1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết bình dương nhà máy in bình dương

120 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 120
Dung lượng 2,64 MB

Cấu trúc

  • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP (15)
    • 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (15)
      • 1.1.1.1. Khái niệm (15)
      • 1.1.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (15)
      • 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng (15)
      • 1.1.1.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản (16)
    • 1.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (16)
      • 1.1.2.1. Khái niệm (16)
      • 1.1.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (17)
      • 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng (17)
      • 1.1.2.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (17)
    • 1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán (18)
      • 1.1.3.1. Khái niệm (18)
      • 1.1.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (18)
      • 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng (18)
      • 1.1.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (20)
    • 1.1.4. Kế toán chi phí bán hàng (20)
      • 1.1.4.1. Khái niệm (20)
      • 1.1.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (21)
      • 1.1.4.3. Tài khoản sử dụng (21)
      • 1.1.4.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (21)
    • 1.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (22)
      • 1.1.5.1. Khái niệm (22)
      • 1.1.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng (22)
      • 1.1.5.3. Tài khoản sử dụng (23)
      • 1.1.5.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (23)
    • 1.1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (24)
      • 1.1.6.1. Khái niệm (24)
      • 1.1.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng (24)
      • 1.1.6.3. Tài khoản sử dụng (25)
      • 1.1.6.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (25)
    • 1.1.7. Kế toán thu nhập khác (26)
      • 1.1.7.1. Khái niệm (26)
      • 1.1.7.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng (26)
      • 1.1.7.3. Tài khoản sử dụng (26)
      • 1.1.7.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (26)
    • 1.1.8. Kế toán chi phí khác (27)
      • 1.1.8.1. Khái niệm (27)
      • 1.1.8.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng (27)
      • 1.1.8.3. Tài khoản sử dụng (27)
      • 1.1.8.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (28)
    • 1.1.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (28)
      • 1.1.9.1. Khái niệm (28)
      • 1.1.9.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng (28)
      • 1.1.9.3. Tài khoản sử dụng (28)
      • 1.1.9.4. Sơ đồ phương pháp hạch toánmột số nghiệp vụ cơ bản (29)
  • 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC (29)
    • 1.2.1. Phân tích chung (29)
    • 1.2.2. Phân tích chi tiết (30)
      • 1.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang (30)
      • 1.2.2.2. Phân tích theo chiều dọc (30)
    • 1.2.3. Tính các chỉ số tài chính có liên quan (31)
  • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG (15)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV XỐ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG –NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG (32)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà Máy In Bình Dương (32)
        • 2.1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Nhà Máy In Bình Dương (32)
        • 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (32)
        • 2.1.1.3. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh (33)
      • 2.1.2. Tổ chức bộ máy của nhà Máy In Bình Dương (34)
        • 2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (34)
        • 2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban (34)
      • 2.1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Nhà Máy In Bình Dương (35)
        • 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Nhà máy in Bình Dương (35)
        • 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận (36)
      • 2.1.4. Hình thức kế toán tại Nhà Máy In Bình Dương (37)
        • 2.1.4.1. Chính sách kế toán (37)
        • 2.1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán (37)
        • 2.1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng (37)
        • 2.1.4.4. Chế độ sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng (38)
    • 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG (39)
      • 2.2.1. Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (39)
        • 2.2.1.1. Nội dung hạch toán (39)
        • 2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán (40)
        • 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng (40)
        • 2.2.1.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (41)
        • 2.2.1.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (41)
      • 2.2.2. Thực trạng kế toán giảm trừ doanh thu (46)
        • 2.2.2.1. Nội dung hạch toán (46)
        • 2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán (47)
        • 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng (47)
        • 2.2.2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (47)
        • 2.2.2.5. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh (48)
      • 2.2.3. Thực trạng kế toán giá vốn hàng bán (50)
        • 2.2.3.1. Nội dung hạch toán (50)
        • 2.2.3.2. Nguyên tắc kế toán (51)
        • 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng (51)
        • 2.2.3.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (52)
        • 2.2.3.5. Phương pháp hạch toán một số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (52)
      • 2.2.4. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng (55)
        • 2.2.4.1. Nội dung hạch toán (55)
        • 2.2.4.2. Nguyên tắc hạch toán (56)
        • 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng (56)
        • 2.2.4.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (56)
        • 2.2.4.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh (57)
      • 2.2.5. Thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (63)
        • 2.2.5.1. Nội dung hạch toán (63)
        • 2.2.5.2. Nguyên tắc hạch toán (63)
        • 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng (63)
        • 2.2.5.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (64)
        • 2.2.5.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh (64)
      • 2.2.6. Thực trạng công tác kế toán doanh thu hoạt động tài chính (74)
        • 2.2.6.1. Nội dung hạch toán (74)
        • 2.2.6.2. Nguyên tắc hạch toán (74)
        • 2.2.6.3. Tài khoản sử dụng (74)
        • 2.2.6.4. Chứng từ, sổ sách kế toán (74)
        • 2.2.6.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh (74)
      • 2.2.7. Thực trạng kế toán thu nhập khác và chi phí khác (77)
        • 2.2.7.1. Thu nhập khác (77)
        • 2.2.7.2. Chi phí khác (80)
      • 2.2.8. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh (82)
        • 2.2.8.1. Nội dụng hạch toán (82)
        • 2.2.8.2. Nguyên tắc hạch toán (82)
        • 2.2.8.3. Tài khoản sử dụng (83)
        • 2.2.8.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng (83)
        • 2.2.8.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (84)
    • 2.3. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC TRÊN BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (87)
      • 2.3.1. Phân tích chung (88)
      • 2.3.2. Phân tích chi tiết (89)
        • 2.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang (89)
        • 2.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc (90)
      • 2.3.3. Tính các chỉ số tài chính có liên quan (92)
  • CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN (32)
    • 3.1. NHẬN XÉT CHUNG (94)
      • 3.1.1. Ƣu điểm (0)
      • 3.1.2. Nhƣợc điểm (95)
    • 3.2. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG (96)
      • 3.2.1. Ƣu điểm (0)
        • 3.2.1.1. Về chứng từ, sổ sách kế toán (96)
        • 3.2.1.2. Về quy trình xử lý chứng từ và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh (96)
        • 3.2.1.3. Về tài khoản sử dụng (97)
        • 3.2.1.4. Về tình hình nhân sự (97)
        • 3.2.1.5. Về phân tích xác định kết quả kinh doanh (97)
      • 3.2.2. Nhƣợc điểm (97)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ - GIẢI PHÁP (99)
      • 3.3.1. Kiến nghị - Giải pháp chung (99)
      • 3.3.2. Kiến nghị - Giải pháp riêng nhằm hoàn thiện công tác kế toán của bộ phận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (100)
      • 3.3.3. Kiến nghị - Giải pháp khác (102)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần tăng vốn chủ sở hữu Do đó, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế đã hoặc sẽ được thu từ khách hàng.

1.1.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng; Hóa đơn

GTGT (hóa đơn bán hàng), Phiếu xuất kho, Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ…

Khi thực hiện hạch toán, kế toán cần sử dụng các loại sổ sách phù hợp với hình thức kế toán Đối với hình thức Nhật ký chung, các loại sổ kế toán cần thiết bao gồm Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 511 và Sổ chi tiết các tài khoản 511.

1.1.1.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2 chi tiết nhƣ sau:

- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa

- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ

- Tài khoản 5118: Doanh thu khác

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 2 MSSV: 1323403010079

Tài khoản 511 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

- Các khoản thuế gián thu phải nộp (Gía Trị Gia Tăng, Tiêu Thụ Đặc Biệt, Xuất Khẩu, Bảo Vệ Môi Trường)

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ

1.1.1.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Trong quá trình tiêu thụ có những trường hợp khi phát sinh sẽ làm giảm doanh thu của doanh nghiệp Các khoản giảm doanh thu bao gồm:

- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lƣợng lớn

- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán

Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản thuế xuất khẩu, tiêu thụ đặc biệt

Phí hoa hồng bán hàng đại lý phải trả

Kết chuyển doanh thu thuần

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 3 MSSV: 1323403010079

Giảm giá hàng bán là việc người bán giảm trừ một khoản tiền cho người mua đối với hàng hóa đã bán, do sản phẩm kém chất lượng, không đúng quy cách hoặc không còn phù hợp với thị hiếu hiện tại.

1.1.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu nhập kho, Biên bản trả lại hàng…

Trong kế toán, việc sử dụng sổ sách phù hợp là rất quan trọng và phụ thuộc vào hình thức kế toán áp dụng Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán cần sử dụng các loại sổ như Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 521 và Sổ cái chi tiết tài khoản 521 để thực hiện hạch toán chính xác.

1.1.2.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh khoản giảm trừ doanh thu,kế toán sử dụng các tài khoản 521 –

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2, bao gồm:

- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại;

- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại;

- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán

Tài khoản 521 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được điều chỉnh bằng cách hoàn tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng tương ứng với số sản phẩm đã bán.

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu từ hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” nhằm xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.2.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 4 MSSV: 1323403010079

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán là tổng giá trị của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ, phản ánh toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bao gồm chi phí nguyên vật liệu, nhân công trực tiếp, máy móc và các chi phí khác Ngoài ra, giá vốn còn thể hiện các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, sửa chữa, chi phí cho thuê BĐS đầu tư và chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư.

1.1.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho nội bộ, Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn

Khi thực hiện hạch toán, kế toán cần sử dụng các loại sổ sách phù hợp với từng hình thức kế toán Đối với hình thức Nhật ký chung, các loại sổ kế toán cần thiết bao gồm Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 632 và Sổ chi tiết tài khoản 632.

1.1.3.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần giá vốn hàng bán,kế toán sử dụng tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

Tài khoản 632 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

Thuế GTGT hoàn lại cho khách hàng

Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh

521 511 Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 5 MSSV: 1323403010079

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

Chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhân công đã vượt mức bình thường, cùng với chi phí sản xuất chung cố định không thể phân bổ, sẽ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay phải lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước mà chưa sử dụng hết Điều này đảm bảo rằng doanh nghiệp có đủ nguồn lực để đối phó với sự giảm giá của hàng tồn kho, từ đó duy trì tính ổn định tài chính và tối ưu hóa quản lý hàng tồn kho.

- Đối với hoạt động kinh doanh BĐS đầu tƣ, phản ánh:

+ Số khấu hao BĐS đầu tƣ dùng để cho thuê hoạt động trích trong kỳ;

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào nguyên giá BĐS đầu tƣ;

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ; + Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán, thanh lý trong kỳ;

+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ;

+ Chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”;

- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong năm nay nhỏ hơn số đã lập trong năm trước Việc này không chỉ giúp cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn phản ánh sự thay đổi trong giá trị hàng tồn kho, từ đó tăng cường tính chính xác trong báo cáo tài chính.

- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 6 MSSV: 1323403010079

Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán xảy ra khi chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại và chi phí thực tế phát sinh cao hơn.

- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường đã được tính vào giá trị hàng hóa mua Nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế này được hoàn lại, điều này sẽ ảnh hưởng đến giá trị và lợi nhuận của doanh nghiệp.

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.3.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.

Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng phản ánh giá trị tiền tệ của lao động vật hóa và lao động sống trong quá trình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ Các khoản chi phí này bao gồm lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng, chi phí tiếp thị, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, cùng với chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ và đồ dùng cần thiết.

Chi phí tự xây dựng TSCĐ vƣợt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ

Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn

Chi phí sản xuất chung cố định không đƣợc phân bổ đƣợc ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ

Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn

Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán

Hàng bán bị trả lại, nhập kho

Ngô Thị Thanh Thắm, sinh viên mã số 1323403010079, nghiên cứu về khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, cùng với các chi phí bằng tiền khác như chi phí bảo hành sản phẩm và chi phí quảng cáo.

1.1.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ, Phiếu xuất kho, Bảng lương,

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ chi phí trả trước Hóa đơn GTGT,…

Kế toán sử dụng các loại sổ sách phù hợp với từng hình thức kế toán khác nhau Đối với hình thức Nhật ký chung, các sổ kế toán cần thiết bao gồm Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 641 và Sổ chi tiết các tài khoản 641.

1.1.4.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần chi phí bán hàng,kế toán sử dụng Tài khoản 641 – Chi phí bánhàng.Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết, bao gồm:

- TK 6411 – Chi phí nhân viên

- TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì

- TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6415 – Chi phí bảo hành

- TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác

Tài khoản 641 có nội dung kết cấu hạch toán nhƣ sau:

Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ

- Khoản đƣợc ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ;

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.4.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 8 MSSV: 1323403010079

Sơ đồ 1.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán chi phí bán hàng.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống phục vụ cho quản lý kinh doanh và hành chính Các khoản chi phí này bao gồm tiền lương, phụ cấp cho ban giám đốc và nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí chung khác như dự phòng nợ khó đòi, phí kiểm toán, chi phí tiếp tân và công tác phí.

1.1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Bảng lương, Phiếu xuất kho,Bảng phân bổ chi phí trả trước, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng,…

Sổ sách kế toán được sử dụng tùy thuộc vào hình thức kế toán cụ thể Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán sẽ áp dụng các loại sổ phù hợp để thực hiện hạch toán một cách hiệu quả.

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí vật liệu, công cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền

Các khoản thu làm giảm chi phí

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 9 MSSV: 1323403010079 dụng các loại sổ kế toán nhƣ sau: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 642, Sổ chi tiết các tài khoản 642

1.1.5.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụngTài khoản

642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có

7 tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết,bao gồm:

- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý

- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng

- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ

- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí

- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng

- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

Tài khoản 642 có nội dung và kết cấu tài khoản nhƣ sau:

- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính Khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết, điều này có thể ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp Việc theo dõi và điều chỉnh các khoản dự phòng này là cần thiết để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính và giảm thiểu rủi ro tài chính.

- Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp;

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng cần lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh"

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.5.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 10 MSSV: 1323403010079

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ nhiều nguồn khác nhau, như tiền lãi cho vay và lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia, cũng như thu nhập từ chuyển nhượng và cho thuê cơ sở hạ tầng Ngoài ra, doanh thu còn đến từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, đầu tư vào công ty liên kết và công ty con, cùng với các hoạt động đầu tư khác Cuối cùng, lãi tỷ giá hối đoái và các khoản doanh thu khác cũng góp phần vào tổng doanh thu hoạt động tài chính.

1.1.6.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có, Thông báo chia cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia,

Trong kế toán, việc sử dụng sổ sách phù hợp là rất quan trọng và phụ thuộc vào từng hình thức kế toán Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán cần sử dụng các loại sổ như Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 515 và Sổ chi tiết các tài khoản 515 để thực hiện hạch toán chính xác.

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí vật liệu công cụ

Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền

Các khoản thu làm giảm chi phí

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Dự phòng phải thu khó đòi

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 11 MSSV: 1323403010079

1.1.6.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụngTài khoản

515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.6.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Tỷ giá thực tế Lãi bán ngoại tệ

Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Nhận đƣợc thông báo về cổ tức, lợi nhuận

Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước

K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 12 MSSV: 1323403010079

Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là khoản thu không được doanh nghiệp dự tính trước và thường không mang tính thường xuyên Các nguồn thu này bao gồm thu nhập từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, doanh thu từ việc bán và thuê lại tài sản, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, cũng như các khoản quà biếu, quà tặng bằng tiền từ tổ chức hoặc cá nhân dành cho doanh nghiệp.

1.1.7.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có, Hóa đơn GTGT, Biên bản thanh lý TSCĐ,

Tùy thuộc vào hình thức kế toán, kế toán sử dụng các loại sổ sách phù hợp để hạch toán Đối với hình thức Nhật ký chung, các loại sổ cần thiết bao gồm Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 711 và Sổ chi tiết các tài khoản 711.

1.1.7.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần thu nhập khác, kế toán sử dụngTài khoản 711 – Thu nhập khác

Tài khoản 711 có nội dung và kết cấu thạch toán nhƣ sau:

Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp áp dụng phương pháp này.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.7.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 13 MSSV: 1323403010079

Sơ đồ 1.7 Sơ đồ phương pháp hạch toán thu nhập khác.

Kế toán chi phí khác

Chi phí khác là những chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt, không thuộc hoạt động thông thường của doanh nghiệp Các loại chi phí khác bao gồm: chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định cùng giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý; chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định khi góp vốn liên doanh hoặc đầu tư vào công ty liên kết; tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; các khoản phạt thuế và truy nộp thuế; cùng với những khoản chi phí khác phát sinh.

1.1.8.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Giấy báo nợ,

Tùy thuộc vào hình thức kế toán, các loại sổ sách sẽ được sử dụng để hạch toán Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán cần sử dụng các loại sổ như Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 811 và Sổ chi tiết TK 811.

1.1.8.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần chi phí khác, kế toán sử dụng Tài khoản 811 – Chi phí khác

Tài khoản 811 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

Bên Nợ:Các khoản chi phí khác phát sinh

Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ

3387 Định kỳ, phân bổ doanh thu chƣa đƣợc thực hiện nếu đƣợc tính vào thu nhập khác

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 14 MSSV: 1323403010079

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.8.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ cơ bản

Sơ đồ 1.8 Sơ đồ phương pháp hạch toán chi phí khác.

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu và chi phí trong một năm kế toán của doanh nghiệp Nó bao gồm các thành phần chính như kết quả từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả từ hoạt động tài chính và kết quả từ các hoạt động khác.

1.1.9.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Chứng từ sử dụng: Phiếu kết chuyển cuối kỳ do kế toán lập

Tùy thuộc vào hình thức kế toán, các loại sổ sách được sử dụng để hạch toán sẽ khác nhau Đối với hình thức Nhật ký chung, kế toán cần sử dụng các loại sổ như Sổ nhật ký chung và Sổ cái tài khoản 911.

1.1.9.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh sự kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh,kế toán sử dụng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, )

Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán dùng vào SXKD

Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạm vi phạm hành chính

Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 15 MSSV: 1323403010079

Tài khoản 911 có nội dung và kết cấu hạch toán nhƣ sau:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ;

- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;

Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ

1.1.9.4 Sơ đồ phương pháp hạch toán

Sơ đồ 1.9 Sơ đồ phương pháp hạch xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CÁC KHOẢN MỤC

Phân tích chung

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Qua đó, doanh nghiệp có thể phát hiện những hạn chế và kịp thời điều chỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận bao gồm việc so sánh tổng doanh thu, tổng chi phí và tổng lợi nhuận giữa kỳ này và kỳ trước Điều này giúp đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính qua các khoản mục cấu thành.

Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí

Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại

Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ

Ngô Thị Thanh Thắm, mã sinh viên 1323403010079, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phân tích doanh thu và chi phí để nhận diện các yếu tố gây ra sự biến động Bên cạnh đó, việc đánh giá tổng quan về vốn lưu động và vốn cố định cũng là cần thiết để hiểu rõ hơn về sự thay đổi quy mô của doanh nghiệp.

Phân tích chi tiết

1.2.2.1 Phân tích theo chiều ngang

Phân tích theo chiều ngang giúp làm nổi bật biến động của các khoản mục tài chính qua thời gian, từ đó làm rõ tình hình và đặc điểm về lượng và tỷ lệ Phân tích này cho phép đánh giá tổng quát các chỉ tiêu tài chính, giúp nhận diện khả năng tiềm tàng và rủi ro Qua việc đánh giá từ tổng quát đến chi tiết, nhà phân tích có thể xác định những khoản có biến động đáng kể cần được tập trung phân tích để tìm ra nguyên nhân Tóm lại, phân tích theo chiều ngang của báo cáo tài chính là công cụ quan trọng để nhận diện và hiểu rõ biến động của các khoản mục theo thời gian.

Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng cố tuyệt đối, cụ thể nhƣ sau:

𝑌 1 : Trị số của chỉ tiêu phân tích

𝑌 0 : Trị số của chỉ tiêu gốc

1.2.2.2 Phân tích theo chiều dọc

Trong báo cáo quy mô chung, các khoản mục được thể hiện dưới dạng tỷ lệ cấu trúc so với một khoản mục gốc có tỷ lệ 100% Phân tích theo chiều dọc cho phép so sánh dễ dàng, giúp nhận diện sự thay đổi của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể, từ đó đánh giá tình hình tài chính của công ty Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để thực hiện so sánh hiệu quả.

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 17 MSSV: 1323403010079

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG

TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV XỐ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG –NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà Máy In Bình Dương

2.1.1.1 Giới thiệu sơ lược về Nhà Máy In Bình Dương

Công ty TNHH một thành viên Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương là doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo ngân sách tỉnh, chịu sự quản lý của Uỷ Ban Nhân Dân và Sở Tài Chính Vật Giá Tỉnh Bình Dương Nhà Máy In Bình Dương là đơn vị trực thuộc, có tư cách pháp nhân và con dấu riêng, chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực in ấn, bao gồm cả mua bán vật tư ngành in theo quy định của Điều lệ Công ty.

- Tên pháp lý Công ty: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương – Chi nhánh Nhà Máy In Bình Dương

- Trụ sở chính: Số 01, Huỳnh Văn Nghệ, Phường Phú Lợi, TP.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương

- Giám đốc Nhà máy in: Ông Nguyễn Công Luận

- Website: www.xosobinhduong.com.vn

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Vào năm 1968, tỉnh đã quyết định chuyển Ban Quản lý Xổ Số Kiến Thiết thành Công ty Xổ Số Kiến Thiết Sông Bé Theo quyết định số 1557/QĐ-UBND tỉnh Bình Dương, Công ty được chấp thuận thực hiện cổ phần hóa với Nhà Máy In Bình Dương Được sự quan tâm từ các cấp lãnh đạo tỉnh, vào ngày 01/07/2000, xí nghiệp In Bình Dương đã sát nhập vào Công ty Xổ Số Kiến Thiết Sông Bé, đánh dấu sự chuyển đổi từ đăng ký kinh doanh đơn ngành sang hoạt động đa dạng hơn.

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 19 MSSV: 1323403010079 động kinh doanh đa ngành và đổi tên thành Công ty Xổ Số Kiến Thiết Dịch Vụ Bình Dương

Để nâng cao hiệu quả quản lý và mở rộng thị trường, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, vào năm 2002, công ty XSKT – Dịch vụ Bình Dương đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn.

ISO 9001:2000 Công ty là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên trên địa bàn Tỉnh Bình

Công ty Xổ Số Kiến Thiết Dịch Vụ Bình Dương đã được tổ chức BVQI thuộc Vương Quốc Anh trao chứng nhận ISO 9001:2000 về hệ thống quản lý chất lượng Năm 2007, công ty được chuyển đổi thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Bình Dương, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp với 100% vốn đầu tư từ nhà nước Công ty hoạt động đa ngành nghề trong ba lĩnh vực chính: xổ số, in ấn và thương mại, với hai chi nhánh là Nhà Máy In Bình Dương và trung tâm thương mại Bình Dương (Binh Duong Center).

2.1.1.3 Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

Công ty chuyên sản xuất vé số cho Công ty TNHH MTV XSKT BD, đồng thời cung cấp mẫu mã và bao bì cho bánh kẹo, cũng như thùng giấy lớn và giấy thô cứng cho các cơ sở sản xuất nhỏ Ngoài ra, công ty còn nhận đơn hàng theo mùa vụ, bao gồm sản phẩm như hộp bánh trung thu và lồng đèn giấy.

Quy trình sản xuất kinh doanh được thực hiện trải qua các bước và các phòng ban nhƣ sau:

Bước chuẩn bị trước khi in ấn:

Phòng kinh doanh thực hiện việc gặp gỡ khách hàng để lập hợp đồng Sau khi hợp đồng được ký kết, phòng sẽ yêu cầu cung cấp vật tư cho các xưởng dựa trên nội dung hợp đồng đó.

- Phân xưởng chế bản tiến hành thiết kế, tạo mẫu, sắp xếp chữ điện tử, xuất phim theo nhƣ yêu cầu của khách hàng đề ra trong hợp đồng

Bước tiến hành thực hiện in ấn:

Phân xưởng in sẽ bắt đầu quá trình in ấn sau khi nhận đủ vật tư và mẫu khuôn Các loại máy in được sử dụng bao gồm máy in Offset 5 màu, máy in Offset 4 màu, máy Typo, in lụa, cùng với các máy in 1 màu và 2 màu, đảm bảo đáp ứng đa dạng nhu cầu in ấn.

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 20 MSSV: 1323403010079

Bước hoàn thành thành phẩm:

Phân xưởng thành phẩm đảm nhận việc hoàn thiện sản phẩm từ phân xưởng in, bao gồm các công đoạn như may sách, đóng kim, xén, xếp, bắt cuốn, cán màng UV – PPE và in nhũ Sản phẩm cuối cùng được tạo ra là vé kiến thiết, hộp bánh và sách giáo khoa, v.v

2.1.2 Tổ chức bộ máy của nhà Máy In Bình Dương

2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

(Nguồn: Phòng Tài Chính Kế Toán)

Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Nhà Máy In Bình Dương

Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo cơ cấu chức năng trực tiếp, trong đó Giám đốc là người chỉ đạo cao nhất Phó giám đốc được giao quyền và trách nhiệm trong một lĩnh vực cụ thể Lãnh đạo các phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu và hỗ trợ Giám đốc, nhưng không có quyền ra quyết định cho các đơn vị sản xuất Ý kiến của họ chỉ mang tính chất tư vấn, trong khi các đơn vị sản xuất nhận chỉ thị trực tiếp từ Giám đốc, người có quyền quyết định sau khi tham khảo ý kiến từ các phòng chức năng.

2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban

Mỗi phòng ban và cá nhân được phân quyền rõ ràng, với công việc được sắp xếp cụ thể, đảm bảo mỗi người đảm nhận một nhiệm vụ riêng và không kiêm nhiệm vai trò của người khác Dưới đây là các chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban.

PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2

PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

BẢN PHÂN XƯỞNG IN PHÂN XƯỞNG

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 21 MSSV: 1323403010079

Ban giám đốc của công ty gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc, với Giám đốc chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực in ấn theo quy định của điều lệ Các hoạt động chính bao gồm in ấn và mua bán vật tư ngành in.

Các Phó giám đốc có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc điều hành các lĩnh vực hoạt động cụ thể, cũng như phụ trách các phòng nghiệp vụ và phân xưởng sản xuất.

Phòng hành chính tổng hợp đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Giám đốc nhà máy về tổ chức bộ máy và quản lý nhân sự theo phân cấp Phòng cũng quản lý nguồn nhân lực, chế độ chính sách cho người lao động, công tác hành chính văn phòng, quản trị chất lượng, bảo trì và sửa chữa máy móc thiết bị, cũng như công tác thi đua khen thưởng.

Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn cho Giám đốc nhà máy về chiến lược cạnh tranh và phát triển nhu cầu thị trường in ấn Ngoài ra, phòng cũng tổ chức cung ứng, quản lý nguyên liệu sản xuất, điều động sản xuất và tổ chức các hoạt động kinh doanh hiệu quả.

Phòng tài chính kế toán có nhiệm vụ tư vấn cho Giám đốc Nhà máy trong việc tổ chức và thực hiện các hoạt động tài chính kế toán, đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý tài chính, điều lệ Công ty, hệ thống quản lý chất lượng và các luật lệ hiện hành liên quan đến tài chính kế toán.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHÀ MÁY IN BÌNH DƯƠNG

Trong quý IV/2015, đơn vị chỉ ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng hóa và sản phẩm trong nước, bao gồm giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu như hàng bán bị trả lại Ngoài ra, các chi phí liên quan như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được phát sinh Doanh thu từ hoạt động tài chính được ghi nhận, trong khi không có chi phí tài chính phát sinh Đơn vị, là chi nhánh của Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương, thực hiện hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc, do đó không ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kết quả kinh doanh Kết quả chỉ xác định lãi, lỗ mà không bao gồm chi phí thuế, và phần lãi sẽ được chuyển về công ty mẹ.

2.2.1 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng tại Nhà Máy In BD bao gồm bán thành phẩm in và vé số cho Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương, cùng với việc cung cấp các loại giấy vụn Công ty chủ yếu áp dụng phương thức bán vận chuyển thẳng và thanh toán qua ngân hàng cho các giao dịch có tổng thanh toán từ hai mươi triệu đồng trở lên Kế toán xác định điều kiện giao nhận doanh thu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Cuối kỳ, kế toán tập hợp toàn bộ doanh thu phát sinh và thực hiện kết chuyển các khoản doanh thu này.

Ngô Thị Thanh Thắm, sinh viên mã số 1323403010079, thực hiện việc chuyển doanh thu từ doanh thu giảm trừ sang doanh thu bán hàng Sau đó, tiến hành kết chuyền doanh thu thuần vào tài khoản để xác định kết quả kinh doanh.

Công ty thực hiện hạch toán doanh thu theo nguyên tắc:

- Kế toán bán hàng tuân thủ chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”

Đối với sản phẩm và hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán cần ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT.

- Doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

- Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

+Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Doanh thu chỉ được ghi nhận khi các điều kiện cho phép người mua trả lại sản phẩm không còn hiệu lực, nghĩa là khách hàng không còn quyền trả lại hàng hóa, trừ trường hợp họ đổi hàng để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác.

+ Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

2.2.1.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh doanh thu bán hàng hóa, kế toán sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, bên cạnh đó kế toán theo dõi thêm các tài khoản theo dõi chi tiết sau:

- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán hàng hóa;

- Tài khoản 5115 – Doanh thu bán phế liệu;

- Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng nội bộ

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 27 MSSV: 1323403010079

2.2.1.4 Chứng từ, sổ sách kế toán

- Chứng từ: Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01GTKT3/002), Phiếu Thu, Giấy Báo Có,Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT),

Quy trình luân chuyển chứng từ trong phòng kế toán bắt đầu khi nhận phiếu xuất kho và phiếu yêu cầu xuất kho đã được ký duyệt từ bộ phận kinh doanh Kế toán sẽ dựa vào các chứng từ này để lập hóa đơn GTGT cho khách hàng Sau đó, hóa đơn bán hàng liên 2 được gửi cho bộ phận giao hàng để chuyển đến khách hàng cùng với hàng hóa Liên 1 sẽ được lưu tại cuốn sổ, trong khi liên 3 sẽ được lưu hành nội bộ kèm theo phiếu xuất kho để theo dõi công nợ của khách hàng.

+ Sổ chi tiết tài khoản 5112(Phụ lục sổ sách 01)

+ Sổ chi tiết tài khoản 5115(Phụ lục sổ sách 02)

+ Sổ chi tiết tài khoản5121(Phụ lục sổ sách 03)

2.2.1.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

 Đối với doanh thu bán hàng hóa

Vào ngày 01/10/2015, Công ty TNHH FUMAKILLA Việt Nam đã nhận sản phẩm hộp in, kèm theo Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT3/002, Ký hiệu AB/14P, Số 0002238.

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 28 MSSV: 1323403010079

Vào ngày 16/11/2015, sản phẩm hộp in đã được xuất giao cho Nhà máy Bibica Biên Hòa – Công ty Cổ phần Bibica, kèm theo Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT3/002, Ký hiệu AB/14P, Số 0002470 (Xem Phụ lục chứng từ 01).

 Đối với doanh thu bán phế liệu

Nghiệp vụ 3: Ngày 23/11/2015 xuất bán giấy vụn cho công ty TNHH Thương

Mại Sản xuất Dịch Vụ Tân Vinh Cường kèm với Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT3/002, Ký hiệu AB/14P, Số 0002525.(Phụ lục chứng từ02)

Nghiệp vụ 4: Ngày 10/12/2015 xuất bán giấy vụn cho công ty TNHH Thương

Mại Sản xuất Dịch Vụ Tân Vinh Cường kèm với Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT3/002, Ký hiệu AB/14P, Số 0002598.(Phụ lục chứng từ03)

 Đối với doanh thu bán nội bộ

Nghiệp vụ 5: Ngày 08/10/2015 xuất vé số thành phẩm giao cho Công ty TNHH

Một Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương kèm theo Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01GTKT3/002, Ký hiệu AB/14P, Số 0002266.(Phụ lục chứng từ04)

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 29 MSSV: 1323403010079

Căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung, nhƣ sau:

CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG Mã Số:

CN Công ty TNHH MTV XSKT Bình Dương - Nhà máy in Bình Dương

Từ ngày: 01/10/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Đvt: VNĐ

Người Lập Kế Toán Trưởng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Tuấn Hùng Vi Ngọc Đại

Chứng Từ Chứng Từ Ngoại

Số Hiệu Ngày Số Hiệu Ngày

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 30 MSSV: 1323403010079

Sau đó, từ các chứng từ đó kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết tài khoản:

Bảng 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 5112

CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG Mã Số:

CN Công ty TNHH MTV XSKT Bình Dương - Nhà máy in Bình Dương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày: 01/10/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản:5112 – Doanh thu bán hàng hóa Đvt: VNĐ

Người Lập Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Tuấn Hùng Vi Ngọc Đại Nguyễn Công Luận

Chứng Từ Số Hiệu Chứng

2 01/10/2015 BHDIN15/01649 SP in - hộp - CÔNG TY TNHH

320 31/10/2015 KTHIN15/00019 Doanh thu bán hàng hóa 911 6.131.805.601 -

SP in - hộp - NHÀ MÁY BIBICA BIÊN HÒA - CÔNG

683 30/11/2015 KTHIN15/00021 Doanh thu bán hàng hóa 911 7.402.438.090 -

1056 31/12/2015 KTHIN15/00024 Doanh thu bán hàng hóa 911 7.255.868.198 -

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 31 MSSV: 1323403010079

Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 5115

CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG Mã Số: FM0011

CN Công ty TNHH MTV XSKT Bình Dương - Nhà máy in Bình Dương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày: 01/10/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản:5115 – Doanh thu phế liệu Đvt: VNĐ

Chứng Từ Số Hiệu Chứng

14 31/10/2015 KTHIN15/00019 K/C Doanh thu phế liệu 911 88.536.545 -

30 23/11/2015 BHDIN15/02032 Giấy vụn - CTY TNHH TM - SX -

35 30/11/2015 KTHIN15/00021 K/C Doanh thu phế liệu 911 113.479.727 -

39 10/12/2015 BHDIN15/02194 Giấy vụn - CTY TNHH TM - SX -

54 31/12/2015 KTHIN15/00024 K/C Doanh thu phế liệu 911 115.339.180 -

Người Lập Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Tuấn Hùng Vi Ngọc Đại Nguyễn Công Luận

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 32 MSSV: 1323403010079

Bảng 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 5121

2.2.2 Thực trạng kế toán giảm trừ doanh thu

Tại Nhà Máy In BD, khoản giảm trừ doanh thu chỉ phát sinh khi có sản phẩm bị trả lại do không đạt yêu cầu về chất lượng hoặc quy cách kỹ thuật Kế toán sẽ xác định giá trị hàng bán bị trả lại dựa trên hóa đơn và ghi nhận vào tài khoản liên quan Cuối kỳ, kế toán tổng hợp hàng bán bị trả lại và kết chuyển vào doanh thu bán hàng để tính toán doanh thu thuần, từ đó xác định kết quả kinh doanh.

Chứng Từ Số Hiệu Chứng

SP in - vé số - CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG

10 31/10/2015 KTHIN15/00019 Doanh thu bán nội bộ 911 2.741.825.000

26 30/11/2015 KTHIN15/00021 Doanh thu bán nội bộ 911 2.691.204.546

34 31/12/2015 KTHIN15/00024 Doanh thu bán nội bộ 911 1.832.650.000

CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT BÌNH DƯƠNG Mã Số:

CN Công ty TNHH MTV XSKT Bình Dương - Nhà máy in Bình Dương

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Từ ngày: 01/10/2015 Đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản:5121 – Doanh thu bán hàng nội bộ Đvt: VNĐ

Người Lập Kế Toán Trưởng Giám Đốc

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Tuấn Hùng Vi Ngọc Đại Nguyễn Công Luận

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 33 MSSV: 1323403010079

- Khoản hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sảnphẩm, hàng hóa dịch vụ đƣợc điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;

Trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã được tiêu thụ từ các kỳ trước, nếu đến kỳ sau phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến việc hàng bán bị trả lại, kế toán cần ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc đã quy định.

Nếu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được tiêu thụ ở các kỳ trước và bị trả lại trong kỳ sau, nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán sẽ coi đây là sự kiện cần điều chỉnh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán Điều này dẫn đến việc ghi giảm doanh thu trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).

Trong trường hợp sản phẩm hoặc hàng hóa bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính, kế toán sẽ ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh trong kỳ kế tiếp.

Các sản phẩm được trả lại kèm hóa đơn GTGT sẽ được kế toán ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại, với giá trị xác định là giá chưa bao gồm thuế GTGT trên hóa đơn Khoản hàng bán bị trả lại này sẽ được chuyển sang doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nhằm giảm thiểu doanh thu trong kỳ trước khi tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ đó.

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh phần hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại

2.2.2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán

- Chứng từ: Hóa đơn Giá trị gia tăng, Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT),

Quy trình luân chuyển chứng từ bắt đầu khi khách hàng thỏa thuận trả lại hàng hóa không đúng quy cách hoặc chất lượng Phòng kinh doanh tiếp nhận hóa đơn trả lại cùng với số lượng hàng sai Nhân viên kinh doanh lập phiếu đề nghị nhập kho hàng bị trả lại và chuyển cho phòng kế toán Kế toán kho dựa vào phiếu yêu cầu và hóa đơn để lập Phiếu nhập kho, sau đó gửi cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt.

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 34 MSSV: 1323403010079 phiếu nhập kho đƣợc chuyển từ phòng kế toán sang, thủ kho tiến hành nhập kho hàng bị trả lại

+Sổ chi tiết tài khoản 531 (Phụ lục sổ sách 04)

2.2.2.5 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 06/10/2016 mới nhận đƣợc Hóa đơn giá trị gia tăng Mẫu số

01GTKT4/002, Ký hiệu AA/15P, Số 0000936 ngày 31/07/2015 do Chi nhánh Công ty

CP Tập đoàn Trung Nguyên – Nhà máy cà phê Sài Gòn xuất trả lại số lƣợng hộp do bị dính vào nhau

SVTH: Ngô Thị Thanh Thắm 35 MSSV: 1323403010079

NHẬN XÉT - GIẢI PHÁP VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Ngày đăng: 19/07/2021, 22:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1.TS. Phan Đức Dũng, 2012. Phân Tích Báo Cáo Tài Chính. TP. Hồ Chí Minh: Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân Tích Báo Cáo Tài Chính
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội
2. TS. Phan Đức Dũng, 2012. Kế Toán Tài Chính. TP. Hồ Chí Minh: Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế Toán Tài Chính
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Lao Động Xã Hội
3.PGS.TS.Bùi Văn Dương, 2009. Giáo trình Kế Toán Tài Chính. TP. Hồ Chí Minh: Nhà Xuất Bản Lao Động Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kế Toán Tài Chính
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Lao Động
9.Nguyễn Công Luận, 2014, Kỷ Yếu 35 năm (1979 – 2014) hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương, Nhà xuất bản Nhà máy in Bình Dương, 232 trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kỷ Yếu 35 năm (1979 – 2014) hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương
Nhà XB: Nhà xuất bản Nhà máy in Bình Dương
4.Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 về chuẩn mực chung Khác
5.Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 về doanh thu và thu nhập khác Khác
10.Phòng hành chính tổng hợp, Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương – Chi nhánhNhà Máy in Bình Dương Khác
11.Phòng kế toán tài chính, Công ty TNHH MTV Xổ Số Kiến Thiết Bình Dương – Chi nhánh Nhà Máy In Bình Dương Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w