Cơ sở lí luận về nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
Kế toán doanh thu bán hàng
Doanh thu là tổng số tiền mà công ty nhận được hoặc dự kiến nhận từ các giao dịch và hoạt động tạo ra doanh thu, bao gồm sản xuất, bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đáp ứng đủ 5 điều kiện theo chuẩn mực kế toán số 14, bao gồm: chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm cho người mua; không còn quyền quản lý hoặc kiểm soát hàng hóa; doanh thu được xác định chắc chắn; đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch; và xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.1.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu (01-TT), Giấy báo có của ngân hàng; Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng) (01GTKT3/001).
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 511; Sổ chi tiết 5113,
Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu 911
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1 Nội dung Để xác định doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Giá trị hàng bán bị trả lại là số tiền tương ứng với khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
Tài khoản 5211- Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán.
111, 112 Bán hàng thu bằng tiền
113 Khách hàng thanh toán - - -—— -► bằng thẻ tín dụng
1.1.2.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT; Phiếu xuất kho, nhập kho;
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 521; Sổ chi tiết 5211,
Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ bán hàng trả chậm và trả góp, cũng như lãi từ đầu tư trái phiếu và tín phiếu Ngoài ra, cổ tức và lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư cũng là nguồn thu nhập quan trọng Chênh lệch lãi từ việc bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái cũng góp phần vào tổng thu nhập.
Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.1.3.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 515(S03b-DN).
413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của sản phẩm đã bán, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại Đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán còn bao gồm giá thành thực tế của lao vụ và dịch vụ đã hoàn thành Các khoản chi phí khác cũng được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.1.4.3 Chứng từ sử dụng, sổ sách kế toán
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, báo cáo nhập xuất tồn.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN); Sổ cái TK 632(S03b-DN)
Cổ tức, lợi nhuận được chig
Kết£huyểnJoanhJh^ hoạt động tài chính cuối kỳ
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
Phần hao hụt, mất mát
HTK được tính vào GVHB
Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được ghi vào giá vốn hàng k bán trong kỳ
Chi phí tự xây dựng TSCĐ vượt quá mức bình thường
—— -—— —► không được tính vào nguyên giá TSCĐ
Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản đã
Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ xuất bán
Hàng bán bị trả lại
911 jK*cWn2VHB. cuối kỳ
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ Những chi phí này bao gồm lương nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, dụng cụ và đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
1.1.5.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương, bảng lương; Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ; Hoá đơn GTGT
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 6411; Sổ chi tiết (S03b-DN).
Chi phí nguyên vật liệu,
Chi phí phân bổ dần,
911Kết chuyển chi phí bán hàng cuối kỳ
Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp.
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm tiền lương, phụ cấp và các khoản chi phí khác như tiền ăn giữa ca cho giám đốc và nhân viên các phòng ban Ngoài ra, còn có các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp cần được tính toán.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Chi phí khấu hao tài sản cố định, bao gồm nhà văn phòng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn và thiết bị văn phòng, đóng vai trò quan trọng trong việc phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp.
- Thuế, phí, lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí khác.
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho bộ phận quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản như chi phí điện, nước, điện thoại, fax, chi phí sửa chữa tài sản cố định và tiền thuê nhà làm văn phòng.
Chi phí khác bao gồm các khoản tiền đã chi cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, như chi phí tiếp khách, tổ chức hội nghị và hội họp, công tác phí, cùng với chi phí kiểm toán.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.1.6.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Để thực hiện các quy trình kế toán hiệu quả, cần sử dụng các chứng từ như hóa đơn mua hàng, phiếu chi (02-TT), bảng thanh toán lương, và các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Ngoài ra, bảng trích khấu hao TSCĐ và bảng phân bổ chi phí CCDC cũng rất quan trọng trong việc quản lý tài chính.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN); Sổ cái TK 642và sổ chi tiết TK
Chi phí nguyên vật liệu,
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kết chuyển chi phíQLDN cuối kỳ
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, cũng như vốn liên doanh Nó còn bao gồm lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch chứng khoán, và các khoản lập hoặc hoàn lập dự phòng giảm giá chứng khoán Ngoài ra, chi phí tài chính cũng phản ánh dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác và lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.1.7.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi ; Giấy báo nợ.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 635(S03b-DN).
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Chiết khấu thanh toán cho
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
-► lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
, 7 7 7 1 * hoạt động tài chính cuối kỳ
1.1.8 Kế toán doanh thu khác
Thu nhập khác là khoản thu không thường xuyên và không được doanh nghiệp dự tính trước, bao gồm các nguồn thu như tiền từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, bán và thuê lại tài sản, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, cùng với quà biếu, quà tặng bằng tiền từ các tổ chức và cá nhân dành cho doanh nghiệp.
Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.1.8.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Giấy báo có.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 711(S03b-DN). khó đòi đã xóa sổ
333 Các khoản thuế xuất nhập khẩu,tiêu thụ đặc biệt, được ngân sách nhà nước hoàn lại
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
Kế toán chi phí khác
Kếtchuyểnthunhậpkhác cuối kỳ 333 Các khoản thuế trừ
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ* chức bảo hiểm bồi thường
152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng
-'—► vật tư, hàng hóa, TSCĐ
111, 112Thu được khoản phải thu
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ, cũng như giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý hoặc nhượng bán (nếu có) Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải chịu tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và phạt hành chính, cùng với các khoản chi phí khác phát sinh.
Tài khoản 811 - Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.1.9.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi (02-TT), Giấy báo nợ.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 811(S03b-DN).
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý,
Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ *
Khoản bị phạt do -k vi phạm hợp đồng
Kết chuyển chi phí khác cuối kỳ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác
Kế toán kết quả kinh doanh
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kết chuyển chi phíQLDN cuối kỳ
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán chi phí tài chính
1.1.7 Kế toán chi phí tài chính
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí và lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, và chi phí giao dịch chứng khoán Ngoài ra, nó còn bao gồm việc lập và hoàn lập dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, cũng như lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.1.7.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi ; Giấy báo nợ.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 635(S03b-DN).
Xử lý lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Chiết khấu thanh toán cho
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
-► lãi mua hàng trả chậm, trả góp
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
, 7 7 7 1 * hoạt động tài chính cuối kỳ
1.1.8 Kế toán doanh thu khác
Thu nhập khác là khoản thu không dự tính trước và không thường xuyên của doanh nghiệp, bao gồm: doanh thu từ việc nhượng bán hoặc thanh lý tài sản cố định, thu từ việc bán và thuê lại tài sản, tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng, và thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền từ tổ chức, cá nhân.
Tài khoản 711 - Thu nhập khác.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.1.8.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu; Giấy báo có.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 711(S03b-DN). khó đòi đã xóa sổ
333 Các khoản thuế xuất nhập khẩu,tiêu thụ đặc biệt, được ngân sách nhà nước hoàn lại
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.1.9 Kế toán chi phí khác
Kếtchuyểnthunhậpkhác cuối kỳ 333 Các khoản thuế trừ
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ* chức bảo hiểm bồi thường
152, 156, 211 Nhận tài trợ, biếu tặng
-'—► vật tư, hàng hóa, TSCĐ
111, 112Thu được khoản phải thu
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, giá trị còn lại của tài sản cố định bị phá dỡ, cùng với giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý hoặc nhượng bán (nếu có) Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải chịu tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và phạt hành chính, cùng với các khoản chi phí khác.
Tài khoản 811 - Chi phí khác.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.1.9.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi (02-TT), Giấy báo nợ.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 811(S03b-DN).
Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động thanh lý,
Thu bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ *
Khoản bị phạt do -k vi phạm hợp đồng
Kết chuyển chi phí khác cuối kỳ
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế toán chi phí khác
1.1.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Để tính toán lợi nhuận sau thuế trong kỳ, cần theo dõi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và xác định chênh lệch trên tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”, sau đó chuyển sang tài khoản 911.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế hoãn lại, được sử dụng để xác định lợi nhuận hoặc lỗ trong một kỳ kế toán.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, với mức thuế suất áp dụng theo quy định hiện hành.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản thuế mà doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, dựa trên các chênh lệch tạm thời liên quan đến thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại.
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
1.1.10.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng: Tờ khai tạm nộp; Thông báo thuế.
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung (S03a-DN); Sổ cái TK 821, Sổ chi tiết TK 8211(S03b-DN).
Số thuế TNDN hiện hành phải -: -►nộp trong kỳ do DN tự xác định
Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
1.1.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 được thiết kế chi tiết cho từng hoạt động như sản xuất chế biến, kinh doanh thương mại và dịch vụ Mỗi loại hoạt động cho phép mở chi tiết theo từng sản phẩm, ngành kinh doanh và loại hình phục vụ cụ thể.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.1.11.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ sách kế toán: Sổ nhật ký chung (S03a-DN); Sổ cái TK 911(S03b-DN).
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp phân tích báo cáo tài chính
Phân tích theo chiều ngang
Nguyên tắc kế toán yêu cầu trình bày thông tin tài chính của năm hiện tại và năm trước trên báo cáo tài chính Phân tích theo chiều ngang là bước khởi đầu quan trọng, bao gồm việc tính toán số tiền chênh lệch và tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa các năm Tỷ lệ phần trăm chênh lệch cần được tính toán để thể hiện quy mô thay đổi liên quan đến số tiền.
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành và chi phí
Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu i -í 77 k và thu nhập khác
Kết chuyển khoản giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết chuyển lỗ hoạt động
Phân tích theo chiều dọc
Trong phân tích theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm được sử dụng để thể hiện mối quan hệ giữa các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo, với tổng số được xác định là 100% Mỗi phần của báo cáo sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm so với tổng số này; ví dụ, trong bảng cân đối kế toán, tổng số là tổng tài sản hoặc tổng nguồn vốn, còn trong báo cáo kết quả kinh doanh, tổng số là doanh thu thuần Kết quả tính toán các tỷ lệ phần trăm này được gọi là báo cáo quy mô chung.
Phân tích theo chiều dọc giúp so sánh tầm quan trọng của các thành phần trong hoạt động kinh doanh và chỉ ra những thay đổi quan trọng trong kết cấu giữa các năm Báo cáo qui mô chung thường được sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho phép nhà phân tích đánh giá các đặc điểm hoạt động và tài trợ khác nhau trong cùng ngành Ngoài ra, chúng còn làm rõ các mối quan hệ giữa các yếu tố này.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC • • ~ ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ KINH
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản chuyên cung cấp đất nền và các công trình nhà ở biệt thự liên kế Bên cạnh đó, công ty còn hoạt động trong lĩnh vực môi giới bất động sản, hỗ trợ khách hàng mua bán bất động sản được ký gửi tại công ty và thu phí hoa hồng từ dịch vụ này Do đó, doanh thu của công ty chủ yếu đến từ việc kinh doanh hàng hóa và dịch vụ liên quan đến bất động sản.
TK 511 :‘‘Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ''
Chi tiết TK 5113 :‘‘Doanh thu cung cấp dịch vụ ''
(Theo dõi doanh thu dịch vụ môi giới)
TK 5117 :‘‘Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư''
(Theo dõi doanh thu chuyển nhượng quyền sử dụng đất và nhà )
2.2.1.3 Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng (3 liên) (01GTKT3/001)
- Giấy báo Có của ngân hàng.
- Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 511; Sổ chi tiết 5113, 5117 (S03b-DN)
2.2.1.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 30/12/2015 doanh thu dịch vụ môi giới hợp đồng số 05/HĐMGB-
2015 của khách hàng Nguyễn Vĩnh Thanh Quang chưa trả tiền, theo hóa đơn số 0000319 Với số tiền chưa thuế GTGT là 5.454.545.455 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
: NAU.-Xf-Vr < XI 'AM ẾỊ
STT Tên hàng hóa d|ch vụ Đơn vi tính SỐ lưựng Đơn glá Thành tiền Ị 2 3 4 5 6=(4M5) n
—U- l— ĩ4fYỴ^ 4^7 4ỉfỉ U ú í h -ĨC>ƯĨ nnZiA Vù / Ul AỨI5" í k JTI+
Công tiền hàng: -5" À54í ĩk^ iỉ^5
ThnA'.list GTGT: AO % Tiền thuê'GTGT: ^Ịí.ộ Ị Ì 5H- ■ AÍT
S tic âti 'ft V (VI I/C4 • • ỄẬ 1 Ị
Nghiệp vụ 2: Ngày 09/12/2015 công ty tạm tính xuất lần 1 dự án KDC ấp 7 CBH-BC-
Khách hàng Nguyễn Việt Hùng đã thực hiện giao dịch tại BD, hạng mục lô F8- Nền 25, với số tiền quyền sử dụng đất là 99.000.000 đồng Giá trị nhà chưa bao gồm thuế GTGT là 117.272.727 đồng, áp dụng thuế suất GTGT 10%.
Căn cứ vào chứng từ kế toán kế toán ghi vào Sổ nhật kí chung( trích sổ Nhật kí chung /75,80 - phụ lục1 )
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản
314 đường Huỳnh Thúc Kháng, p Hòa Phú,Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mẫu số : S03a-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỒ NHẬT KÝ CHUNG
Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoả n
15 BH00014 QSDĐ Ấp 7- CPH -MP3 131 511
15 BH00014 QSDĐ Ấp 7- CPH -MP3 5117 131 99.000.000
15 BH00014 1 căn hoàn thiện và 9 căn thô 131 511
15 BH00014 1 căn hoàn thiện và 9 căn thô 5117 131 117.272.727
15 BH00014 Thuế GTGT - 1 căn hoàn thiện và 9 căn thô 131 333
15 BH00014 Thuế GTGT - 1 căn hoàn thiện và 9 căn thô 3331
15 BH00018 Dịch vụ môi giới
15 BH00018 Dịch vụ môi giới
15 BH00018 Thuế giá trị gia tăng 131 333
15 BH00018 Thuế giá trị gia tăng 3331
15 BH00018 Dịch vụ môi giới
3 Nộp tiền mặt vào TKTG 1121 111
3 Nộp tiền mặt vào TKTG 1111 112
Người lập báo cáo Kế toán trưởng Tổng giám
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đốc (Ký, họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký
Phạm Ngọc Hương Trà Nguyễn Kim Chưởng Huỳnh Tấn
Phạm Ngọc Hương Trà Nguyễn Kim Chưởng Huỳnh Tấn An
Căn cứ vào nhật kí chung kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 511 và sổ chi tiết 5113,5117 ( trích sổ- phụ lục 2)
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản
314 đường Huỳnh Thúc Kháng, p Hòa Phú,Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mẫu số : S03b-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015 Tài khoản : 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ngày Số hiệu Tra ng số
Số trang trước chuyển sang
15 BH00013 Tạm tính xuất lần 1 Dự án: KDC ấp 7 - CPH-BC-
Tạm tính xuất lần 1 Dự án: KDC ấp 7 - CPH-BC-
BD Hạng mục: Lô F8- Nền 25
Doanh thu dịch vụ phí môi giới CNQSDĐất theo HĐ số 04/HĐMGB-2015 ngày 24/12/2015
15 BH00017 Doanh thu phí môi giới theo hợp đồng DVMG số 01/HĐMG-VS/2014 ngày
Doanh thu DVMG theo hợp đồng số 05/HĐMGB- 2015’ ngày 30/12/2015
15 KCLIV Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
- Cộng lũy kế từ đầu năm 17.061.196.36
(Ký, họ tên) Đã ký
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đã ký
Tổng giám đốc(Ký, họ tên) Đã ký
Phạm Ngọc Hương Trà Nguyễn Kim Chưởng Huỳnh Tấn An
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản
314 đường Huỳnh Thúc Kháng, p Hòa Phú,Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mẫu số : S03b-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015 Tài khoản : 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Số phát sinh trong kỳ
Dịch vụ môi giới CNQSD đất theo HĐDVMG số 02/HĐDVMG - 2015
Doanh thu dịch vụ phí môi giới CNQSDĐất theo HĐ số
Doanh thu dịch vụ phí môi giới CNQSDĐất theo HĐ số
Doanh thu phí môi giới theo hợp đồng DVMG số 01/HDMG-VS/2014
Doanh thu DVMG theo hợp đồng số 05/HĐMGB- 2015 ngay 30/12/2015
15 KCLIV Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 12.665.500.00
- Cộng lũy kế từ đầu năm
(Ký, họ tên) Đã ký
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đã ký
Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Đã ký
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản
314 đường Huỳnh Thúc Kháng, p Hòa Phú,Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mẫu số : S03b-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Năm 2015 Tài khoản : 5117- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Số hiệ u TK đối ứn
Ngày Số hiệu Tran g số
- Số phát sinh trong kỳ
Tạm tính xuất lần 1 Dự án: KDC Ấp 7 - CPHBến Cát - Bình Dương Hạng mục: Lô
Tạm tính xuất lần 1 Dự án: KDC ấp 7 - CPH- BC-BD Hạng mục: Lô
Tạm tính xuất lần 1 Dự án: KDC ấp 7 - CPH- BC-BD.
Dự án: KDC ấp 7 - CPH-BC-
BD Hạng mục: Lô F8- Nền 25
15 KCLIV Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2015 911 4.079.787.2
- Cộng lũy kế từ đầu năm
(Ký, họ tên) Đã ký
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đã ký
Tổng giám đốc (Ký, họ tên) Đã ký
Phạm Ngọc Hương Trà Nguyễn Kim Chưởng Huỳnh Tấn An
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Năm 2015 công ty không phát sinh nghiệp vụ
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chủ yếu bao gồm các khoản sau :
- Thu lãi TGNH có kỳ hạn và không kỳ hạn
- Nhận cổ tức do góp vốn liên doanh, liên kết
TK 515 :‘‘Doanh thu hoạt động tài chính ''
2.2.3.3 Chứng từ, sổ sách kế toán
- Giấy báo tiền lãi của ngân hàng
- Sổ nhật kí chung (S03a-DN),Sổ cái 515 (S03b-DN)
2.2.3.4 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 25/7/2015 thu lãi tiền gửi ngân hàng BIDV-CN Bình
Dương, với số tiền 888.876 đồng
Ngay : Thoi gian Seq : 650-CN BIDV Binh Duong
Ten TK ghiCo Ghi Co tai khoan 50
So tien ghi Co Ghi chu
Chi tiet giao dich CTY CP DAU TU VA KINH DOANH BAT DONG SAN 650-10 00-004320-7
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/07/2015 thu lãi tiền gửi ngân hàng Maritime Bank- CN
Bình Dương, với số tiền 372.705 đồng Công ty đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào sổ nhật kí chung (trích sổ NKC/46,47- phụ lục 1)
Cty Cổ Phần Đầu Tư Và Kinh Doanh Bất Động Sản
314 đường Huỳnh Thúc Kháng, p Hòa Phú,Tp Thủ Dầu Một, Bình Dương
Mẫu số : S03a-DN (Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ĩ 30 djơtf Teíỉer:
Giâm đỐc/Ạppro*eơ by
CTY CPDAU TU VA KINH DOANH BAT DONG SAN
The Hang Ha Bank is committed to safeguarding customer deposits and ensuring secure transactions Please note that today, we have updated your account with the following entries:
For OMStomr filial