Tính cấp thiết
Hiện nay, các doanh nghiệp cần năng động và sáng tạo để tự chủ trong kinh doanh, đồng thời phải bảo toàn vốn và đạt lợi nhuận Thông tin kế toán về doanh thu và chi phí cung cấp cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động, giúp nhà quản trị đưa ra quyết định quản lý hiệu quả nhằm nâng cao hiệu suất sản xuất Kế toán trở thành công cụ quan trọng trong việc quản lý tài sản và kiểm soát hoạt động kinh tế - tài chính Do đó, hoàn thiện hệ thống kế toán phù hợp với nền kinh tế thị trường là yêu cầu thiết yếu cho mọi doanh nghiệp Thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là cơ sở để nhà quản lý điều chỉnh hoạt động kinh doanh đúng hướng và theo kế hoạch đã đề ra.
Qua quá trình khảo sát tại công ty TNHH Ngọc Thy, tôi nhận thấy tầm quan trọng của kế toán doanh thu và chi phí Vì vậy, tôi đã quyết định nghiên cứu đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thy” Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá thực trạng công tác kế toán và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện quy trình hạch toán doanh thu, chi phí, cũng như xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Bài viết này sẽ khám phá thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thy, đồng thời chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp Việc phân tích này giúp hiểu rõ hơn về hiệu quả hoạt động tài chính và những thách thức mà công ty đang đối mặt.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập và tổng hợp số liệu, sổ sách tại công ty
- Quan sát những người và sự việc liên quan
Phương pháp hoạch toán kế toán
Phương pháp chứng từ là cách thức ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế thông qua tài liệu theo mẫu quy định, phản ánh thời gian và địa điểm phát sinh Mọi biến động liên quan đến tài sản và nguồn vốn đều cần có chứng từ kế toán để làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.
Phương pháp tài khoản là cách ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản kế toán, phản ánh đúng nội dung và mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
Kết cấu đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở về lý luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thy
Chương 3 trình bày các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Thy Những biện pháp này sẽ giúp nâng cao tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính, từ đó cải thiện hiệu quả quản lý và ra quyết định trong doanh nghiệp Việc áp dụng các phương pháp kế toán hiện đại và đào tạo nhân viên cũng là yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu này.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH
1.1.1 Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu
Doanh thu được định nghĩa theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 1 là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch kinh tế, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này không chỉ bao gồm giá bán mà còn các khoản thu phụ như phí vận chuyển và chi phí lắp đặt, nếu có.
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời đáp ứng đủ 5 điều kiện cụ thể.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
+ Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng
+ DN đã thu hồi hoặc sẽ thu hồi được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng:
Tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp trực tiếp diễn ra khi người bán giao hàng cho người mua tại kho, quầy hoặc phân xưởng sản xuất Khi người mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn, hàng hóa chính thức được tiêu thụ, và người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
Doanh thu từ tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng được ghi nhận khi bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm của bên mua và đã thu được tiền hàng hoặc bên mua đã chấp nhận thanh toán.
Tiêu thụ theo phương thức trả chậm và trả góp ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá trả một lần ngay từ đầu, không bao gồm lãi suất trả chậm hoặc trả góp Đối với phương thức ký gửi đại lý, doanh thu được ghi nhận khi nhận được báo cáo bán hàng từ đại lý.
Doanh nghiệp thực hiện tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng bằng cách quy đổi giá trị sản phẩm của mình ra thị trường, sau đó sử dụng số tiền quy đổi để mua sản phẩm từ đơn vị khác Doanh thu được xác định dựa trên giá sản phẩm tương tự mà doanh nghiệp bán và thu tiền.
Doanh thu bán hàng nội bộ là khoản doanh thu từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong nội bộ của doanh nghiệp Đây là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác liên quan đến hoạt động tài chính.
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện: có khả năng thu lợi ích từ giao dịch và doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
- Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
Cổ tức và lợi nhuận được chia là quyền lợi của cổ đông và các bên góp vốn, cho phép họ nhận cổ tức hoặc lợi nhuận từ việc đầu tư của mình.
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với khối lượng lớn Khoản chiết khấu này được thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết liên quan, nhằm khuyến khích khách hàng mua sắm nhiều hơn.
Hàng bán bị trả lại là giá trị của các sản phẩm và hàng hóa được khách hàng trả lại vì nhiều lý do, bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá thực tế phát sinh, được áp dụng cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, kém chất lượng hoặc không đúng quy cách theo hợp đồng kinh tế đã thỏa thuận.
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là loại thuế gián thu, được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa và dịch vụ Đối với doanh nghiệp, thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của GTGT trên doanh thu.
- Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong khi
NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu
- Giấy báo có, phiếu xuất kho
- Bảng kê sao của ngân hàng
- Séc thanh toán, séc chuyển tiền
- TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(Doanh thu tài chính- Chi phí tài chính)
(Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác − Chi phí khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
= Lợi nhuận từ hoạt động SXKD +
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Lợi nhuận kế toán sau thuế = Lợi nhuận kế toán trước thuế − Chi phí TNDN
+ TK 5211 – Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
- TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
+ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biết
+ TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 515 không có số dư cuối kỳ b Phương pháp hạch toán
Kết chuyển doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại
Kế toán doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
( theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức lợi nhuận
Cổ tức lợi nhuận được chia
Phần cổ tức lợi nhuận trước khi mua khoản đầu tư Hoán đổi cổ phiếu Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 331
Bán ngoại tệ Tỷ giá bán
Nhượng bán thu hồi các khoản đầu tư tài chính
Lãi bán các khoản đầu tư
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
Mua vật tư, hàng hóa bằng ngoại tệ
3387 Đánh giá lại vàng ngoại tệ 1113, 1123
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
1.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- TK 632 – Giá vốn hàng bán: dùng để phản ánh vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ
- TK 632 không có số dư cuối kỳ b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán
Chi phỉ sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành
TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vượt quá mức bình thường của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
Bất động sản đầu tư
2147 Trích khấu hao bất động sản đầu tư
Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí khi XĐKQKD
Hàng bán bị trả lại nhập kho
Khi toàn bộ dự án hoàn thành ghi giảm số trích trước còn lại
Chi phí xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá
335 Trích trước chi phí để tạm tính gíá vốn bất động sản đã bán trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.2.4 Kế toán thu nhập khác a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Biên bản đánh giá tài sản
- Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định
- Biên bản góp vốn liên doanh
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Kế toán sử dụng TK 711 – thu nhập khác để hạch toán b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Trị giá hàng khuyến mãi không phải trả lại
Các hình thức xử phạt đối với khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế bao gồm việc trừ tiền phạt vào khoản ký quỹ Bên cạnh đó, các tổ chức bảo hiểm cũng sẽ thực hiện bồi thường Ngoài ra, việc nhận tài trợ hoặc tặng vật tư, hàng hóa và tài sản cố định cũng cần được lưu ý trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
Tính vào thu nhập khác các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, bao gồm các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại và định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác.
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi phí bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trước Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa trong trường hợp đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại Đầu tư bằng tài sản cố định khi đánh giá lại nhỏ hơn giá trị thực tế.
Kết chuyển thu nhập khác vào 911
Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có)
1.2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Phiếu tính lãi, phiếu chi
- Kế toán sử dụng TK 635 - Chi phí tài chính để hạch toán
- TK 635 không có số dư đầu kỳ b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào CP tài chính
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
CP hoạt động liên doanh liên kết
Tiền thu bán các khoản đầu tư
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng
Mua vật tư, HH, DV bằng ngoại tệ
Lỗ về bán các khoản đầu tư
Chiết khấu thanh toán cho người mua
Cuối kỳ, kết chuyển CP tài chính
1.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Kế toán sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán
- TK 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 8 tài khoản cấp 2: +TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
+TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý
+TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng
+TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6425- Thuế, phí và lệ phí
+TK 6426- Chi phí dự phòng
+TK 6427- Chi phí dự phòng mua ngoài
+TK 6428- Chi phí khác bằng tiền b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
(theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Chi phí vật liệu, CCDC
Các khoản thu giảm chi
Chi phí lương, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
2293 Dự phòng phải thu khó đòi
CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác
133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Kết chuyển chi phí quản lý DN
Hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước và số trích lập năm nay, trong đó số dư chưa sử dụng hết lớn hơn số trích phải lập năm nay.
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích quản lý doanh nghiệp
1.2.7 Kế toán chi phí bán hàng a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Bảng lương và các khoản trích theo lương
- Hóa đơn GTGT phụ vụ cho bộ phận bán hàng
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Kế toán sử dụng TK 641- Chi phí quản bán hàng để hạch toán
- TK 642 không có số dư cuối kỳ và chia thành 7 tài khoản cấp 2: +TK 6411- Chi phí nhân viên
+TK 6412- Chi phí vật liệu bao bì
+TK 6413- Chi phí công cụ đồ dùng
+TK 6414- Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6415- Chi phí bảo hành
+TK 6417- Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418- Chi phí khác bằng tiền b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Chi phí vật liệu, CCDC
Các khoản thu giảm chi
Chi phí lương, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ
Thành phẩm,hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi cho khách hàng bên ngoài DN
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
338 Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác chi phí hoa hồng
CP dịch vụ mua ngoài CP bằng tiền khác
133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
Kết chuyển chi phí quản lý DN
Hoàn nhập số chênh lệch giữa dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước và chưa sử dụng hết, với số trích lập năm nay lớn hơn.
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
1.2.8 Kế toán chi phí khác a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Kế toán sử dụng TK 811- Chi phí khác để hạch toán
- TK 811 không có số dư cuối kỳ b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí khác (theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
Các chi phí phát sinh
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng Khi nộp phạt
Giá trị vốn góp liên doanh, liên kết
Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại
Nguyên giá TSCĐ góp vốn liên doanh liên kết Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình DN
1.2.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
- Báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Kế toán sử dụng TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp để hạch toán
- TK 821 không có số dư cuối kỳ và có 2 tài khoản cấp 2:
+TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+TK 8212- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành
(theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ do DN tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
(theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm cao hơn số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong cùng năm.
Số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm có sự chênh lệch nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại cần hoàn nhập trong cùng năm.
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
Số chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212
1.2.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh a Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng: Phiếu hạch toán
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh b Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11 Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
(theo thông tư 200/2014/TT-BTC)
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành và hoãn lại
Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Để tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời và chính xác thông tin kinh tế, bao gồm chi phí đầu vào và kết quả đầu ra Việc này giúp cung cấp dữ liệu cần thiết cho quyết định và phương án tối ưu hóa hiệu quả quản lý.
Nhiệm vụ của kế toán danh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh là:
Phản ánh và ghi chép chi tiết về tình hình hiện tại cũng như sự biến động của số lượng, chất lượng, chủng loại, quy cách và mẫu mã của từng loại hàng hóa và dịch vụ được bán ra.
+ Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh
Theo dõi liên tục tình hình biến động doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, cũng như doanh thu từ các hoạt động bất thường là rất quan trọng.
Để lập báo cáo tài chính chính xác, cần theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, bao gồm cả doanh thu nội bộ, nhằm phản ánh đầy đủ kết quả kinh doanh Điều này giúp xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và giám sát nghĩa vụ thực hiện đối với Nhà nước.
Cung cấp thông tin kế toán là rất quan trọng để lập báo cáo tài chính (BCTC) và thực hiện phân tích định kỳ hoạt động kinh doanh, đặc biệt liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Xác định và tổng hợp đầy đủ giá vốn cùng chi phí bán hàng là bước quan trọng để kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu và lợi nhuận Dựa trên những phân tích này, cần đưa ra các kiến nghị và biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Điều này sẽ cung cấp thông tin cần thiết cho ban lãnh đạo để thực hiện các hành động cụ thể phù hợp với thị trường.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC THY
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển a Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Thy
Tên công ty: công ty TNHH Ngọc Thy
Tên giao dịch: CTY TNHH NGỌC THY
Địa chỉ: số Nhà 663 đường Phan Đình Phùng, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum
Số điện thoại giao dịch: 02606269999
Email/website giao dịch: dichvu.headngocthy@gmail.com
Công ty chúng tôi là đại lý ủy quyền của Honda Việt Nam, chuyên cung cấp các dòng xe và phụ tùng chính hãng Với lịch sử hình thành và phát triển vững mạnh, chúng tôi cam kết mang đến sản phẩm chất lượng và dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Công ty TNHH Ngọc Thy, thành lập vào năm 2004 với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6100189712 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Kon Tum cấp, đã nhanh chóng bắt đầu hoạt động kinh doanh ngay sau khi nhận giấy phép Từ đó, công ty đã từng bước ổn định tổ chức, thiết lập trụ sở làm việc và cải thiện cơ sở vật chất.
Trong quá trình phát triển, công ty đã đối mặt với nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự nỗ lực không ngừng của tập thể cán bộ công nhân viên, công ty đã vượt qua những trở ngại và đạt được thành công nhất định Điều này đã giúp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao cơ sở vật chất, từ đó đảm bảo kết quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp.
Công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh bằng cách thành lập nhiều chi nhánh tại các khu vực khác nhau, đặc biệt trong lĩnh vực bán xe máy Để cung cấp dịch vụ sửa xe tối ưu, công ty luôn chủ động đầu tư vào thiết bị hiện đại và sở hữu đội ngũ nhân viên lành nghề Trong những năm qua, khách hàng đã liên tục đánh giá cao về chất lượng sản phẩm, mẫu mã hàng hóa, cũng như kỹ thuật và tiến độ dịch vụ của công ty.
Qua 17 năm hoạt động tình hình hoạt động của công ty đã đi vào ổn định và phát triển bền vững, nâng cao năng lực hoạt động mua bán và tư vấn cao hơn lúc thành lập rất nhiều lần Công ty đã không ngừng tăng sức cạnh tranh, thu hút khách hàng, đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo nhân viên có kinh nghiệm và kĩ thuật chuyên môn cao
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ a Chức năng của công ty
Công ty TNHH Ngọc Thy chuyên cung cấp các dịch vụ và sản phẩm thương mại, nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường nội địa, đặc biệt là tại các khu vực như Kon Tum, Đắk Tô và Kon Rẫy.
Công ty TNHH Ngọc Thy chuyên mua bán ô tô, xe máy và các linh kiện, thiết bị liên quan, đồng thời cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa xe Với mẫu mã và màu sắc đa dạng, sản phẩm của công ty luôn đảm bảo chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Đặc biệt, công ty còn cung cấp dịch vụ sửa xe lưu động theo yêu cầu, tạo sự thuận tiện cho khách hàng Nhờ những nỗ lực này, Ngọc Thy đã xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường và nhận được sự hài lòng từ phía khách hàng.
Công ty TNHH Ngọc Thy chuyên kinh doanh ô tô, xe máy và linh kiện xe, với chiến lược đúng đắn, các sản phẩm của công ty đã nhận được đánh giá cao từ khách hàng trong nhiều năm qua Ngoài ra, công ty còn đặt ra nhiều nhiệm vụ quan trọng khác để phát triển bền vững.
- Xây dựng chiến lược kinh doanh
Chúng tôi cam kết xây dựng một đội ngũ nhân viên có tinh thần trách nhiệm cao, am hiểu tâm lý khách hàng và luôn giữ thái độ niềm nở, vui tươi, nhằm tạo dựng niềm tin vững chắc với khách hàng.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo cán bộ công nhân viên đặc biệt là đội ngũ bán hàng, tư vấn khách hàng sử dụng dịch vụ
- Xây dựng và tổ chức hiệu quả các kế hoạch kinh doanh và dịch vụ phục vụ cho việc thực hiện mua bán các loại xe
- Không ngừng thực hiện các chính sách chế độ ưu đãi đối với khách hàng mua xe tại công ty
- Tham gia và hoàn thành tốt công tác xã hội
- Không ngừng cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh
Đảm bảo quyền lợi cho người lao động theo quy định của pháp luật lao động, thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và các loại bảo hiểm khác theo quy định pháp luật về bảo hiểm.
- Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp Báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà Nước theo đúng quy định
- Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ môi trường
Hoạt động kinh doanh hiệu quả cao giúp tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận, mở rộng thị trường tiêu thụ, đồng thời xây dựng uy tín với khách hàng.
2.1.3 Tổ chức bộ máy công ty a Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm nhiều bộ phận chuyên môn hóa, có mối quan hệ chặt chẽ và được phân cấp rõ ràng Sự phân chia này nhằm đảm bảo hiệu quả trong việc thực hiện các chức năng quản lý và quyền hạn nhất định của từng bộ phận.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
Sơ đồ 1.12: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
(Nguồn: Phòng tài chính – Kế toán)
Quan hệ quản lý chỉ đạo
Quan hệ phối hợp công tác và hỗ trợ
Chức năng từng phòng ban:
Bộ máy quản lý của công ty được dẫn dắt bởi Giám đốc, người đứng đầu tổ chức và điều hành mọi hoạt động kinh doanh Với sự hỗ trợ của phó giám đốc và các phòng ban, bộ phận, họ cùng nhau đưa ra những quyết định đúng đắn và giải pháp tối ưu nhất cho sự phát triển của công ty.
+ Là đại diện pháp nhân của đơn vị, người ra những quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất, kinh doanh, quảng cáo của công ty
+ Là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty, đồng thời tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, tài chính, lao động và dự án đầu tư đã được phê duyệt.
Phó giám đốc công ty
Phòng tài chính kế toán Phòng nhân sự
+ Đại diện công ty ký các hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng kinh tế, dân sự khác của công ty
Xây dựng và đề xuất các phương án tổ chức, quy chế quản lý công ty, chiến lược phát triển, cùng với kế hoạch dài hạn và hàng năm là rất quan trọng Ngoài ra, cần có các phương án huy động vốn và kế hoạch liên doanh để đảm bảo sự phát triển bền vững của công ty.
+ Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty và cán bộ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc
+ Là đại diện pháp nhân của đơn vị, người ra những quyết định trong việc chỉ đạo sản xuất, kinh doanh, quảng cáo của công ty
+ Là người chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
+ Giúp Giám Đốc phụ trách chính sách, thay mặt Giám Đốc quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi Giám Đốc đi vắng
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC THY
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty a Đặc điểm doanh thu bán hàng tại công ty
Công ty TNHH Ngọc Thy chủ yếu áp dụng phương thức bán lẻ để tăng cường khả năng tiêu thụ xe Phương thức này đáp ứng nhu cầu của các cá nhân và tổ chức muốn mua phương tiện di chuyển và phụ tùng xe Đặc biệt, xe máy đóng góp từ 60% đến 70% vào tổng doanh thu của công ty.
- Để tạo điều kiện cho khách hàng công ty sử dụng phương thức thanh toán chủ yếu là thanh toán ngay bằng tiền mặt, chuyển khoản
Phương thức thanh toán trả tiền ngay bằng tiền mặt được áp dụng rộng rãi cho hầu hết khách hàng, giúp đảm bảo thu hồi vốn nhanh chóng và tránh tình trạng chiếm dụng vốn Quy trình này yêu cầu sử dụng chứng từ và lưu chuyển chứng từ một cách hợp lý để quản lý tài chính hiệu quả.
- Giấy báo có ngân hàng
Quy trình lưu chuyển chứng từ
Khi khách hàng đến công ty để tìm hiểu và có nhu cầu mua xe, bộ phận bán hàng sẽ trực tiếp tư vấn và cung cấp thông tin chi tiết về các mẫu xe.
Khi hai bên đã đồng ý về việc mua bán, nhân viên bán hàng sẽ lập biên nhận giao dịch xe, bao gồm thông tin khách hàng, loại xe, số khung, số máy, giá bán và số tiền trả trước Tùy thuộc vào từng trường hợp, có thể giữ lại CMND hoặc hộ khẩu để làm biển số cho xe.
- Nhân viên bán hàng phải kiểm tra tín dụng khách hàng và chuyển đơn hàng cho trưởng phòng kinh doanh phê duyệt đơn hàng:
+ Nếu đơn hàng không được duyệt, nhân viên bán hàng thông báo cho khách hàng biết lí do hủy đơn hàng
+ Nếu đơn hàng được duyệt, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: + Liên 1: liên gốc lưu lại quyển hóa đơn
+ Liên 2: giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng
+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán
Khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng, bộ phận kế toán sẽ lập phiếu thu thành 3 liên: một liên lưu tại quyển phiếu thu công ty, một liên giao cho khách hàng và một liên giao cho thủ quỹ để ghi sổ Phiếu thu phải ghi đầy đủ thông tin và nội dung, sau đó được chuyển cho phòng kế toán trưởng kiểm tra và giám đốc ký duyệt.
- Phiếu thu sau khi được ký duyệt thì thủ quỹ thu tiền và căn cứ vào hóa đơn GTGT thủ kho xuất hàng cho khách hàng
Sau khi hoàn tất thủ tục, xe của khách sẽ được chuyển đến bộ phận dịch vụ để lắp ráp hoàn chỉnh Khách hàng sẽ nhận xe cùng với quà tặng từ công ty.
- Khi hạch toán doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường, công ty sử dụng
- Các tài khoản có liên quan khác: TK 333, 111, 131, … d Quy trình hạch toán ghi sổ
- Tại công ty TNHH Ngọc Thy thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng
Cuối ngày, kế toán tổng hợp hóa đơn GTGT để lập chứng từ ghi sổ Dựa vào chứng từ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sau đó sử dụng để ghi vào sổ cái tài khoản 511.
Trong trường hợp khách hàng thanh toán sau, kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn và hợp đồng để ghi nhận doanh thu và khoản phải thu Khi nhận được chứng từ thanh toán, kế toán sẽ hoàn tất việc ghi nhận khoản phải thu đó.
NV1: Ngày 23/12/2020 công ty TNHH Ngọc Thy bán cho anh Đoàn Minh Bảo xe
SH 125i với đơn giá chưa thuế GTGT là 63.636.364 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 0002152 đã thu bằng tiền mặt
- Biên nhận mua hàng (Biểu mẫu 2.1)
- Hóa đơn GTGT (Biểu mẫu 2.2)
Quy trình lưu chuyển chứng từ:
- Khi anh Đoàn Minh Bảo đến mua xe sẽ được anh Nguyễn Quốc Đạt (nhân viên bán hàng) tư vấn xe
Khi hai bên thống nhất về giao dịch mua bán, nhân viên bán hàng sẽ lập biên nhận mua bán xe và gửi cho phòng kinh doanh để được ký duyệt.
Biểu mẫu 2.1: Biên nhận mua xe
Hôm nay, ngày 23 tháng 12 năm 2020, tại công ty TNHH Ngọc Thy
Họ và tên: Đoàn Minh Bảo Sinh ngày: 13/08/1996
Hộ khẩu thường trú:18 Ngô Gia Tự, Tổ 9, phường Duy Tân, thành phố Kon Tum
II HAI BÊN CÙNG NHAU THÕA THUẬN MUA BÁN XE VỚI CÁC NỘI DUNG NHƯ SAU:
Loại xe: SH 125i Màu sơn: Đen Mã bình điện: 151220QC
Số khung: RLHJF9505LY044839 Số máy: JF95E-0055681
Số tiền trả trước: 70.00.000 đồng
Trả qua ngân hàng: không
Còn nợ: 0 đồng Bằng chữ: không đồng
Bên bán có trách nhiệm hoàn tất các thủ tục đăng ký các thủ tục đăng ký lưu hành xe theo đủ quy định của Pháp luật
Hai bên đã đồng ý với các điều khoản đã nêu Trong trường hợp gặp khó khăn, hai bên sẽ cùng thảo luận và giải quyết vấn đề theo tinh thần hợp tác Nếu không thể đạt được thỏa thuận, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án Thành phố Kon Tum giải quyết, bên vi phạm sẽ chịu án phí.
Bên mua xe Đại diện bên bán xe
(Ký & ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu & ghi rõ họ tên)
37 Khi được duyệt kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0002152
Biểu mẫu 2.2: Hóa đơn GTGT
Khách hàng đã đồng ý thanh toán bằng tiền mặt, do đó kế toán lập phiếu thu Sau khi phiếu thu được ký duyệt, thủ quỹ đã thu số tiền 70.000.000 đồng và tiến hành giao xe cho anh Bảo.
Biểu mẫu 2.3 : Phiếu thu Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thy Mẫu số 02-TT Địa chỉ: 17A Phường Quyết Thắng thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
Ngày 23 tháng 12 năm 2020 Quyển số:…
Họ, tên người nhận tiền: Đoàn Minh Bảo Số: PT052 Địa chỉ: Phòng tài chính- kế toán
Lý do thu: Thu tiền khách hàng mua xe SH 125i
Số tiền: 70.000.000 đồng (Bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo: Chứng từ kế toán: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy mươi triệu đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Quy trình hạch toán ghi sổ:
Cuối ngày 23/12/2020 kế toán tập hợp hết các hóa đơn GTGT bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong ngày để lập chứng từ ghi sổ
Biểu mẫu 2.4: Chứng từ ghi sổ số 22 Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thy Địa chỉ: 17A Phường Quyết Thắng thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của
Số: CTGS22 Ngày 23 tháng 12 năm 2020
Khách lẻ Đoàn Minh Bảo trả tiền mua xe
Khách lẻ Trương Nguyễn Thúy Hằng trả tiền mua xe
Kèm theo…… chứng từ gốc
Người đại diện theo phápluật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ ngày 23/12/2020, kế toán đã thực hiện ghi sổ cái tài khoản 511 cho Công ty TNHH Ngọc Thy, có địa chỉ tại 17A Phường Quyết Thắng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2016 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH Việt Nam Suzuki trả tiền sữa chửa xe
23/12 CTGS22 23/12 Khách lẻ Đoàn Minh
Bảo trả tiền mua xe 111 63.636.364
Khách lẻ Trương Nguyễn Thúy Hằng trả tiền mua xe
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu cuối kỳ 20.579.021.573
Cộng số phát sinh 20.579.021.573 20.579.021.573 Biểu mẫu 2.5: Sổ cái TK 511
41 Đồng thời căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán cũng sẽ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Biểu mẫu 2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Công ty TNHH Ngọc Thy Địa chỉ: 17A Phường Quyết Thắng thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum
(Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Người lập Kế toán Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.1.2 Kế toán cung cấp dịch vụ tại công ty a Đặc diểm kế toán cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH Ngọc Thy chuyên cung cấp dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng xe máy, đáp ứng nhu cầu của khách hàng Chúng tôi cam kết quy trình làm việc chuyên nghiệp và minh bạch, đảm bảo chứng từ sử dụng và quy trình lưu chuyển chứng từ được thực hiện một cách rõ ràng và hiệu quả.
Quy trình lưu chuyển chứng từ
Khi xe khách đến, thợ chính sẽ kiểm tra tình trạng hư hỏng của xe và mô tả chi tiết công việc sửa chữa cần thực hiện cho khách hàng Sau khi khách hàng đồng ý, thợ chính và thợ phụ sẽ lập kế hoạch sửa chữa.
- Sau khi sửa xong, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
+ Liên 1: liên gốc lưu lại quyển hóa đơn
+ Liên 2: giao cho khách hàng để lưu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng
+ Liên 3: lưu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán
- Sau đó kế toán sẽ dựa vào hóa đơn để lập phiếu thu: do bộ phận kế toán lập thành
Khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng, phiếu thu sẽ được lập thành 3 liên Một liên sẽ được lưu tại quyển phiếu thu của công ty, một liên sẽ được giao cho khách hàng làm chứng từ xác nhận thanh toán, và một liên sẽ được giao cho thủ quỹ để ghi sổ Trên phiếu thu cần ghi đầy đủ các nội dung và thông tin liên quan, sau đó chuyển đến phòng kế toán trưởng để kiểm tra và giám đốc ký duyệt.
- Phiếu thu sau khi được ký duyệt thì thủ quỹ thu tiền và thợ chính sẽ tiến hành trả xe cho khách c Tài khoản sử dụng
- Khi hạch toán doanh thu từ hoạt động kinh doanh thông thường, công ty sử dụng
- Các tài khoản có liên quan khác: TK3331, 1111, 131, … d Quy trình hạch toán
- Tại công ty TNHH Ngọc Thy thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm lập hóa đơn giá trị gia tăng