1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân nhôm hòa phát HP

139 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhôm Hòa Phát HP
Tác giả Phạm Thảo Nguyên
Người hướng dẫn Phạm Thị Ngọc Ly
Trường học Đại học Đà Nẵng phân hiệu tại Kon Tum
Chuyên ngành Kế toán
Thể loại báo cáo thực tập tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Kon Tum
Định dạng
Số trang 139
Dung lượng 9,18 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC HÌNH

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC PHỤ LỤC

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • CHƯƠNG 1

  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

    • 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

      • 1.1.1 Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu

      • 1.1.2 Khái niệm chi phí và phân loại chi phí

      • 1.1.3 Khái niệm kết quả kinh doanh và phương pháp xác định kết quả kinh doanh

      • 1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

    • 1.2 NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.

      • 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      • 1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác

      • 1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

      • 1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán

      • 1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng

      • 1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 1.2.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

      • 1.2.9 Kế toán chi phí khác

      • 1.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

      • 1.2.11 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

  • CHƯƠNG 2

  • THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÔM HÒA PHÁT HP

    • 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

      • 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

      • 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ

      • 2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

      • 2.1.4 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán

      • 2.1.5 Thuận lợi – khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai

    • 2.2 TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

      • 2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng

      • 2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

      • 2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán

      • 2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng

      • 2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

      • 2.2.6 Kế toán chi phí hoạt động tài chính

      • 2.2.7 Kế toán chi phí khác

      • 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

  • CHƯƠNG 3

  • MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

    • 3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

      • 3.1.1 Ưu điểm

      • 3.1.2 Nhược điểm

    • 3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

      • 3.2.1 Chứng từ kế toán

      • 3.2.2 Sổ sách kế toán

      • 3.2.3 Giảm chi phí trong kinh doanh

      • 3.2.4 Một số ý kiến khác nhằm hoàn thiện lợi nhuận hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Nhôm Hòa Phát HP

  • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

  • PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.1 Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu a, Khái niệm:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác Doanh thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm vốn của cổ đông hay chủ sở hữu.

- Doanh thu bán hàng: Là doanh thu bán sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư

Doanh thu cung cấp dịch vụ là khoản thu nhập từ việc thực hiện các công việc đã được thỏa thuận trong hợp đồng, diễn ra qua một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này có thể bao gồm vận tải, du lịch, và cho thuê tài sản cố định theo hình thức cho thuê hoạt động.

Doanh thu bán hàng nội bộ là khoản doanh thu từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là lợi ích kinh tế thu được từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các nguồn thu khác liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Thu nhập khác là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu, phát sinh từ các hoạt động ngoài doanh thu chính Những khoản thu này có thể đến từ các sự kiện không thường xuyên, do yếu tố chủ quan của doanh nghiệp hoặc các yếu tố khách quan tác động.

 Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu, bao gồm:

Chiết khấu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp dành cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ với số lượng lớn Khoản chiết khấu này được ghi rõ trong hợp đồng kinh tế mua bán và thể hiện sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua.

Hàng bán bị trả lại là giá trị của sản phẩm và hàng hóa mà khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân, bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm giá thực tế được áp dụng cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt chất lượng, kém phẩm chất hoặc không đúng theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

1.1.2 Khái niệm chi phí và phân loại chi phí a, Khái niệm:

Chi phí là giá trị tiền tệ của các khoản hao phí bỏ ra nhằm thu được tài sản, hàng hóa hoặc các dịch vụ

Chi phí có thể được phân loại và sử dụng theo nhiều cách khác nhau, nhằm cung cấp thông tin phù hợp với nhu cầu đa dạng của quản lý nội bộ doanh nghiệp trong các thời điểm khác nhau.

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các loại nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm Trong đó, nguyên vật liệu chính tạo nên cấu trúc chính của sản phẩm và các vật liệu phụ hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí bao gồm tiền lương phải trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất sản phẩm, cùng với các khoản trích theo lương liên quan.

Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí phát sinh trong các phân xưởng nhằm phục vụ và quản lý quá trình sản xuất sản phẩm Những chi phí này bao gồm chi phí vật liệu cho sản xuất, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, chi phí khấu hao, sửa chữa và bảo trì máy móc thiết bị, cũng như chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất và quản lý tại phân xưởng.

Chi phí ngoài sản xuất

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí cần thiết cho việc tiêu thụ sản phẩm, như chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng hóa đến tay khách hàng, chi phí bao bì, khấu hao phương tiện vận chuyển, tiền lương cho nhân viên bán hàng, hoa hồng bán hàng và chi phí tiếp thị quảng cáo.

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các khoản chi phục vụ cho việc tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh, như chi phí văn phòng, tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý, khấu hao tài sản cố định, cùng với các chi phí dịch vụ mua ngoài khác.

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi như lãi suất vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, chiết khấu thanh toán cho người mua, và các khoản lỗ từ thanh lý hoặc nhượng bán đầu tư Ngoài ra, còn có chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái trong kỳ, và số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, cùng với các chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính.

NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a, Khái niệm

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán Để ghi nhận doanh thu, cần tuân thủ các điều kiện cụ thể.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua

- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

7 c, Nguyên tắc xác định doanh thu

- Doanh thu phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền

- Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp

Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng rõ ràng về khả năng thu được lợi ích kinh tế Việc sử dụng chứng từ và tài khoản phù hợp là rất quan trọng trong quá trình này.

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

- Bảng kê hàng gửi đi bán đã tiêu thụ

- Phiếu thu, giấy báo Có

- Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

+ TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

+ TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

+ TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

+ TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

+ TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

 Nội dung và kết cấu TK 511

- Các khoản thuế gián thu phải nộp

(giá trị gia tăng, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu, bảo vệ môi trường)

- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ

- Khoản giảm giá hàng bán, chiết khâu thương mại kết chuyển cuối kỳ

- Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm thực tế phát sinh trong kỳ

8 e, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG, CCDV CHỊU THUẾ GTGT

1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a, Khái niệm

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu và lãi từ hoạt động tài chính và kinh doanh vốn của doanh nghiệp, như thu lãi, thu nhập từ cho thuê tài sản, lợi nhuận từ đầu tư, mua bán chứng khoán, cổ tức và lợi nhuận chia Để quản lý doanh thu này, doanh nghiệp cần sử dụng chứng từ và tài khoản phù hợp.

 Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

 Nội dung và kết cấu TK 515

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính tuần sang TK 911

- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ

Kết chuyển doanh thu thuần

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá, chiết khâu thương mại

Thuế giá trị gia tăng đầu ra

Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT

9 c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.3 Kế toán thu nhập từ hoạt động khác a, Khái niệm

Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như:

- Thu nhập từ nhượng bán

- Thanh lý tài sản cố định

- Các khoản thuế được ngân sách hoàn lại, b, Chứng từ và tài khoản sử dụng

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận

Cổ tức, lợi nhuận được chia

LN trước khi mua khoản ĐT

Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

Bán ngoại tệ Tỷ giá bán

128, 22(1,2,8) Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư Lãi bán các khoản đầu tư

Phân bổ lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước Đánh giá lại vàng tiền tệ

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đành giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đành giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

- Hóa đơn giá trị gia tăng

- Biên bản thanh lý tài sản cố định

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác

 Nội dung và kết cấu TK 711

- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp

- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh

- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

11 c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Thu phạt khách hàng vi phạm

Tiền phạt trừ vào ký quỹ

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ

Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác định chủ

Các khoản thuế xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, bảo vệ môi trường được ngân sách nhà nước hoàn lại

Phân bổ doanh thu chưa thực hiện

Hoàn nhập chi phí dự phòng bảo hành công trình xây lắp không sử dụng Đánh giá tài sản khi chuyển đổi loại hình Đầu tư bằng vật tư,

GTĐGL > GTCL GTGS Đầu tư bằng TSCĐ GTĐGL < GTCL

Trị giá hàng khuyến mãi không trả lại

Thuế trừ vào thu nhập khác

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác

1.2.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a, Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,

Chiết khấu thương mại là khoản tiền giảm trừ hoặc thanh toán mà doanh nghiệp dành cho người mua khi họ mua sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ với số lượng lớn, theo thỏa thuận chiết khấu trong hợp đồng kinh tế mua bán.

Hàng bán bị trả lại thể hiện giá trị của sản phẩm bị khách hàng trả lại do nhiều nguyên nhân, bao gồm vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng hóa kém chất lượng, mất phẩm chất, hoặc không đúng chủng loại và quy cách.

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ dành cho người mua khi sản phẩm hoặc hàng hóa không đạt tiêu chuẩn, kém chất lượng hoặc không đúng quy cách như đã thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng cho việc này cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính minh bạch trong giao dịch.

- Kế toán sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

+ TK 5211: chiết khấu thương mại

+ TK 5212: hàng bán bị trả lại

+ TK 5213: giảm giá hàng bán

 Nội dung và kết cấu TK 521

- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng

- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng

Doanh thu từ hàng hóa bị trả lại sẽ được xử lý bằng cách hoàn tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu từ khách hàng đối với số sản phẩm đã bán.

- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào TK 511 để tính doanh thu thuần

13 c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.5 Kế toán giá vốn hàng bán a, Khái niệm

Giá vốn hàng bán là chi phí thực tế của hàng hóa xuất kho, bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ ở doanh nghiệp thương mại Nó cũng bao gồm giá thành thực tế của dịch vụ đã hoàn thành và các khoản mục khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

- Các phương pháp tính giá vốn hàng bán:

+ Nhập trước xuất trước (FIFO)

+ Thực tế đích danh b, Chứng từ và tài khoản sử dụng

- Kế toán sử dụng TK 632 – giá vốn hàng bán

 Nội dung và kết cấu TK 632

- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ

- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay lớn hơn năm trước)

- Kết chuyển giá vốn sản phẩm, hàng hóa sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (năm nay nhỏ hơn năm trước)

Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại Kết chuyển chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

Giảm các khoản thuế phải nộp

Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

14 c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.6 Kế toán chi phí bán hàng a, Khái niệm

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các khoản chi phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, như tiền lương nhân viên bán hàng, hoa hồng, và chi phí vật liệu bao bì Ngoài ra, các chứng từ và tài khoản liên quan cũng cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động kinh doanh.

- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng

Hàng bán bị trả lại nhập kho

Khi toàn bộ dự án hoãn thành ghi giảm sổ trích trước còn lại

Chi phí tự xây dựng tài sản cố địnhvượt quá mức bình thường không được tính vào nguyên giá

Chi phí phát sinh liên quan đến BĐS đầu tư không được ghi tăng giá bất động sản đầu tư

Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa

Phần hao hụt hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán

Chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ

Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành tài sản cố định sử dụng cho sản xuất kinh doanh

Chi phí vượt quá mức bình thường của tài sản cố định tự chế và chi phí không hợp lý

Bán bất động sản đầu tư

Trích khấu hao bất động sản đầu tư

Trích trước chi phí để tạm tính giá vốn bất động sản đã bán trong kỳ

Kết chuyển giá vốn hàng bán và các chi phí liên quan để xác định kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán

- Phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng

- Bảng chấm công, bảng thanh toán lương

- Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định, phiếu xuất kho

- Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng

+ TK 6411: Chi phí nhân viên

+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì

+ TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

+ TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định

+ TK 6415 Chi phí bảo hành

+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6418: Chi phí khác bằng tiền

 Nội dung và kết cấu TK 641

- Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng

- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ c, Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Các khoản giảm thu chi

214 Chi phí khấu hao tài sản cố định

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm

155, 156 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại quáng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hành bên ngoài doanh nghiệp

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền, chi phí hoa hồng

Thuế giá trị gia tăng đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào chi phí bán hàng

Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy thác chi phí hoa hồng

Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm

911 Kết chuyển chi phí bán hàng

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng

1.2.7 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp a, Khái niệm

Chi phí QLDN là các chi phí có liên quan chung tới toán bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:

- Chi phí văn phòng, b, Chứng từ và tài khoản sử dụng

- Bảng lương và các khoản trích theo lương

- Bảng phân bổ khấu hao

- Biên lai nộp thuế, phí

- Kế toán sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý

+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

+ TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định

+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí

+ TK 6426: Chi phí dự phòng

+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

+ TK 6428: Chi phí khác bằng tiền

 Nội dung và kết cấu TK 642

- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ

18 c, Sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.8 Kế toán chi phí hoạt động tài chính a, Khái niệm:

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động vốn và đầu tư tài chính, như lỗ từ chuyển nhượng chứng khoán, lỗ từ góp vốn liên doanh, cùng với các chi phí vay và cho vay Để quản lý hiệu quả, cần sử dụng chứng từ và tài khoản phù hợp.

Các khoản giảm thu chi

214 Chi phí khấu hao tài sản cố định

242, 335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Dự phòng phải trả về tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các khoản trích theo lương

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác

Thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ

Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước

Hoàn nhập số chênh lệch số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn hơn

Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

- Kế toán sử dụng TK 635 – chi phí tài chính

 Nội dung và kết cấu TK 635

- Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh c, Sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu

1.2.9 Kế toán chi phí khác a, Khái niệm

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ riêng biệt, không liên quan đến hoạt động thường nhật của doanh nghiệp, chẳng hạn như chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tiền phạt do vi phạm hợp đồng.

Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ

Kết chuyển CP tài chính

Xử lý lỗ tỉ giá do đành giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ vào chi phí tài chính

Hoàn nhập chênh lệch dự phòng giảm giá chứng khoán

Lỗ về bán các khoản đầu tư

Tiền thu bán các khoán

Lập dự phòng giảm giá chứng khoán và dự phòng tổn thất

Chiết khấu thanh toán người mua

Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí tài chính

20 b, Chứng từ và tài khoản sử dụng

- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên lai nộp thuế, nộp phạt

- Kế toán sử dụng TK 811 – Chi phí khác

 Nội dung và kết cấu TK 811

- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

Cuối kỳ, toàn bộ các khoản chi phí khác được chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Dưới đây là sơ đồ một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến quá trình này.

Các chi phí khác phát sinh (thanh lý, )

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng

Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

Nguyên giá tài sản cố định góp vốn liên doanh, liên kết

Giá trị góp liên doanh, liên kết

Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn GTCL của TSCĐ

Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh Đánh giá lại làm giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác

1.2.10 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a, Khái niệm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, áp dụng trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của các cơ sở sản xuất và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Thuế này được tính sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở.

Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế

TNDN c, Chứng từ và tài khoản sử dụng

- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế

- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm

- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

- Kế toán sử dụng TK 821 – Chi phí thuế TNDN

+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại

 Nội dung và kết cấu TK 821

- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm

Thuế TNDN phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu từ các năm trước sẽ được ghi tăng vào chi phí thuế TNDN của năm hiện tại.

- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả

- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại

- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm thấp hơn số thuế tạm nộp đã được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÔM HÒA PHÁT HP

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHÔM HÒA PHÁT HP

Tên viết tắt: DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 254, đường Trường Chinh, phường Duy Tân, TP Kon Tum, tỉnh Kon Tum

Mã số thuế: 5900454855 Điện thoại: 0389977779

STT Tên ngành nghề kinh doanh Mã ngành nghề

1 Bán buôn kim loại và quặng kim loại 4662

2 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh 4752

3 Cho thuê xe có động cơ 7710

Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân

Người đại diện theo pháp luật: Phạm Thái Phong

Doanh nghiệp tư nhân Nhôm Hòa Phát HP được thành lập vào ngày 27 tháng 2 năm

Vào năm 2009, ông Phạm Thái Phong đã thành lập doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ các điều kiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành Doanh nghiệp đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đăng ký kinh doanh số 5900454855.

DNTN Nhôm Hòa Phát HP cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao nhằm nâng cao cuộc sống và xây dựng lòng tin với khách hàng Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp đã vượt qua khó khăn về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, đồng thời thích ứng với sự thay đổi của môi trường kinh doanh Để phát triển bền vững, DNTN Nhôm Hòa Phát HP đã áp dụng các phương pháp quản lý hiệu quả, tập trung đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng cao và nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên Doanh nghiệp cũng không ngừng đổi mới công nghệ để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động.

Qua 12 năm hình thành và phát triển, DNTN Nhôm Hòa Phát HP đã và đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực bán buôn kim loại và quặng kim loại không chỉ trên địa bàn Kon Tum mà còn trên khu vực Tây Nguyên, tạo được nền móng vững chắc để doanh nghiệp phát triển trong điều kiện mới

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ a, Chức năng

Doanh nghiệp cần tổ chức quản lý và phát triển quy mô kinh doanh một cách hiệu quả, đồng thời thực hiện đầy đủ quyền hạn và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp được quyền quyết định về mặt giá cả, hợp đồng kinh doanh nhằm thu lại lợi nhuận Được quyền tuyển dụng, bố trí lao động b, Nhiệm vụ

Doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng sản phẩm dịch vụ theo đúng ngành nghề đăng ký, theo đúng mục đích hoạt động của công ty

Luôn giữ vững uy tín với khách hàng, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng mà Doanh nghiệp đã ký kết

Quản lý hiệu quả nguồn lao động, vật tư và tiền vốn của doanh nghiệp là điều cần thiết, đồng thời cần nghiên cứu liên tục để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn Doanh nghiệp cũng cần tuân thủ đầy đủ các chính sách của nhà nước trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phân công lao động hợp lý, thực hiện chính sách về tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên

2.1.3 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân Nhôm Hòa Phát HP chuyên cung cấp kim loại, quặng kim loại, đồ ngũ kim sơn, kính và thiết bị lắp đặt trong xây dựng, phục vụ cho các cửa hàng chuyên doanh và nhiều dịch vụ khác theo đúng ngành nghề đã đăng ký.

2.1.4 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Để phù hợp với yêu cầu quản lý, đặc điểm loại hình kinh doanh dịch vụ, cũng như tuân thủ theo luật kế toán và pháp luật từng kỳ, doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán:

Thông tư 200/2014/TT-BTC, được ban hành vào ngày 22/12/2014 bởi Bộ trưởng Bộ Tài Chính, hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính.

- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm

- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam

Hàng tồn kho được xác định dựa trên giá gốc, bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở vị trí và trạng thái hiện tại.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên

- Phương pháp tính giá xuất kho: theo phương pháp bình quân gia quyền

- Kỳ kế toán áp dụng: Theo năm

- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng

- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ

- Kỳ tính và nộp thuế giá trị gia tăng: theo quý

DNTN Nhôm Hòa Phát HP hiện đang áp dụng phần mềm 1C Enterprise để thực hiện hình thức "Nhật ký chung" trên máy vi tính trong công tác kế toán Phương pháp này không chỉ giảm thiểu khối lượng công việc cho nhân viên kế toán mà còn đáp ứng hiệu quả nhu cầu hạch toán của doanh nghiệp.

Hàng ngày, kế toán phân loại chứng từ gốc theo phần hành kế toán dựa trên các nghiệp vụ phát sinh Sau khi kiểm tra chứng từ, kế toán thực hiện định khoản và cập nhật thông tin vào máy tính, bảng kê, cùng với sổ chi tiết liên quan được thiết kế trên phần mềm kế toán.

Cuối tháng, kế toán thực hiện khóa sổ và đối chiếu số liệu để tổng hợp lên sổ cái, lập báo cáo quản trị về công nợ phải thu và phải trả nhằm hỗ trợ Ban giám đốc Quá trình đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và chi tiết được tự động hóa, cho phép kế toán kiểm tra định kỳ vào cuối mỗi quý.

Cuối kỳ, kế toán thực hiện lập báo cáo tài chính và các quyết toán cần thiết Các sổ kế toán và báo cáo tài chính được in ấn, đóng thành quyển và tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định hiện hành.

TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC TRÊN MÁY TÍNH

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra

2.1.5 Thuận lợi – khó khăn và phương hướng phát triển trong tương lai a, Thuận lợi

Sự phát triển kinh tế đã mở ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp, giúp họ phát triển mạnh mẽ Lĩnh vực kinh doanh hiện nay rất tiềm năng và đầy cơ hội cho các doanh nghiệp.

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ sử dụng kế toán máy tính tại DNTN Nhôm Hòa Phát HP

Doanh nghiệp có đội ngũ nhân viên có phẩm chất đạo đức tốt

Hiện nay, những thành tựu về khoa học và công nghệ tiên tiến đã mang lại nhiều lợi ích kinh tế, khiến các doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào máy móc và thiết bị hiện đại để phục vụ quá trình bán hàng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, doanh nghiệp cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn cần khắc phục để phát triển bền vững hơn trong tương lai.

- Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, ngày càng có nhiều đối thủ mới xuất hiện và có được nhiều lợi thế hơn

- Giá cả, lạm phát gia tăng nên doanh nghiệp cũng đắn đo khi sử dụng sản phẩm

- Chi phí quản lý doanh nghiệp ngày càng cao

TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI DNTN NHÔM HÒA PHÁT HP

2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng a, Đặc điểm doanh thu tại doanh nghiệp

Dựa trên quy mô hoạt động, cấu trúc quản lý và đặc điểm sản phẩm, doanh nghiệp đã quyết định áp dụng hình thức bán lẻ và bán buôn Do đó, doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp đến từ hoạt động bán hàng hóa Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng sử dụng các chứng từ, tài khoản và sổ sách để quản lý hiệu quả các giao dịch kinh doanh.

Chứng từ sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng các chứng từ:

- Hóa đơn giá trị gia tăng

Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán doanh thu bán hàng trên tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa

Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung (Phụ lục 1), sổ chi tiết TK 511 (Phụ lục 2), sổ cái

28 c, Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Kế toán sử dụng chứng từ liên quan để nhập liệu trên phần mềm 1C, giúp tự động cập nhật số liệu vào Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 511 Dựa trên Sổ nhật ký chung, số liệu sẽ được chuyển tiếp đến Sổ cái TK 511, từ đó kế toán có thể lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ Dưới đây là minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Vào ngày 30/11/2020, công ty đã bán cho công ty TNHH HU.T Design 2.400m nhôm thanh với đơn giá 84.000 đồng/m, kèm theo thuế GTGT 10%, và chưa thu tiền Đến ngày 4/12/2020, công ty TNHH HU.T Design đã thực hiện thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng vào ngày 30/11/2020 thông qua chuyển khoản.

- Hóa đơn GTGT số 0000991 (Hình 2.1)

- Giấy báo Có ngày 04/12/2020 (Hình 2.5)

Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo Có

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ kế toán chi tiết TK 511

Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Vào ngày 29/12/2020, công ty TNHH Hòa Tiến QN đã mua 200m nhôm thanh với đơn giá 84.000 đồng/m, cộng với thuế GTGT 10% Toàn bộ số tiền giao dịch đã được thanh toán bằng tiền mặt.

- Hóa đơn GTGT số 0000019 (Hình 2.2)

Quy trình nhập liệu trên phần mềm:

Để bắt đầu sử dụng phần mềm 1C Enterprise, bạn hãy click đúp vào biểu tượng 1C Enterprise trên màn hình Desktop và chọn DNTN Nhôm Hòa Phát HP Tiếp theo, vào phân hệ Bán hàng, chọn Giao hàng và cung cấp dịch vụ Tại đây, bạn có thể chọn biểu tượng Thêm mới hoặc Sao chép nếu nghiệp vụ cần thực hiện giống với những nghiệp vụ trước đó.

Để nhập thông tin hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra, đầu tiên, bạn cần nhập ngày tháng phát sinh nghiệp vụ và chọn đối tác, kho bãi, hợp đồng Tiếp theo, hãy điền tên hàng hóa, số lượng, đơn giá, thành tiền và số hóa đơn Sau khi hoàn tất, hãy kiểm tra lại dữ liệu đã nhập để đảm bảo khớp với hóa đơn Cuối cùng, nhấn Ghi lại + OK ở góc phải màn hình hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Enter để lưu thông tin.

Hình 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000991

Hình 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000019

Hình 2.3: Giao diện hạch toán doanh thu bán hàng

Hình 2.4: Nhập doanh thu bán hàng trên phần mềm 1C

Khi đối tác thực hiện thanh toán, nếu số tiền thanh toán của NV1 lớn hơn 20 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ thu bằng chuyển khoản Kế toán cần vào phân hệ Tiền gửi và chọn Giấy báo Có Tiếp theo, chọn biểu tượng Thêm mới hoặc Sao chép nếu nghiệp vụ tương tự với các nghiệp vụ trước đó Cuối cùng, nhập ngày tháng thanh toán, tên người trả, số tiền và tài khoản ngân hàng.

33 hàng, hợp đồng, tài khoản thanh toán (1311), diễn giải Sau đó nhấn Ghi lại + OK ở góc phải màn hình để lưu hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter (Hình 2.7)

Hình 2.5: Giấy báo Có ngày 04/12/2020

Hình 2.6: Giao diện nhập chứng từ Giấy báo Có

Hình 2.7: Nhập Giấy báo Có trên phần mềm 1C

Khi đối tác thanh toán, nếu số tiền thanh toán của NV2 nhỏ hơn 20 triệu đồng, doanh nghiệp sẽ thu bằng tiền mặt Kế toán cần vào phân hệ Tiền mặt và chọn Phiếu thu để thực hiện giao dịch này.

Để thêm mới hoặc sao chép nghiệp vụ, hãy chọn biểu tượng tương ứng Nhập các thông tin cần thiết như ngày tháng trả tiền, người trả, số tiền, chứng từ hạch toán, hợp đồng, tài khoản thanh toán (1311), dạng lưu chuyển tiền tệ và diễn giải Cuối cùng, nhấn Ghi lại và chọn OK ở góc phải màn hình hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Enter để lưu lại.

Hình 2.9: Giao diện nhập phiếu thu

2.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a, Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng

Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có

Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán doanh thu hoạt động tài chính trên tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Sổ sách kế toán sử dụng bao gồm sổ nhật ký chung (Phụ lục 1), sổ chi tiết tài khoản 515 (Phụ lục 4) và sổ cái tài khoản 515 (Phụ lục 5) Quy trình hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính cần được thực hiện một cách chính xác và minh bạch để đảm bảo tính hợp lệ của báo cáo tài chính.

Doanh thu tài chính của DNTN Nhôm Hòa Phát HP chủ yếu đến từ lãi suất tiền gửi ngân hàng, do đó, doanh nghiệp chỉ nhận Giấy báo Có.

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Kế toán sử dụng chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm 1C, giúp tự động cập nhật số liệu đến Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 515 Dựa trên Sổ nhật ký chung, số liệu sẽ được chuyển tiếp đến Sổ cái TK 515, từ đó kế toán có thể lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ.

NV1: Ngày 25/10/2020, thu lãi tiền gửi từ tài khoản ngân hàng Vietcombank chi nhánh Kon Tum số tiền là 4.760 đồng

Bảng cân đối số phát sinh

Sổ kế toán chi tiết TK 515

Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 515: 4.760 đ Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Kon Tum số 251020.9702.3332560 (hình 2.11)

Hình 2.11: Giấy báo Có ngân hàng Vietcombank số 251020.9702.3332560

NV2: Ngày 26/10/2020, thu lãi tiền gửi từ tài khoản ngân hàng TMCP Á Châu số tiền là 5.178 đồng Định khoản: Nợ TK 1121: 5.178 đ

Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng TMCP Á Châu ngày 26/10/2020 (hình 2.12)

Hình 2.12: Giấy báo Có ngân hàng TMCP Á Châu ngày 26/10/2020

NV3: Ngày 25/11/2020, thu lãi tiền gửi từ tài khoản ngân hàng Vietcombank chi nhánh Kon Tum số tiền là 8.169 đồng Định khoản:

Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Kon Tum số 251120.9702.3332560 (Hình 2.13)

Hình 2.13: Giấy báo Có ngân hàng Vietcombank số 251120.9702.3332560

NV4: Ngày 30/11/2020, thu lãi tiền gửi từ tài khoản ngân hàng Sacombank chi nhánh ĐakBla số tiền là 2.483 đồng Định khoản:

Chứng từ sử dụng: Giấy báo Có của ngân hàng Sacombank chi nhánh ĐakBla số

Hình 2.14: Giấy báo Có hàng Sacombank chi nhánh ĐakBla số 20201130

Quy trình nhập liệu trên phần mềm:

Để bắt đầu, bạn hãy click đúp chuột vào biểu tượng 1C Enterprise trên màn hình Desktop và chọn DNTN Nhôm Hòa Phát HP Tiếp theo, vào phân hệ Tiền gửi và chọn Giấy báo Có Bạn có thể thêm mới hoặc sao chép biểu mẫu nếu nghiệp vụ tương tự với các nghiệp vụ trước đó.

Dựa vào Giấy báo Có từ ngân hàng, người dùng cần nhập ngày tháng phát sinh nghiệp vụ, chọn người trả, tài khoản ngân hàng, tài khoản Nợ (1121), tài khoản diễn giải thanh toán (515), và xác định dạng lưu chuyển tiền tệ, mục đích thanh toán cùng diễn giải Cuối cùng, nhấn Ghi lại + OK ở góc phải màn hình hoặc sử dụng tổ hợp phím Ctrl + Enter để lưu lại thông tin.

Hình 2.15: Giao diện Giấy báo Có trên phần mềm 1C

Hình 2.16: Nhập Giấy báo Có trên phần mềm 1C

2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán a, Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng

Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho

Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp theo dõi và hạch toán giá vốn hàng bán trên tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Sổ sách sử dụng: sổ nhật ký chung (Phụ lục 1), sổ chi tiết TK 632 (Phụ lục 6), sổ cái

41 b, Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Kế toán sử dụng các chứng từ liên quan để nhập liệu vào phần mềm 1C, giúp tự động cập nhật số liệu đến Sổ nhật ký chung và Sổ chi tiết TK 632 Dựa trên Sổ nhật ký chung, các số liệu sẽ được chuyển đến Sổ cái TK 632, từ đó kế toán có thể lập báo cáo tài chính vào cuối kỳ Dưới đây là minh họa một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

NV1: Ngày 30/11/2020 hạch toán giá vốn sản phẩm nhôm thanh bán cho công ty

TNHH HU.T Design số lượng 2.400 m, với tổng giá xuất kho 168.264.494 đồng Định khoản:

NV2: Ngày 29/12/2020 hạch toán giá vốn sản phẩm nhôm thanh bán cho công ty

TNHH Hòa Tiến QN số lượng 200 m, với tổng giá xuất kho 14.018.621 đồng Định khoản:

Có TK 1561: 14.018.621 đ Quy trình nhập liệu trên phần mềm:

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Ngày đăng: 24/08/2021, 14:44

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w