài liệu, sổ sách, các báo cáo theo đúng nguyên tắc quy định của Luật kế toán

Tất cả nhân viên phòng kế toán đều báo cáo trực tiếp cho Kế toán trưởng, người sẽ hướng dẫn họ về chuyên môn và các mối quan hệ liên quan đến lĩnh vực kế toán.

2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty

Công ty tổ chức hoạt động kế toán theo hình thức tập trung, trong đó tất cả các công việc như phân loại và xử lý chứng từ, định khoản, ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính đều được thực hiện tại phòng kế toán.

2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Sơ đồ 2.1.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

2.1.5.2 Chức năng và nhiệm vụ

Nhận và lưu trữ chứng từ, soạn thảo hợp đồng, thực hiện chấm công, tính khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí trả trước, cũng như tổng hợp và kiểm tra số liệu do kế toán cung cấp là những nhiệm vụ quan trọng trong quản lý tài chính.

KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ

Trang 21 toán viên nhập vào hệ thống, lập báo cáo tài chính, trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế

 Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản trị tài chính, đề xuất các phương pháp liên quan đến tài chính

Kế toán trưởng có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Giám đốc công ty và các cơ quan pháp luật về toàn bộ thông tin kế toán Trong trường hợp Giám đốc vắng mặt, kế toán trưởng sẽ đại diện cho Giám đốc để điều hành các công việc liên quan.

 Có trách nhiệm ký các báo cáo, chứng từ hóa đơn và các tài liệu có liên quan đến hoạt động kinh doanh

Kế toán trưởng cần lựa chọn mô hình tổ chức bộ máy kế toán phù hợp dựa trên quy mô, trình độ và cách thức tổ chức kinh doanh của công ty, cũng như tình hình phân cấp và yêu cầu quản lý.

Chịu trách nhiệm thu thập chứng từ, thực hiện giao dịch ngân hàng và chuyển giao các tài liệu cho kế toán trưởng Ngoài ra, cần nhập dữ liệu và vào cuối ngày, so sánh số liệu với kế toán trưởng để đảm bảo tính chính xác.

 Trong trường hợp kế toán trưởng đi vắng kế toán viên sẽ là người thay mặt kế toán trưởng giải quyết các công việc kế toán

 Quản lý và bảo quản tiền mặt

 Nhập xuất quỹ tiền mặt theo phiếu thu, phiếu chi đã có chữ ký của Giám đốc và Kế toán trưởng

 Thực hiện ghi chép sổ quỹ liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, khoản chi quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm

 Cuối ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt

 Chịu trách nhiệm về số tiền tồn quỹ trên sổ và trên thực tế

2.1.6 HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

2.1.6.1 Chính sách kế toánáp dụng tại Công ty

 Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính

 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng

 Đơn vị tiền tệ áp dụng trong kế toán là: Việt Nam Đồng (VND) Ngoại tệ được ghi sổ sau khi quy đổi sang Đồng Việt Nam

 Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ

 Phương pháp kế toán TSCĐ:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV BẢO LONG PHÁT

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm doanh thu từ việc bán bình ắc quy và doanh thu từ dịch vụ sửa chữa xe tải, như đóng thùng xe, làm cabin và quấn đề.

Khi khách hàng là công ty hoặc nhân viên được ủy quyền mua hàng, Giám đốc sẽ trực tiếp thương lượng với khách hàng; nếu Giám đốc vắng mặt, nhân viên kinh doanh sẽ thay thế Sau khi hai bên đạt được thỏa thuận, hợp đồng mua bán sẽ được ký kết Công ty sẽ giao hàng theo các điều khoản trong hợp đồng, lập phiếu xuất kho và xuất hóa đơn GTGT vào ngày giao hàng Liên 2 cùng với phiếu xuất kho sẽ được giao cho khách hàng, trong khi liên 1 được lưu tại công ty và liên 3 sẽ được chuyển cho kế toán trưởng để ghi nhận vào phần mềm Excel.

Công ty không chỉ hoạt động trong lĩnh vực bán hàng mà còn cung cấp dịch vụ sửa chữa xe tải Khi khách hàng có nhu cầu, công ty sẽ lập phiếu nhận xe và ghi nhận các hư hỏng Sau đó, công ty sẽ hẹn ngày giao lại xe tải cho khách Đối với các trường hợp thay nhớt hoặc sửa chữa nhỏ, công ty sẽ xuất kho vật tư cần thiết để nhân viên sửa chữa tại chỗ và giao xe trong ngày, đồng thời lập hóa đơn nếu khách hàng yêu cầu.

Công ty cung cấp dịch vụ sửa xe lưu động, cho phép khách hàng gọi điện để nhân viên đến tận nơi sửa chữa Giám đốc sẽ trực tiếp theo dõi quá trình sửa chữa và thu tiền mặt ngay tại chỗ Tuy nhiên, dịch vụ sửa xe lưu động này không thường xuyên được sử dụng.

 Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, Phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng

- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

2.2.1.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

Trích tài liệu kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 09/2016 của công ty như sau:

(1) Ngày 04/09/2016, xuất hóa đơn số 0001654, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 về việc bán Bình ắc quy GS MF 105D31R cho Công ty TNHH EB Tân Phú

(2) Ngày 06/09/2016, xuất hóa đơn số 0001660(Phụ lục số 1), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 về việc bán Bình ắc quy GS N120E và Bình ắc quy

GS NS60LS-E cho Công ty TNHH SX-XK-TM & DV Sơn Hà

Vào ngày 07/09/2016, hóa đơn số 0001665 (Phụ lục số 2), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 đã được phát hành cho việc bán Bình ắc quy xe golf Rocket GC8-875 (8V – 170AH) cho Công ty TNHH Golden Fortune (Việt Nam).

2.2.1.6 Sổ sách kế toán:Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào Sổ chi tiết tài khoản như sau:

Tháng 09 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

04/9/2016 0001654 04/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 11211 11.748.000

Tân Phú thu bằng TGNH 5111 10.680.000

06/9/2016 0001660 06/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 1111 3.400.001

Sơn Hà thu bằng TM 5111 3.090.910

07/9/2016 0001665 07/9/2016 Bán Bình ắc quy cho cty 1111 10.890.000

(Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký

Trích mẫu sổ Nhật ký chung tháng 09/2016 tại công ty nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

Trong khoảng thời gian từ ngày 4 đến ngày 7 tháng 9 năm 2016, doanh thu từ bán bình ắc quy đã ghi nhận nhiều con số ấn tượng Cụ thể, vào ngày 4/9, doanh thu từ bình ắc quy mã 1121 đạt 10.680.000 đồng và mã 1111 đạt 11.250.000 đồng Ngày 5/9, doanh thu từ bình ắc quy mã 131 lên tới 25.200.000 đồng, cùng với mã 1111 đạt 4.540.000 đồng và 26.580.500 đồng Tiếp tục vào ngày 6/9, doanh thu từ mã 1111 là 3.090.910 đồng và 15.248.569 đồng Đến ngày 7/9, doanh thu từ bình ắc quy mã 1111 đạt 4.756.253 đồng, trong khi mã 131 ghi nhận 21.589.355 đồng và 35.247.245 đồng Tổng quan, doanh thu từ bình ắc quy trong những ngày này cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ và đa dạng trong các mã sản phẩm.

30/9/2016 KC 30/9/2016 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 903.881.928

(Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký

Trích mẫu Sổ chi tiết 5111 tháng 09/2016 tại công ty nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Một số nghiệp vụ Sửa chữa phát sinh trong tháng 09/2016:

(1) Ngày 10/09/2016, xuất hóa đơn số 0001668, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 về việc đóng thùng xe ben và làm cabin cho Công ty TNHH

TM DV VT Thành Thắng

(2) Ngày 15/09/2016, xuất hóa đơn số 0001673(Phụ lục số 3), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001 về việc quấn đề, quấn đinamô cho Công ty Thành Nguyên

Vào ngày 21/09/2016, Công ty Thắng Lợi đã nhận hóa đơn số 0001686 (Phụ lục số 4), ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, liên quan đến việc thực hiện cabin xe xúc, làm đồng cửa xe ben và quấn đề, quấn đinamô.

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, sau đó ghi vào Sổ chi tiết tài khoản như sau:

Tháng 09 năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

10/9/2016 0001668 10/9/2016 Doanh thu đóng thùng 11211 67.375.000 xe ben thu bằng TGNH 5113 61.250.000

15/9/2016 0001673 15/9/2016 Doanh thu quấn đề, quấn 1111 19.305.000 đinamo thu bằng TM 5113 17.550.000

21/9/2016 0001686 21/9/2016 Doanh thu làm cabin xe 11211 55.000.000 xúc thu bằng TGNH 5113 50.000.000

(Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký

Trích mẫu sổ Nhật ký chung tháng 09/2016 tại công ty nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VNĐ

Số HĐ Ngày, tháng Nợ Có

10/9/2016 0001668 10/9/2016 Doanh thu đóng thùng 11211 61.250.000 xe ben

14/9/2016 0001671 14/9/2016 Doanh thu làm bơm dầu 1111 18.000.000 14/9/2016 0001672 14/9/2016 Doanh thu làm bơm ben 131 45.000.000 15/9/2016 0001673 15/9/2016 Doanh thu quấn đề, 1111 17.550.000 quấn đinamo

21/9/2016 0001686 21/9/2016 Doanh thu làm cabin xe 11211 50.000.000 xúc

30/9/2016 KC 30/9/2016 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 911 380.806.540

(Ký, họ tên, đóng dấu) Đã ký Đã ký Đã ký

Trích mẫu Sổ chi tiết 5113 tháng 09/2016 tại công ty nhƣ sau:

Công ty TNHH MTV Bảo Long Phát

Số 617, đường ĐT743B, Khu Phố Đông Tân,

Phường Dĩ An, Thị Xã Dĩ An, Bình Dương

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

2.2.2 Kế toán chi phí giá vốn hàng bán

Kế toán chi phí giá vốn hàng bán của công ty phản ánh trị giá xuất kho của sản phẩm và hàng hóa Công ty áp dụng phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá xuất kho, cụ thể là xác định đơn giá bình quân gia quyền vào cuối kỳ.

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ

Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

Trong hoạt động dịch vụ sửa chữa, kế toán cần theo dõi vật tư liên quan đến sửa chữa vào chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Cuối tháng, tỷ lệ vật tư sử dụng và tiền lương công nhân sửa chữa được ước tính để xác định giá vốn cho từng dịch vụ theo hóa đơn Hiện tại, công ty áp dụng tỷ lệ vật tư cho mỗi hoạt động dịch vụ là 65%, trong khi lương công nhân chiếm 30% trên doanh thu cung cấp dịch vụ, phần còn lại là chi phí khác.

Khi công ty mua hàng hóa, bên bán sẽ cung cấp phiếu xuất kho và hóa đơn Sau khi hàng hóa được chuyển đến kho, kế toán viên sẽ kiểm tra số lượng hàng hóa để đảm bảo khớp với phiếu xuất kho Nếu có sự không khớp, kế toán viên sẽ liên hệ với bên bán để giải quyết Ngược lại, nếu số liệu trùng khớp, kế toán viên sẽ ký tên vào hóa đơn và dựa vào các chứng từ từ bên bán để lập phiếu nhập kho, sau đó nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán.

Khi khách hàng đến mua hàng, kế toán lập Phiếu xuất kho theo yêu cầu và kiểm tra hàng hóa tại kho trước khi bốc xếp lên xe giao Đồng thời, xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên: liên 1 lưu tại cùi, liên 2 gửi cho khách hàng cùng hàng hóa, và liên 3 được kế toán viên ghi nhận vào sổ Nhập – Xuất – Tồn Cuối ngày, kế toán đối chiếu số liệu với kế toán trưởng; nếu không trùng khớp, hai bên sẽ kiểm tra lại chứng từ để điều chỉnh cho chính xác.

 Bên cạnh đó, khi cung cấp dịch vụ sửa chữa, kế toán cũng lập phiếu xuất vật tư và xuất hóa đơn đính kèm (nếu có)

Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

- Tài khoản chi tiết là 15411 – Chi phí nguyên vật liệu

- Tài khoản chi tiết là 15412 – Chi phí nhân công trực tiếp

2.2.2.5 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trích tài liệu kế toán giá vốn hàng bán trong tháng 09/2016 của công ty như sau:

Vào ngày 04/09/2016, dựa trên hóa đơn bán ra số 0001654, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, kế toán đã lập phiếu xuất kho số 001 để xuất bán bình ắc quy cho công ty EB Tân Phú.

Kế toán hạch toán chỉ ghi số lượng xuất chứ không ghi đơn giá

Họ, tên người nhận hàng: Công ty TNHH EB Tân Phú Địa chỉ(bộ phận):0312120895

Lý do xuất kho: Nhập kho hàng hóa cho Công ty TNHH EB Tân Phú

Xuất tại kho (ngăn lô): Công ty Địa điểm: Kho công ty

Tổng số tiền ( viết bằng chữ ):

Số chứng từ gốc kèm theo: HD1654

(Ký, họ tên) Ngườinhận hàng

(Ký, họ tên) Thủ kho

Trích mẫu PXK tháng 09/2016 tại công ty nhƣ sau: Đơn vị: Công ty TNHH MTV Bảo Long

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính

Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Bình Ắc quy GS MF 105D31R Cái - 6 -

Cuối tháng, kế toán tiến hành tính đơn giá xuất kho:

Tính giá vốn Bình Ắc quy GS MF 105D31R: Đơn giá BQGQ cuối kỳ = (5.839.974 + 5.748.000) / (4+ 4) = 1.448.497 đồng/cái

Tính đơn giá xong kế toán sẽ viết đơn giá Bình ắc quy tương ứng vào PXK đã lập trong kỳ

Vào ngày 06/09/2016, dựa trên hóa đơn bán ra số 0001660, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, kế toán đã lập phiếu xuất kho số 007 để xuất bán bình ắc quy cho công ty Sơn Hà.

Vào ngày 07/09/2016, dựa trên hóa đơn bán ra số 0001665, ký hiệu LP/14P, mẫu số 01GTKT3/001, kế toán đã lập phiếu xuất kho số 012 để xuất bán bình ắc quy cho công ty Golden Fortune.

Kế toán hạch toán cũng chỉ ghi số lượng xuất chứ không ghi đơn giá

 Cuối tháng, kế toán tiến hành tính đơn giá xuất kho:

Tính giá vốn Bình Ắc quy GS N120E: Đơn giá BQGQ cuối kỳ = (61.108.936 + 14.264.000) / (34+8) = 1.794.594 đồng/cái

NHẬN XÉT –GIẢI PHÁP

Ngày đăng: 19/07/2021, 22:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS. Bùi Văn Dương, (2009), Giáo trình kế toán tài chính, Nhà xuất bản lao động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình kế toán tài chính
Tác giả: PGS.TS. Bùi Văn Dương
Nhà XB: Nhà xuất bản lao động
Năm: 2009
2. PGS.TS. Võ Văn Nhị, (2010), Kế toán tài chính, Nhà xuất bản tài chính Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính
Tác giả: PGS.TS. Võ Văn Nhị
Nhà XB: Nhà xuất bản tài chính
Năm: 2010
3. TS. Phan Đức Dũng, (2012), Phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản lao động xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích báo cáo tài chính
Tác giả: TS. Phan Đức Dũng
Nhà XB: Nhà xuất bản lao động xã hội
Năm: 2012
4. Hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC <http://ketoanthienung.net/he-thong-tai-khoan-ke-toan-theo-quyet-dinh-48-moi-nhat.htm> [Truy cập ngày 28/03/2016] Khác
6. Tài liệu, chứng từ, sổ sách tham khảo tại phòng Kế Toáncủa công ty Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w