CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu a) Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị lợi nhuận kinh tế mà doanh nghiệp chắc chắn nhận được trong kỳ kế toán từ hoạt động kinh doanh chính, bao gồm số tiền đã thu hoặc sẽ thu từ các giao dịch như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng, kèm theo các khoản phụ thu và phí bổ sung Doanh thu có thể được phân loại dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau.
Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất bán ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất động sản đầu tư
Doanh thu cung cấp dịch vụ là khoản thu nhập từ việc thực hiện các công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng, diễn ra trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này bao gồm vận tải, du lịch, và cho thuê tài sản cố định theo hình thức cho thuê hoạt động.
Doanh thu bán hàng nội bộ là khoản thu từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là lợi ích kinh tế thu được từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.1.2 Khái niệm về chi phí và phân loại chi phí a) Khái niệm chi phí
Chi phí là các khoản tiền làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận khi giao dịch xảy ra hoặc khi có khả năng chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, bất kể đã chi tiền hay chưa Việc phân loại chi phí rất quan trọng để quản lý tài chính hiệu quả.
Chi phí có nhiều loại và cần được phân loại để phục vụ cho công tác quản lý và hạch toán hiệu quả Việc phân loại này bao gồm việc sắp xếp các loại chi phí vào từng nhóm dựa trên các đặc trưng nhất định Lựa chọn tiêu thức phân loại phù hợp phải dựa vào yêu cầu của công tác quản lý hạch toán.
Phân loại theo nội dung kinh tế, chi phí bao gồm:
- Chi phí vật tư mua ngoài
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
Phân loại theo công dụng kinh tế, chi phí bao gồm:
- Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí liên quan tới việc tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, bao gồm cả chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi cho bộ máy quản lý và điều hành, cũng như các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh Các chi phí này bao gồm chi phí cho công cụ lao động nhỏ, khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý, tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định, chi phí dịch vụ mua ngoài, và các khoản chi khác như tiếp khách, giao dịch, và trợ cấp thôi việc cho người lao động.
Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với quy mô sản xuất kinh doanh, chi phí bao gồm:
Chi phí cố định là những khoản chi không thay đổi hoặc chỉ thay đổi không đáng kể khi quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thay đổi Ví dụ về chi phí cố định bao gồm chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí tiền lương cho quản lý, lãi suất vay phải trả, cũng như chi phí thuê tài sản và văn phòng.
Chi phí biến đổi là các khoản chi phí thay đổi theo quy mô sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu và tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp.
1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh a) Một số khái niệm về kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ số quan trọng thể hiện thành công trong việc bán hàng hoá và dịch vụ, phản ánh lãi hoặc lỗ từ hoạt động kinh doanh.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Kết quả HĐKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – CP bán hàng – CP QLDN
Kết quả HĐTC = Doanh thu HĐTC – CP HĐTC
Kết quả hoạt động khác = Doanh thu hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác
Lợi nhuận của HĐKD = Kết quả HĐKD + Kết quả HĐTC + Kết quả hoạt động khác b) Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định bởi sự chênh lệch giữa đầu ra và đầu vào trong hoạt động sản xuất kinh doanh Tuy nhiên, chênh lệch này chỉ phản ánh kết quả lãi hoặc lỗ tổng hợp từ toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Do hoạt động SXKD của doanh nghiệp gồm nhiều hoạt động khác nhau nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
* Kết quả hoạt động SXKD thông thường:
Kết quả tiêu thụ sản phẩm, kinh doanh mua bán vật tư hàng hoá, cung cấp thực hiện lao vụ dịch vụ
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản như giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Để thuận tiện cho việc tổng hợp số liệu và lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được xác định theo một trình tự nhất định.
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu (theo HĐ) – Các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ gồm:
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần ( thực thu ) – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí QLDN
Lợi nhuận thuần (kết quả kinh doanh) chính là số lãi (lỗ) về hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
Kết quả hoạt động tài chính được xác định là lợi nhuận thuần từ các hoạt động như đầu tư chứng khoán, cho vay và kinh doanh bất động sản Lợi nhuận này là sự chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính và chi phí liên quan đến những hoạt động này.
Lợi nhuận thuần HĐTC = Doanh thu HĐTC – Chi phí HĐTC
ĐẶC ĐIỂM VỀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh luôn chú trọng đến kết quả kinh doanh, vì nó phản ánh hiệu quả hoạt động của mình Kết quả bán hàng được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu và giá vốn hàng bán, cùng với các khoản giảm trừ doanh thu Để quản lý hiệu quả, doanh nghiệp cần mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng và tổng hợp thông tin lên bảng tổng hợp của toàn công ty.
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Kế toán doanh thu và chi phí đóng vai trò quan trọng trong việc tính toán và tập hợp các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, từ đó xác định chính xác doanh thu thực tế Việc xác định kết quả kinh doanh (KQKD) không chỉ cung cấp thông tin cần thiết mà còn giúp doanh nghiệp nghiên cứu và xây dựng mức giá hợp lý cho từng sản phẩm.
NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và CCDV a)Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Các khoản doanh thu
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp được tính dựa trên doanh thu thực tế từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng, và được xác định là đã hoàn tất giao dịch trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 ‘ Xác định KQKD’
Doanh thu từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế toán được ghi nhận theo phương pháp hạch toán phù hợp.
KẾ TOÁN DOANH THU , CCDV CHỊU THUẾ GTGT
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khâu thương mại
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu, CCDV chịu thuế GTGT
KẾ TOÁN DOANH THU , CCDV KHÔNG CHỊU THUẾ GTGT
1.4.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Chứng từ sử dụng
- Bảng tính tiền lãi b) Tài khoản sử dụng
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính tuần sang TK 911
-Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu, CCDV không chịu thuế GTGT
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận
Cổ tức, lợi nhuận được chia
LN trước khi mua khoản ĐT
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
Bán ngoại tệ Tỷ giá bán
128, 22(1,2,8) Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư Lãi bán các khoản đầu tư
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
627, 642 Mua vật tư, bằng ngoại tệ
Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước Đánh giá lại vàng tiền tệ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đành giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đành giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.3:Sơ đồ kế toán doanh thu HĐTC
1.4.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác a) Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Phiếu thu b)Tài khoản sử dụng:
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Thu phạt khách hàng vi phạm
Tiền phạt trừ vào ký quỹ
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác định chủ
Các khoản thuế xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường được ngân sách nhà nước hoàn lại
Phân bổ doanh thu chưa thực hiện
Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Đánh giá tài sản khi chuyển đổi loại hình Đầu tư bằng vật tư,
GTĐGL > GTCL GTGS Đầu tư bằng TSCĐ GTĐGL < GTCL
Trị giá hàng khuyến mãi không trả lại
Thuế trừ vào thu nhập khác
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán thu nhập từ hoạt động khác
1.4.4 Kế toán chiết khấu thương mại
Kế toán sử dụng TK 521 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5211: chiết khấu hàng hóa
+ TK 5212: chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: chiết khấu dịch vụ
- Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần
Kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
1.4.5 Kế toán giá vốn hàng bán a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên
Giá thành sản phẩm, hàng hóa đưa đi tiêu thụ
Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
Giảm các khoản thuế phải nộp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hoá
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)
- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Khi toàn bộ dự án hoãn thành ghi giảm sổ trích trước còn lại
Chi phí tự xây dựng tài sản cố địnhvượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá bất động sản đầu tư
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa
Phần hao hụt hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh
Chi phí vượt quá mức bình thường của tài sản cố định tự chế và chi phí không hợp lý
Bán bất động sản đầu tư
Trích khấu hao bất động sản đầu tư
Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản đã bán trong kỳ
Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh 2294
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán
1.4.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Chứng từ sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ
- Hóa đơn bán hàng, háo đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ khấu hao
- Biên lai nộp thuế, phí, b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
Các khoản giảm thu chi
214 Chi phí khấu hao tài sản cố định
242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu daonh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
Dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản trích theo lương
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước
Sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu khó đòi chưa sử dụng hết từ năm trước lớn hơn số phải trích lập trong năm nay.
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán quản lý doanh nghiệp
1.4.7 Kế toán chi phí bán hàng a)Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương
- Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất kho b)Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415 Chi phí bảo hành
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
1.4.8 Kế toán chi phí tài chính a)Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi b)Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 635 – chi phí tài chính
Các khoản giảm thu chi
214 Chi phí khấu hao tài sản cố định
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại quáng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hành bên ngoài doanh nghiệp
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền, chi phí hoa hồng
Thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng
Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác chi phí hoa hồng
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
911 Kết chuyển chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
- Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh c) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ chi phí tài chính
Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính
Xử lý lỗ tỉ giá do đành giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí tài chính
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Tiền thu bán các khoản đầu tư CP hoạt động
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất
Chiết khấu thanh toán người mua
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1.4.9 Kế toán chi phí khác a) Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Phiếu chi b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 – Chi phí khác
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh c) Phương pháp hạch toán
1.4.10 Kế toán chi phí thuế TNDN a) Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
Các chi phí khác phát sinh (thanh lý, )
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng
Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Nguyên giá tài sản cố định góp vốn liên doanh, liên kết
Giá trị góp liên doanh, liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn GTCL của TSCĐ
Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán chi phí khác
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm
- Thuế TNDN của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
TNDN hiện hành của năm hiện tại
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thường nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp đã được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm.
Số thuế TNDN phải nộp sẽ được điều chỉnh giảm nếu phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước, và khoản giảm này sẽ được ghi nhận vào chi phí thuế TNDN trong năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh c) Phương pháp hạch toán
Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiện hành phải nộp Kết chuyển thuế TNDN hiện hành Chênh lệch giữa thuế tạm phải nộp lớn hơn thuế phải nộp
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
1.4.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a) Chứng từ sử dụng
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính và các khoản chi phí hoạt động khác
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác
Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại nhỏ hơn số thuế hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số tài sản thuế
TNDN hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm
KC chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số Nợ TK 8212
KC chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số Nợ TK 8212
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN PHÚ HÙNG
Tên doanh nghiệp viết tắt: CTY TNHH PHÚ HÙNG
Công ty TNHH PHU HUNG có trụ sở chính tại Đường số 06, Thôn Măng Đen, Thị trấn Măng Đen, Huyện Kon Plông, Tỉnh Kon Tum, Việt Nam.
Mã số thuế: 6100269252 Điện thoại: 0603824274
Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Người đại diện theo pháp luật: Cù Thị Thu Vân
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phú Hùng
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phú Hùng, do bà Cù Thị Thu Vân làm Giám đốc, được thành lập vào ngày 16/10/2008 Công ty đã hoàn tất các điều kiện cần thiết để đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành và đã nhận giấy chứng nhận đăng ký thuế từ Chi cục thuế Huyện Kon Plông với mã số thuế 6100269252.
Công ty TNHH Phú Hùng, với tư cách pháp nhân và con dấu riêng, thực hiện kế toán độc lập và có khả năng mở tài khoản trong và ngoài nước Sau hơn 10 năm phát triển, công ty đã khẳng định vị thế vững mạnh trong lĩnh vực xây dựng.
Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty đã vượt qua nhiều khó khăn và trở ngại từ những ngày khởi nghiệp, khẳng định uy tín và thương hiệu trong lĩnh vực xây dựng Để tồn tại trong thị trường cạnh tranh khốc liệt và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao, Công ty đã xây dựng chiến lược đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công nhân viên Đồng thời, Công ty không ngừng đổi mới công nghệ, trang bị máy móc hiện đại và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào biện pháp thi công Qua đó, Công ty đã tạo được uy tín với các chủ đầu tư và nền móng vững chắc cho sự phát triển trong điều kiện mới.
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động a) Chức năng
Nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động trong công ty, từ đó đóng góp cho nguồn ngân sách nhà nước
Tạo mối liên hệ chặt chẽ với khách hàng thông qua kinh doanh trực tiếp giúp nâng cao hiệu quả làm việc của công ty Đồng thời, xây dựng mối quan hệ với các đối tác uy tín cũng góp phần tăng cường sự hợp tác và phát triển bền vững trong lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty TNHH Phú Hùng chuyên cung cấp dịch vụ xây dựng đa dạng, bao gồm xây dựng nhà ở, công trình điện, cấp thoát nước, đường bộ, đường sắt, và công trình thuỷ Ngoài ra, công ty còn cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác mà không kèm theo người điều khiển.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Phú Hùng a) Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong công ty, thực hiện các nhiệm vụ như ghi chép, tính toán và phản ánh tình hình tài chính, luân chuyển tài sản, vật tư và tiền vốn Bộ máy kế toán được tổ chức gồm một kế toán trưởng và một kế toán tổng hợp, phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Chú thích: Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng b) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng là người đứng đầu trong việc tổ chức và chỉ đạo công tác kế toán, có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chế độ chính sách, đảm bảo các kế toán viên ghi chép hạch toán một cách trung thực, đầy đủ và kịp thời Họ cũng có trách nhiệm lập và nộp báo cáo tài chính (BCTC) theo đúng quy định và thời gian quy định, đồng thời tư vấn cho Ban Giám đốc và tham gia vào công tác quản lý kinh tế khác Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước công ty về tất cả các hoạt động chuyên môn của mình.
Kế toán tổng hợp là người đảm nhận trách nhiệm chi tiết trong công tác kế toán, bao gồm kế toán nguyên vật liệu và giá thành, kế toán vốn bằng tiền và thanh toán, kế toán tiền lương và tài sản cố định, cũng như kế toán ngân hàng và các nghiệp vụ kế toán phát sinh.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng a) Đặc điểm doanh thu bán hàng
Công ty TNHH Phú Hùng hoạt động đa dạng trong nhiều lĩnh vực, nhưng nổi bật nhất là lĩnh vực xây dựng, bao gồm xây dựng công trình, trường học và nhà ở Để quản lý hoạt động kinh doanh hiệu quả, công ty sử dụng các chứng từ, tài khoản và sổ sách phù hợp.
Chứng từ sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng các chứng từ:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng trên tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung(phụ lục 1), sổ chi tiết TK 511(phụ lục 2), sổ cái
TK 511(phụ lục 3) c) Quy trì nh hạch toán doanh thu
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Hóa đơn giá trị gia tăng,
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết TK511 511 511
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng
26 d) Minh hoạ một số nghiệp vụ tại doanh nghiệp
NV1: Ngày 12/04/2020 nhận 1 khối lượng nghiệm thu hoàn thành công trình của
Uỷ ban nhân dân thị trấn Măng Đen với giá là 1.602.146.463 đồng, thuế GTGT 10% Đã thanh toán chuyển khoản Định khoản:
Vào ngày 07/08/2020, đã thực hiện thanh toán khối lượng nghiệm thu hoàn thành cho các công trình trường mầm non, bao gồm Trường mầm non Măng Bút 1, Trường mầm non Đăk Tăng, Trường mầm non Đăk Ring, và Trường mầm non Đăk Nên, với tổng số tiền là 659.020.000 VNĐ, bao gồm thuế GTGT 10% Thanh toán đã được thực hiện qua chuyển khoản.
Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Để truy cập vào phần mềm 1C Enterprise, bạn hãy click đúp chuột vào biểu tượng 1C Enterprise trên màn hình Desktop, sau đó chọn Công ty TNHH Phú Hùng Tiếp theo, click đúp vào mục Bán hàng để hiển thị các nghiệp vụ phát sinh trước đó.
Dựa vào hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, người dùng cần nhập ngày tháng phát sinh nghiệp vụ, chọn đối tác, kho bãi và hợp đồng Tiếp theo, nhập tên hàng hóa, số lượng, đơn giá và thành tiền để hiển thị hóa đơn bán hàng Sau khi kiểm tra dữ liệu đã nhập so với hóa đơn, hãy nhấn Ghi lại và OK để hoàn tất quá trình.
Hình 2.1: Giao diện nhập chứng từ bán hàng
Hình 2.2: Hoá đơn giá trị tăng
Hình 2.3: Giao diện nhập chứng bán hàng
Hình 2.4: Hoá đơn giá trị gia tăng
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán a) Đặc điểm giá vốn hàng bán
Khi công ty thực hiện nghiệp vụ bán hàng, sản phẩm sẽ được bán trực tiếp cho khách hàng mà không qua kho Cuối kỳ, kế toán sẽ dựa vào hóa đơn và các chứng từ liên quan để theo dõi, tổng hợp và phân bổ chi phí liên quan cùng chi phí sản xuất.
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán giá vốn hàng bán trên tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung (phụ lục 1), Sổ chi tiết TK 632 (phụ lục 4), Sổ cái TK
632 (phụ lục 5) c) Quy trì nh hạch toán doanh thu
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ d) Minh hoạ một số nghiệp vụ tại doanh nghiệp
NV1: Ngày 12/04/2020 kế toán hạch toán giá vốn của công trình của Uỷ ban nhân dân thị trấn Măng Đen với giá là 1.009.902.240 đồng
Hóa đơn giá trị gia tăng,
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết TK 632
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu giá vốn hàng bán
Vào ngày 07/08/2020, kế toán đã ghi nhận giá vốn cho các công trình trường mầm non, bao gồm Trường mầm non Măng Bút 1, Trường mầm non Đăk Tăng, Trường mầm non Đăk Ring và Trường mầm non Đăk Nên, với tổng số tiền là 683.837.283 đồng.
Có TK 155: 683.837.283 đ Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Sau khi nhập doanh thu bán hàng, phần mềm tự động hạch toán giá vốn hàng bán dựa trên số liệu đã được thiết lập trước Kế toán chỉ cần nhấp vào nghiệp vụ cần xem và chọn biểu tượng “Nợ Có” để hiển thị bảng thẻ tài khoản cần tìm.
Hình 2.5: Giao diện hạch toán giá vốn hàng bán
Hình 2.6: Giao diện hạch toán giá vốn hàng bán 2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a) Đặc điểm chi phí quản lý doanh nghiệp
Thường phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp b) Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp trên tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung (phụ lục 1), sổ chi tiết TK 642 (phụ lục 6), sổ cái TK 642 (phụ lục 7) c) Quy trì nh hạch toán doanh thu
Bảng tổng hợp chi tiết
Hóa đơn giá trị gia tăng
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết TK 642
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu chi phí quản lý doanh nghiệp
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra d) Minh hoạ một số nghiệp vụ tại doanh nghiệp
Vào ngày 9 tháng 4 năm 2020, Công ty TNHH Phú Hùng đã thực hiện thanh toán tiền điện bằng tiền mặt cho Công ty Điện lực Kon Tum với tổng số tiền 61.166 đồng, trong đó bao gồm 10% thuế GTGT.
NV2: Ngày 08/06/2020 Công ty thanh toán tiền điện bằng tiền mặt cho công ty Điện lực Kon Tum tổng số tiển là 105.128 đồng trong đó thuế GTGT là 10%
NV3: Ngày 11/06/2020 Công ty thanh toán tiền điện bằng tiền mặt cho công ty Điện lực Kon Tum tổng số tiền là 23.368 đồng trong đó thuế GTGT là 10%
Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Để thực hiện giao dịch mua hàng trong phần mềm 1C Enterprise, bạn cần nhấp đúp vào biểu tượng 1C trên màn hình Desktop và chọn Công ty TNHH Phú Hùng Tiếp theo, nhấp vào mục Mua hàng để hiển thị các nghiệp vụ trước đó Dựa vào hóa đơn giá trị gia tăng, bạn nhập tên mặt hàng, đơn giá, thành tiền, tài khoản chi phí (642), diễn giải, ngày tháng phát sinh, đối tác, kho bãi và hợp đồng Sau khi hoàn tất, hãy kiểm tra lại dữ liệu đã nhập so với hóa đơn để đảm bảo khớp đúng Cuối cùng, nhấn Ghi lại và OK để lưu thông tin.
Hình 2.7: Giao diện nhập chứng từ mua hàng
Hình 2.8: Hoá đơn giá trị gia tăng
Hình 2.9: Giao diện nhập chứng từ mua hàng
Hình 2.10: Hoá đơn giá trị gia tăng
Hình 2.11: Giao diện chứng từ mua hàng
Hình 2.12: Hoá đơn giá trị gia tăng
NV4: Ngày 31/05/2020 tính lương phải trả cho người lao động.Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán hạch toán nghiệp vụ như sau:
Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Để tra cứu phiếu kế toán cho tháng cần tìm, bạn hãy dựa vào sổ nhật ký chung và kéo chuột xuống mục chi trả lương Sau đó, nhấp chuột vào ngày tương ứng để hiển thị phiếu kế toán (như hình 2.13), rồi ghi lại thông tin và đóng lại.
Hình 2.13: Giao diện nhập chứng từ phiếu kế toán
Hình 2.14: Bảng thanh toán lương
Hình 2.15: Bảng chấm công 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chí nh
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chỉ phát sinh từ các khoản lãi tiền gửi ngân hàng b) Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trên tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung (phụ lục 1), sổ chi tiết TK 515 (phụ lục 8), sổ cái TK 515 (phụ lục 9) c) Quy trì nh hạch toán doanh thu
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết TK 515
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ d) Minh hoạ một số nghiệp vụ tại doanh nghiệp
Vào ngày 30 tháng 9 năm 2020, tài khoản ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đã ghi nhận thu lãi tiền gửi với số tiền 12.996 đồng.
Vào ngày 31/10/2020, tài khoản 515 ghi nhận số tiền 12.996 đồng, trong đó có 5.557 đồng là lãi từ tiền gửi tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.
Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Trên màn hình máy tính, bạn nhấp vào biểu tượng 1C Enterprise và chọn Công ty TNHH Phú Hùng Tiếp theo, vào mục tiền/tiền mặt, bạn sẽ thấy các tùy chọn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng Hãy chọn tiền gửi ngân hàng và nhấp vào mục thu vào tài khoản ngân hàng Khi đó, thông tin về tiền gửi sẽ hiển thị, cho phép bạn xem báo có của ngày hôm đó (như hình 2.16 và hình 2.17).
Hình 2.16: Giao diện chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Hình 2.17: Giao diện chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
2.2.5 Kế toán chi phí khác a) Đặc điểm chi phí khác
Chi phí khác của công ty chủ yếu bao gồm chi phí từ việc thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), cũng như giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý Ngoài ra, còn có các khoản chi phí khác liên quan Việc ghi chép và quản lý các chứng từ, tài khoản và sổ sách là cần thiết để theo dõi những chi phí này một cách hiệu quả.
Chứng từ sử dụng: Giấy báo Nợ
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán chi phí khác trên tài khoản
Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung (phụ lục 1), sổ chi tiết TK 811 ( phụ lục 10), sổ cái TK 811 (phụ lục 11) c) Quy trì nh hạch toán doanh thu
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết TK 811
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu chi phí khác
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ d) Minh hoạ một số nghiệp vụ tại doanh nghiệp
NV1: Ngày 20/10/2020 công ty nộp phạt thuế môn bài 2019 với số tiền 4.629.224 đồng
Có TK 3339: 4.629.224 đ Quy trình nhập liệu trên phần mềm:
Để truy cập vào phần mềm 1C Enterprise, bạn cần nhấp vào Phú Hùng 2020, sau đó chọn 1C doanh nghiệp trên màn hình Tiếp theo, trong danh sách hiện ra, chọn mục báo cáo và sau đó là bảng cân đối phát sinh Sau khi hoàn tất, bảng cân đối phát sinh cho năm 2020 sẽ được hiển thị Để kiểm tra theo tài khoản 333, bạn nhấp vào thuế và khoản nộp nhà nước, sau đó sẽ hiện ra các khoản bị phạt Nhấp vào khoản phạt để xem phiếu kế toán của ngày bị phạt đó (như hình 2.18) Cuối cùng, ghi lại thông tin và đóng lại.
Hình 2.18: Giao diện chứng từ các chi phí khác 2.2.6 Kế toán chi phí thuế TNDN a) Đặc điểm chi phí thuế TNDN
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
3.1.1 Những thành tựu đạt được
Về tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản
Công ty đã tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài chính, đảm bảo mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có đầy đủ chứng từ liên quan Điều này giúp công tác kế toán được thực hiện chính xác và thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu.
Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Công tác kế toán doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc ghi nhận kịp thời, chính xác và đầy đủ mọi nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng Điều này giúp xác định kết quả kinh doanh một cách hợp lý và cung cấp thông tin chính xác cho các quyết định quản lý.
Công tác kế toán chi phí tại công ty được thực hiện một cách chặt chẽ, nhằm quản lý mọi chi phí phát sinh trong kỳ Điều này đảm bảo rằng các chi phí đều hợp lý và cần thiết, từ đó tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã đáp ứng yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty, với đội ngũ kế toán có trách nhiệm cao trong công việc Họ tính toán kết quả kinh doanh một cách chính xác theo chế độ kế toán của Bộ Tài chính, từ đó phản ánh chân thực hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty.
3.1.2 Những hạn chế và khó khăn của công ty
- Chứng từ một số nghiệp vụ không đầy đủ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHÚ HÙNG
- Cần bổ sung thêm chứng từ
Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố then chốt cho sự phát triển của doanh nghiệp Nó cung cấp thông tin cần thiết giúp nhà quản lý hiểu rõ tình hình công ty, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả Để đáp ứng nhu cầu thông tin chất lượng, việc xây dựng và tổ chức công tác kế toán này cần được chú trọng và hoàn thiện, nhằm nâng cao sức cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phú Hùng, tôi đã có cơ hội tìm hiểu sâu về tổ chức công tác kế toán liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty này đã được thành lập và phát triển trong nhiều năm, tạo điều kiện cho tôi nắm bắt quy trình kế toán thực tiễn.
Trong suốt 10 năm hoạt động, công ty đã tập trung vào việc nhận các công trình xây dựng và không ngừng mở rộng lĩnh vực hoạt động Chúng tôi chú trọng đào tạo đội ngũ nhân viên nhằm nâng cao kỹ năng và hiệu quả công việc Đồng thời, công ty chủ động tìm kiếm thị trường mới, dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ và những kết quả ấn tượng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Các giáo trình, sách tham khảo các môn đã học
[2] Các báo cáo tốt nghiệp tương tự có tại thư viện
[3] Các chứng từ thu thập tại Công ty TNHH Phú Hùng